1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot

43 1,2K 11

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 43
Dung lượng 2,23 MB

Nội dung

- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn.. - Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn đúng qui trình

Trang 1

1 LỜI GIỚI THIỆU

Mô đun: Phay bánh răng trụ răng nghiêng - Rãnh xoắn là một trong những mô đun bắt buộc trong quá trình học nghề cắt gọt kim loại Đây là mô đun rất quan trọng đối với người học, người học muốn gia công được các chi tiết có độ khó cao hơn thì cần làm quen với môn học có độ phức tạp hơn

Rõ ràng là không thể đạt được sự hoàn thiện tuyệt đối, nhất là có sự phát triển không ngừng của khoa học – công nghệ trên thế giới và ở nước ta hiện nay, do thời gian có hạn, giáo trình khó tránh khỏi hạn chế, rất mong được bạn đọc trao đổi

Tác giả xin chân thành cảm ơn !

Đắk Lắk, ngày 1 tháng 11 năm 2014

G.V Trần Văn Khi

Trang 2

2 MỤC LỤC

1 Lời giới thiệu

Trang 1

2 Mục lục

Bài 1: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG 8

1 Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng

2 Yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng

3 Chọn dao phay mô-đun (mô-đun pháp)

4 Tính toán phân độ

5 Tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng (hướng nghiêng)

6 Phương pháp gia công

6.1 Gia công trên máy phay ngang vạn năng

6.1.1 Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ, bánh răng thay thế

6.1.2 Gá lắp, điều chỉnh phôi

6.1.3 Gá lắp, điều chỉnh dao

6.1.4 Điều chỉnh máy

6.1.5 Cắt thử và đo

6.1.6 Tiến hành gia công

6.2 Gia công trên máy phay ngang vạn năng

6.2.1 Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ

6.2.2 Gá lắp, điều chỉnh phôi

6.2.3 Gá lắp, điều chỉnh dao

6.2.4 Điều chỉnh máy

6.2.5 Cắt thử và đo

6.2.6 Tiến hành gia công

7 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng

8 Kiểm tra sản phẩm

9 Vệ sinh công nghiệp

Câu hỏi ôn tập

Bài 2: PHAY RÃNH XOẮN 30

1 Các thông số cơ bản của rãnh xoắn

Trang 3

2 Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn

3 Chọn dao phay góc để phay rãnh xoắn

4 Tính toán phân độ

5 Phương pháp gia công

5.1 Gia công trên máy phay ngang vạn năng

5.1.1 Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ

5.1.2 Gá lắp, điều chỉnh phôi

5.1.3 Gá lắp, điều chỉnh dao

5.1.4 Điều chỉnh máy

5.1.5 Cắt thử và đo

5.1.6 Tiến hành gia công

5.2 Gia công trên máy phay ngang vạn năng

5.2.1 Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ

5.2.2 Gá lắp, điều chỉnh phôi

5.2.3 Gá lắp, điều chỉnh dao

5.2.4 Điều chỉnh máy

5.2.5 Cắt thử và đo

5.2.6 Tiến hành gia công

6 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng

7 Kiểm tra sản phẩm

8 Vệ sinh công nghiệp

Câu hỏi ôn tập

+ Là mô-đun chuyên môn nghề đào tạo bắt buộc

+ Là công nghệ gia công bánh răng (thô) dùng trong dạng sản xuất đơn chiếc, sửa chữa và hàng loạt nhỏ

3.2 MỤC TIÊU MÔ-ĐUN:

- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng

Trang 4

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng

- Xác định được các thông số cơ bản của rãnh xoắn

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn

- Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng nghiêng - Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang

- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp

- Lựa chọn được chế độ cắt khi phay

- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn

- Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn đúng qui trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6 (rãnh xoắn đạt cấp chính xác 10-8), độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy

- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập

3.3 NỘI DUNG MÔ-ĐUN:

Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:

Số

TT Tên các bài trong mô đun

Thời gian Tổng

số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra*

- Phôi thép hoặc gang đã qua gia công tiện

- Dầu nhờn, giẻ lau, dung dịch làm nguội giấy viết, sổ ghi chép, máy tính cá nhân, bảng lượng giác, bút viết và bút chì

3.4.2 Dụng cụ và trang thiết bị:

- Máy phay vạn năng (đứng và ngang)

- Đầu phân độ vạn năng

- Các loại trục dao phay

Trang 5

- Bộ bánh răng thay thế

- Các loại êtô, một số đồ gá thông dụng khác

- Thước cặp 1/20mm, 1/50mm, êke, thước thẳng, bàn rà, dưỡng, đồng hồ so, vật mẫu

- Các bộ dao phay mô-đun

- Dao phay góc các loại

- Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động

- Máy chiếu qua đầu

- Dựa vào các bài kiểm tra lý thuyết nghề trong mô-đun A: 40%

- Dựa vào các bài thực hành do sinh viên thực hiện B: 60%

- Phương pháp đánh giá một bài thực hành trong mô-đun theo các tiêu chí:

