Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 18 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
18
Dung lượng
606,23 KB
Nội dung
Giới thiệu Lập trình mạng Truyền thông Cơ chế giao tiếp liên trình (IPC) Mơ hình OSI Mạng TCP/IP Dịch vụ mạng Mơ hình Client/Server Các kiểu kiến trúc chương trình Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Truyền thông Là giao tiếp tiếp,, trao đổi thông tin hay nhiều thực thể hệ thống Trong hệ thống máy tính, hệ thống mạng máy tính: truyền thơng giao tiếp bên trình hay trình với thơng qua chế truyền thơng Hệ thống đơn nhiệm (monotasking): Giao tiếp phạm vi chương trình Dùng biến toàn cục, tham số gọi hàm, trị trả hàm … Hệ thống đa nhiệm (multitasking): Nhiều trình thực thi song song Dùng chế giao tiếp liên trình (InterProcess Communication) cung cấp hệ điều hành hệ điều hành mạng Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Cơ chế giao tiếp liên trình Phân loại: Loại 1: Giao tiếp trình máy tính Loại 2: Giao tiếp nhiều q trình máy tính khác Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Cơ chế giao tiếp liên trình IPC loại 1: giao tiếp máy tính Thơng qua nhân (kernel) hệ điều hành Dùng vùng nhớ dùng chung hay tập tin chia sẻ: Một trình ghi Một trình đọc IPC loại 2: giao tiếp máy tính khác Thơng qua nhân (kernel) nhiều hệ điều hành Phải có nghi thức trao đổi thông tin (protocol) nhân trình Một số IPC phổ biến: Pipe, Socket, RPC Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Mơ hình OSI Mơ hình OSI đầy đủ: Mơ hình OSI gồm tầng Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Mơ hình OSI Kiến trúc hệ điều hành mạng: Cùng chức năng, không tương tác với Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Mạng TCP/IP TCP/IP: giao thức chung để giao tiếp Internet Mạng TCP/IP dùng mơ hình OSI đơn giản: giản Mơ hình OSI đơn giản gồm tầng Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Mạng TCP/IP Bộ giao thức TCP/IP: Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Dịch vụ mạng Net service: chương trình ứng dụng thực tác vụ hệ thống mạng Một số dịch vụ mạng phổ biến: Print service: In ấn mạng File service: chia sẻ file, liệu, chương trình… Web service: cung cấp dịch vụ web Mail service: cung cấp dịch vụ thư tín điện tử Có nhiều mơ hình để xây dựng dịch vụ mạng, mơ hình Client - Server Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Mơ hình Client / Server Phục vụ Xử lý Yêu cầu Tạo yêu cầu Lắng nghe yêu cầu Gửi yêu cầu qua Server Nhận yêu cầu Chờ Server xử lý Xử lý yêu cầu Nhận kết trả xử lý theo mục đích riêng Gửi kết trả cho Client Dạng thức thông điệp phải tuân theo protocol dịch vụ Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ 10 Mơ hình Client / Server Mơ hình Client-Server dịch vụ WEB: Trang Web Trình duyệt Xử lý Web Server file1.htm Web Client Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ 11 Mơ hình Client / Server Các chế độ giao tiếp: Chế độ giao tiếp nghẽn Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ Chế độ giao tiếp không nghẽn 12 Các kiểu kiến trúc chương trình Chức chương trình ứng dụng: Giao diện người dùng (User Interface): Tương tác với người dùng Nhập liệu, báo biểu, thơng báo hình, … Dịch vụ nghiệp vụ (Business Rule): Tính tốn liệu Xử lý thông tin Dịch vụ lưu trữ (Data Storage): Lưu trữ liệu Truy vấn liệu Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ 13 Các kiểu kiến trúc chương trình Kiến trúc đơn tầng: User Interface Business Rule Data Storage Sử dụng máy tính Dễ cài đặt Nhiều nhược điểm Cần có kiến trúc – Client/Server Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ 14 Các kiểu kiến trúc chương trình CLIENT SERVER Presentation Presentation Presentation Logic Presentation Logic Interfaces to Presentation GUI Interfaces to Presentation GUI Business Logic Business Logic Actual Program Rules Application Communication Application Actual Program Rules Database Logic Database Logic Interfaces to DBMS in Data Layer Interfaces to DBMS in Data Layer Data Data Mơ hình ứng dụng Client-Server Bộ mơn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ 15 Các kiểu kiến trúc chương trình Kiến trúc tầng (2-tiered): Client/Server kiểu Fat Client Client/Server kiểu Fat Server Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ 16 Các kiểu kiến trúc chương trình Kiến trúc đa tầng (n tiered): Thường gọi Ứng dụng phân tán Mỗi thành phần có nhiệm vụ riêng Middleware Client Application Server Database Server Mơ hình Client/Server tầng Bộ mơn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ 17 Business Logic Business Logic Middleware Presentation Logic Presentation Logic Presentation Logic Fat Client TIER Fat Server TWO-TIERED ARCHITECTURE Bộ môn MMT&TT, Khoa Công Nghệ Thông Tin TT, ĐH Cần Thơ TIER Database Logic Database Logic Business Logic Database Logic TIER So sánh kiến trúc tầng kiến trúc tầng ứng dụng CLIENTS DEPARTMENTAL SUPER-SERVERS MAINFRAMES SERVERS Các kiểu kiến trúc chương trình THREE-TIERED ARCHITECTURES 18
h
ình OSI Mô hình OSI (Trang 1)
h
ình OSIMô hình OSI (Trang 5)
h
ình OSIMô hình OSI (Trang 6)
ng
TCP/IP dùng mô hình OSI đơn giản mô hình OSI đơn giản: (Trang 7)
nhi
ều mô hình để xây dựng dịch vụ mạng, nhưng cơ bản nhất là mô hình Client - Server (Trang 9)
h
ình Client/ServerMô hình Client / Server (Trang 10)
h
ình Client/ServerMô hình Client / Server (Trang 11)
h
ình hình Client/Server Client/Server (Trang 12)
h
ình của 1 ứng dụng Client-Server (Trang 15)
h
ình Client/Server 3 tầngClient (Trang 17)