Một số giống lợn nội " Một số giống lợn lai Ky thuật chọn lợn nuôi thịt kỹ thuật chọn lợn cái hậu bị Thời gian: 3 - 4 giờ Nội dung chuyên đề MỘT SỐ GIỐNG LỢN NỘI Lợn Móng Cái e _ Nguồ
Trang 1BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (MARD) BỘ NGOẠI GIAO ĐAN MẠCH/ DANIDA
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NGÀNH NÔNG NGHIỆP (ASPS)
KỸ THuậT CHẵN NUÔI LỢN
TRONG NÔNG HỘ
(Tài liệu dùng để tập huấn cho Tập huấn viên và Nông dân)
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA HỢP PHẦN CHĂN NUÔI GIA SÚC NHỎ - ASPS
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2007
Trang 2Cuygin dE 1 GIONG LON VA KY THUAT CHON GIONG Mục tiêu _
Sau lchi kết thác chuyên đề này nông dân sẽ:
"- Nhận biết được mệt số giống lợn nội và lợn lai phổ biến ở các địa phương
"_ tiiểu được ky thuật và biết cách chọn lợn nuôi thịt, lợn cái hậu bị
Nội dung chính
" Một số giống lợn nội
" Một số giống lợn lai
Ky thuật chọn lợn nuôi thịt
kỹ thuật chọn lợn cái hậu bị
Thời gian: 3 - 4 giờ
Nội dung chuyên đề
MỘT SỐ GIỐNG LỢN NỘI
Lợn Móng Cái
e _ Nguồn gốc: Vùng Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
e Đặc điểm: Đầu đen, giữa trán có
đốm trắng hình tam giác hoặc
hình thoi Mõm trắng, bụng và 4
chân trắng, có dải trắng vắt qua
vai hình yên ngựa
e Chi tiéu nang suất:
- Số con đẻ ra trên một lứa từ
10 - 13 con
- _ Số con cai sữa trên một lứa từ
9 - 11 con
- _ Khối lượng lợn cai sữa ở 40 ngày tuổi đạt từ 5 - 6 kg/con.
Trang 3Lợn Mường Khương
Ưu điểm: Thành thục sớm, mắn đẻ, nuôi con khéo, phàm ăn, sức chống bệnh tốt
và có kha năng thích nghỉ ở nhiều vùng sinh thái khác nhau
Nhược điểm: Lớn chậm, tốn nhiều thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng, tỷ lệ nạc thấp và chỉ đạt 36 - 38%
Hướng sử dụng: Dùng để nuôi sinh sản, nhân thuần chủng (đực Móng Cái x nái Móng Cái) Nhiều vùng đang sử dụng lợn hái Móng Cái làm nái nền cho phối với
lợn đực giống ngoại để sản xuất lợn thịt hoặc lợn nái lai F, theo hướng nâng cao
khả năng tăng khối lượng và tỈ lệ nạc
Nguồn gốc: Vùng Mường Khương,
Bát Sát, tỉnh Lào Cai
Đặc điểm: Lông đen tuyền, có con
có đốm trắng ở trán Tầm vóc trung
bình, mình lép Bốn chân và khấu
đuôi to, tai to, hơi cúp chia ra trước
Chỉ tiêu năng suất:
- _ Số con đẻ ra trên một lứa từ 7 - 9 con
- _ Số con cai sữa trên một lứa từ 6 - 8 con
- _ Khối lượng lợn cai sữa ở 40 ngày tuổi đạt từ 5 - 7 kg/con
Ưu điểm: Dễ nuôi, sức chống bệnh tốt
Nhược điểm: Chậm lớn, khả năng sinh sản kém, đẻ ít con