* Điểm kỹ thuật (theo yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ): 6 điểm

* Điểm thao tác (đúng qui trình, qui phạm): 1 điểm

* Điểm tổ chức sắp xếp nơi làm việc: 1 điểm

* Điểm an toàn (tuyết đối cho người và máy): 1 điểm

* Điểm thời gian (đạt và vượt thời gian qui định) 1 điểm

3.5.2 Nội dung đánh giá:

- Kiến thức: Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ

răng nghiêng Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng Xác định được các thông số cơ bản của rãnh xoắn Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh xoắn Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân

và cách khắc phục

- Kỹ năng: Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng

nghiêng Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp Lựa chọn được chế độ cắt khi phay Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi

Trang 6

phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn đúng qui trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6 (rãnh xoắn đạt cấp chính xác 10-8), độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy

- Thái độ: Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và

3.6.2 Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:

- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy

- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học

- Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác

- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần giao bài tập đến từng học sinh Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai

- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả

dạy học

3.6.3 Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

Trọng tâm của mô đun là tất cả các bài

Trang 7

Bài 1: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG

Mục tiêu:

- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng

- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng

- Chọn được dao phay mô-đun khi gia công bánh răng trụ răng nghiêng

- Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, máy phay ngang

- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp

- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phay bánh răng trụ răng nghiêng

- Lựa chọn được chế độ cắt khi phay bánh răng trụ răng nghiêng

- Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng nghiêng đúng qui trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy

- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực

sáng tạo trong học tập

Nội dung:

1 Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng

Hình 1.1: Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng nghiêng

- Mô đun tiếp tuyến:

ß S P ß n m

cos cos

S m  

- Bước pháp tuyến:

ß n m ß

n P

cos

cos

S

Trang 8

- Đường kính vòng chia:

ß n m Z Z S

m

cos

.

d  

- Số răng:

S P

d S

cos n

+ Góc nghiêng của răng: ß = 80 ÷ 200

2 Yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng nghiêng

Hình 1.2: Bánh răng trụ răng nghiêng

- Răng cân xứng, đều nhau đúng trắc diện

- Răng phải đúng góc nghiêng, hướng xoắn

Trang 9

- Đảm bảo kích thước

- Đảm bảo độ nhẵn bóng sườn răng

3 Chọn dao phay mô-đun (mô-đun pháp)

- Chọn dao đúng module và số hiệu:

Ví dụ: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau:

mn = 1,75 , Z = 17, ß = 18o Hãy chọn dao đúng module và số hiệu?

Giải:

18 3 cos

17 3

cos

o ß

Z Z

- Chọn đúng dao module: Chọn dao module m= 1,75, dao số 3

Hình 1.3: Dao phay mô đun

Bộ dao module 8 con:

Trang 10

4 Tính toán phân độ

Ví dụ 1: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau: mn = 1,75, Z =

17, ß = 18o Hãy tính toán phân độ?

Vậy mỗi lần phân độ phải quay 2 vòng 6 lỗ trên hàng lỗ 17 ( Không kể lỗ đang cắm chốt)

Hình 1.4: Đĩa phân độ

5 Tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng (hướng nghiêng)

Ví dụ: Phay một bánh răng xoắn trái có các thông số sau: mn = 1,75 , Z = 17,

ß =18o Hãy tính toán phay bánh răng trụ răng nghiêng?

240 320

40 6

320 26

, 321 73

tan 28 , 31 14 , 3 tan

73 17 90 90

792 , 3 75 , 1 167 , 2

167 , 2

78 , 34 75 , 1 2 28

, 31 2

28 , 31 cos

d

i v P g Z t Z

mm mm

o d

S

o o o ß o

mm n

m h

mm mm

n m d Dđ

mm ß

n m Z Z S m

- Hướng xoắn trái

6 Phương pháp gia công

6.1 Gia công trên máy phay ngang vạn năng

6.1.1 Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ, bánh răng thay thế

Vị trí chốt ghim trước khi chia

Vị trí chốt ghim sau khi chia

Trang 11

a Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ

- Lắp chỉnh đầu phân độ và ụ động lên bàn máy phay ngang

Hình 1.5: Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ

- Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ

Hình 1.6: Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ

b Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế

- Chọn và lắp bộ bánh răng thay thế: Xoay trạc bánh răng cao lên, siết ốc cố định lại

Trang 12

Hình 1.7: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế

- Chọn bánh răng thay thế:

+ Bánh răng chủ động Zt = 48

Hình 1.8: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế chủ động

+ Lắp bánh răng bị động (Zg= 64) vào trục phụ đầu phân độ

Trạc bánh răng

Trục phụ đầu phân độ Trục vít me bàn máy

Vít siết trạc bánh răng

Trang 13

Hình 1.9: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế bị động

Lưu ý: Bánh răng chủ động và bánh răng bị động phải thẳng hàng nhau (trong trường hợp lắp một cặp bánh răng)