Hướng sử dụng: Dùng làm nái nền, cho lai với lợn đực ngoại để tạo ra lợn lai nuôi thịt theo hướng nâng cao tỷ lệ nạc
e Nguồn gốc: Vùng Vị Xuyên, tỉnh Ee \
gitta Ion duc Béc-sia va Ion nai BO” \
Đặc điểm: Lợn có màu lông loang
trắng đen, phân bố không đều trên
thân Tầm vóc trung bình, thân dài
vừa phải, mõm ngắn, tai hơi rủ về
phía trước
Chỉ tiêu năng suất:
- _ Số con đẻ ra trên một lứa từ 9 - 10 con
- _ Số con cai sữa trên một lứa từ 8 - 9 con
Trang 4- Khối lượng lợn cai sữa ở 40 ngày tuổi đạt từ 7 - 8 kg/con
e - Ưu điểm: Nuôi con khéo, dễ nuôi và lớn nhanh hơn một số giống lợn nội khác
e Nhược điểm: Số con đẻ ra không cao, mỡ nhiều, tỷ lệ nạc chỉ đạt 42 - 45%
e Huong st dụng: Dùng làm nái nền, cho lai với lợn đực ngoại để tạo ra lợn lai nuôi
thịt theo hướng nâng cao tỷ lệ nạc
Lợn Thuộc Nhiêu
« Nguồn gốc: Vùng Thuộc Nhiêu, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang Giống này là kết quả lai giữa lợn đực Yoóc-sai và lợn nái Bồ Xụ
e - Đặc điểm: Màu lông trắng tuyền, có đốm đen nhỏ ở bờ trên mắt Mình ngắn, tầm vóc trung bình Tai hơi nhô về phía trước
« _ Chỉ tiêu năng suất:
- _ Số con đẻ ra trên một lứa từ 10 -
11 con
- _ Số con cai sữa trên một lứa từ 8
- 9 con
- _ Khối lượng lợn cai sữa ở 40 ngày
tuổi đạt từ 6 - 7 kg/con
« Ưu điểm: Nuôi con khéo, dễ nuôi và
khả năng chống bệnh tốt
e - Nhược điểm: Số con cai sữa không cao, mỡ nhiều, tỷ lệ nạc đạt 43 - 45%
e Hướng sử dụng: Làm nái nền, cho lai với lợn đực Lan-drát tạo lợn lai nuôi thịt theo hướng nâng cao tỷ lệ nạc
MỘT SỐ GIỐNG LỢN LAI
Lợn lai F1 (Yoóc-sai x Móng Cái)
e _ Nguồn gốc: Được tạo ra giữa lai lợn
đực Yoóc-sai và lợn nái Móng Cái
e Pac diém: Tam voc trung bình Màu
lông trắng, rải rác có bớt đen nhỏ
trên mình Có đốm đen nhỏ ở vùng
quanh hai mắt Thân dài vừa phải,
lưng hơi võng, 4 chân vững chắc
e Chi tiéu nang suat:
- _ Số con đẻ ra trên một lứa từ 10
- 12 con
Trang 5- _ Số con cai sữa trên một lứa từ 9 - 11 con
Khối lượng lợn cai sữa ở 40 ngày tuổi đạt từ 8 - 10 kg/con
e - Ưu điểm: Lớn nhanh hơn lợn nội Tỷ lệ nạc khá, đạt từ 40 - 44%
e - Nhược điểm: Yêu cầu điều kiện nuôi dưỡng tốt hơn lợn nội
e Huong su dung:
- _ Sử dụng lợn nái lai F1 (Yoóc-sai x Móng Cái) làm nai nền cho lai với lợn đực giống Lan-đrát để tạo lợn nái lai có 75% máu lợn ngoại và 25% máu lợn Móng Cái
- _ Sử dụng lợn nái lai F1 (Yoóc-sai x Móng Cai) lam nai nền cho lai với lợn đực giống Lan-đrát để tạo lợn thịt có 75% máu lợn ngoại và 25% máu lợn Móng
Cái có tỷ lệ nạc từ 45 - 47 %
Lợn lai F1 (Lan-đrát x Móng Cái)
e - Nguồn gốc: Là kết quả lai giữa lợn
đực Lan-đrát và lợn nái Móng Cái
e Đặc điểm: Tầm vóc trung bình
Màu lông trắng, thỉnh thoảng có
bớt đen ở mình Thân dài hơn lợn
F, lai giữa Yoóc-sai và Móng Cái
Lưng hơi võng, chân cao vừa
« _ Chỉ tiêu năng suất:
- - Số con đẻ ra trên một lứa từ
10 - 12 con
- _ Số con cai sữa trên một lứa từ 9 - 10 con
- Khối lượng lợn cai sữa ở 40 ngày tuổi đạt từ 9 - 11 kg/con
s _ Ưu điểm: Lớn nhanh hơn lợn nội Tỷ lệ nạc đạt 42 - 44 %
e - Nhược điểm: Yêu cầu điều kiện nuôi dưỡng tốt hơn lợn nội
e«._ Hướng sử dụng:
- - Sử dụng lợn nái F;, (Lan-đrát x MC) lam nái nền cho lai với lợn đực giống Yoóc-sai hoặc lợn đực giống Lan-đrát để tạo lợn nái lai có 75% máu lợn ngoại
và 25% máu lợn Móng Cái
- Sử dụng lợn nái F; (Lan-đrát x MC) làm nái nền cho lai với lợn đực giống Yoóc-
sai hoặc lợn đực giống Lan-đrát để tạo lợn lai nuôi thịt có 75% máu lợn ngoại và
25% máu lợn Móng Cái cho tỉ lệ nạc 45 - 48%
Chú ý: Lợn đực lai giữa giống lợn ngoại và nội chỉ sử dụng với mục đích nuôi thịt, không
sử dụng vào mục đích nhân giống
Trang 6KỸ THUẬT GHỌN LỢN NUÔI THIT
« - Thời điểm chọn: Từ 50 - 60 ngày tuổi
» Nguyên tắc chọn: Dựa vào các đặc điểm ngoại hình, thể chất và nguồn gốc
Đặc điểm Đạt tiêu chuẩn Không đạt tiêu chuẩn
- Mình dài, cân đối - Mình ngắn, không cân đối
- Lưng thẳng - Lưng võng
- Bung thon gon - Bung xé
Ngoại hình | - Mông vai nở - Mông vai lép
- Chân thẳng và chắc chắn - Chân yếu, có tật
- Gốc đuôi to - Gốc đuôi nhỏ
- Không có tật - Có tật ở chân/úng rốn
- Thể chất khoẻ mạnh - Còi cọc
- Da mỏng, bóng, hồng hào - Da mốc, dày nhăn nheo
¬¬ - Lông thưa, óng mượt - Lông dày, xù
Thể chất „ 9 5 = ;
- Mat sang va tinh nhanh - Mặt lờ đờ, có der
- Đi lại hoạt bát, nhanh nhẹn - Chậm chạp
- Phàm ăn - Kén ăn, ăn mò
- Khối lượng ở 60 ngày tuổi: - Khối lượng ở 60 ngày tuổi
Trọng lượng | Lợn nội đạt: 6 - 8 kg/con nhỏ hơn mức tiêu chuẩn
Lợn lai đạt: 12 - 16kg/con
- Mua ở những địa chỉ tin cậy - Không rõ nguồn gốc xuất xứ
Nguồngốc | * Lợn đã được tiêm phòng đầy đủ các | - Chưa được tiêm phòng đầy đủ
bệnh: dịch tả, tụ dấu, phó thương hàn
và lở mồm long móng
KY THUAT CHON LON CAt HAU BI
Chọn lần 1
« _ Thời điểm chọn: Từ 2 - 3 tháng tuổi
« Nguyên tắc chọn: Dựa vào các đặc điểm ngoại hình, thể chất và nguồn gốc
Trang 7
10kg/con đối với lợn lai F1, tỷ lệ đậu thai cao)
Đặc điểm Đạt tiêu chuẩn Không đạt tiêu chuẩn
- Có ngoại hình đặc trưng của giống Ví | - Ngoại hình không thể hiện đặc dụ: Lợn Móng Cái phải có khoang | trưng của giống, đã bị pha tạp Ví
trắng ở lưng hình yên ngựa và có đốm | dụ: Lợn Móng Cái không có khoang trắng ở trán | trang ở lưng hình yên ngựa
- To hơn ở trong đàn - Nhỏ, còi cọc
- Lông da mượt, dáng đi nhanh nhẹn, | - Lông da dày, xù xì, dáng đi chậm
mắt tinh nhanh chạp, mắt lờ đờ
- Không có khuyết tật - Có khuyết tật
- Thân hình cân đối, có sự liên kết hài | - Thân hình không cân đối, liên kết Ngoại hình, | hoà giữa các phần của cơ thể: Đầu - | không hài hoà
thể chất cổ, vai - ngực, lưng - sườn - bụng và
mông
- Bốn chân thẳng, khoẻ, móng hến | - Chân yếu, móng toẽ và phát triển
phát triển đều, không bị dị tật không đều, có dị tật
- Có từ 12 vú trở lên, phân bố cách | - ít vú và phân bố không đều (núm
đều Đầu vú lộ rõ (núm vú dài) vú dày liền nhau, hoặc cách xa
nhau) Có vú kẹ, vú lép, vú tịt, đầu
vú chìm
- Âm hộ phát triển bình thường, cân |- Âm hộ phát triển không bình
đối, không có dị tật thường, quá nhỏ hoặc quá to, có dị
tật
- Biết rõ lai lịch của bố mẹ - Không rõ lai lịch của bố mẹ
- Con của cặp bố mẹ có năng suất cao | - Con của cặp bố mẹ có năng suất (mẹ đẻ trên 10 con/lứa, mắn đẻ, tốt sữa, | thấp, không đạt tiêu chuẩn
nuôi con khéo, khối lượng lúc 60 ngày tuổi Nguồn gốc | tối thiểu 8kg/con đối với lợn Móng Cái và
- Ở những nơi có chất lượng giống tốt
và an toàn về dịch bệnh - Ở những nơi không rõ lai lịch về
giống cũng như tình hình dịch bệnh
Chọn lần 2
s« Thời điểm chọn: Khi lợn đạt tuổi phối giống (từ 7 - 8 tháng tuổi)
« Nguyên tắc chọn: Dựa vào các đặc điểm ngoại hình, thể chất và sinh ly động dục
Trang 8
Đặc điểm Đạt tiêu chuẩn Không đạt tiêu chuẩn
- Số vú và chất lượng vú đạt yêu | - Số vú và chất lượng vú không đạt yêu cầu cầu (như vú kẹ, núm vú không lộ rõ, vú
- Chân và móng phát triển bình | _ phân bô không đều)
thường - Chân và móng phát triển không bình
Ngoại hình, | - Âm hộ phát triển bình thường thường, bị bệnh về chân, móng
the chat | _ Khdi lượng lợn nội đạt tối thiểu 50| - Âm hộ quá bé hoặc quá to so với đặc
- 55 kg ở 7 - 8 tháng tuổi; lợn lai đạt|_ điểm giống hoặc bị dị tật
tối thiểu 75 - 85 kg ở 7 - 8 tháng tuổi
- Chu kỳ động dục đều - Chu kỳ động dục không đều, không rõ
- Tuổi động dục lần đầu phù hợp| ràng
Sinh lý động | với đặc trưng giống - Động dục quá muộn so với đặc trưng dục giống - Khối lượng cơ thể nhỏ hơn mức tiêu
chuẩn
Đặc điểm tốt của lợn cái hậu bị
Chân thẳng
Móng hến, phát triển đều
”—— =
Đặc điểm không tốt của lợn cái hậu bị
Chân đi bàn
Móng phát triển không đều
Trang 9
Vai nở rộng Vai nhỏ hẹp
Đầu và vai liên kết tốt
Lưng võng
—
Đi lại không lắc phần thân sau Đi lại lắc phần thân sau