+Lắp bánh răng trung gian lên trạc bánh răng, cho ăn khớp với bánh răng bị

động

Trên đấu phân độ Klopp, xoắn trái lắp 1 bánh răng trung gian (có số răng bất kỳ) Trong trường hợp này chọn bánh răng lớn (Ztt= 96) mới có thể làm cấu nối giữa giữa 2 trục được

Hình 1.10: Các bánh răng thay thế

Trang 14

Hình 1.11: Cầu vi sai

Chú ý: Bánh răng trung gian quay lồng không trên trục

Hình 1.12: Cách lắp bánh răng trung gian

Tay quay

Cây ghim

Tay siết đĩa lỗ

Đĩa lỗ Bánh răng trung

gian

Trang 15

Thí dụ 2: Một chi tiết có d = 40 mm được phay 6 răng nghiêng có bước xoắn S

= 40 mm, cho biết đặc trưng đầu phân độ: N = 40 và bước ren trục vít me Pv = 6

mm Tìm góc xoay bàn máy ß, bộ bánh răng thay thế và Ntq

Giải:

24

1663

26640

28.32

56.961

2.340

40.64/32/1

.21

020,72040,170900

90

040,17

;318471,

040

40

Z xZ Z Z

S

N v P Z Z ß

d S

+ Z2 = 32 răng lắp trên trạc bánh răng ăn khớp vớI Z1

+Z3 = 56 răng lắp chung trục vớI Z2

+ Z4 = 28 răng lắp ở trục phụ đầu phân độ được kéo bởI Z3 qua 2 bánh răng trung gian Zw có số răng bất kỳ 1 hay 2 bánh răng trung gian để đổi chiều quay của chi tiết

Trang 16

Hình 1.13: Cầu vi sai

6.1.2 Gá lắp, điều chỉnh phôi

- Gá lắp phôi: Phôi được tạo đúng kích thước De và chiều dài được gá trên trục

gá Trục gá một đầu kẹp trên ụ phân độ và một đầu chống tâm

- Điều chỉnh phôi đảm bảo độ đồng tâm và đường tâm phôi phải song song với

Sd bàn máy

Hình 1.14: Gá lắp, điều chỉnh phôi

Trục phụ đầu phân độ Trục vít me bàn máy

Trạc bánh răng

Trang 17

6.1.3 Gá lắp, điều chỉnh dao

- Gá lắp dao: Lắp dao lên trục gá dao, lót thêm các vòng đệm sao cho dao càng gần thân máy càng cứng vững (miễn là không bị vướng hoặc ảnh hưởng đến công việc khi phay)

- Chọn dao đúng modul và số Lắp dao phay modul lên trục phay ngang và kiểm tra độ đồng tâm của dao Lấy tâm vật và chỉnh tâm dao trùng tâm vật như phay bánh răng trụ răng thẳng

Hình 1.15: Gá lắp, điều chỉnh dao-phôi

- Điều chỉnh dao: Tâm dao trùng tâm vật

6.1.4 Điều chỉnh máy

* Điều chỉnh xoay bàn máy:

- Trên máy phay ngang vạn năng, góc quay của bàn máy bằng góc nghiêng của răng 

- Khi phay trên máy phay ngang sử dụng dao phay đĩa phải xoay bàn máy đúng góc xoắn ß để răng cắt có đúng biên dạng dao Chiều xoay phải phù hợp với hướng xoắn:

+ Xoắn trái:

Trang 18

Hình 1.18: Cách xác định hướng xoắn Xoay bàn theo hướng mũi tên

Vạch phấn

Cho vạch phấn song song với mặt phẳng dao

Trang 19

6.1.6 Tiến hành gia công

- Nâng bàn máy lên 0,2 mm và cho chạy bàn dọc cắt trên lưng chi tiết 1 vạch mỏng Quay dao ra và dừng máy lại

- Kiểm tra lằn vạch đúng xoắn trái không và dùng thước đo độ kiểm ra góc xoắn

- Sau khi kiểm tra tất cả đều đúng với bản vẽ, bố trí 2 cử giới hạn chạy dao dọc

tự động

- Nâng bàn máy tiếp tục đúng chiều cao răng h Chỉnh du xích bàn đứng về số không Sau đó siết cố định bàn phương đứng (Z) và ngang (Y)

h = 2,16 m = 2,16 x 1,75 = 3,78 mm

- Cho dao quay, mở nước làm nguội

- Vặn tay từ từ, khi dao bắt đầu cắt thì cho chạy tự động Khi phay đến cuối đường răng, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng Mở khóa phương đứng, hạ

Trang 20

bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra đụng cử giới hạn đầu

- Chia độ sang răng khác, quay bàn máy lên 1 vòng đúng vạch số không, khóa bàn đứng lại Tiếp tục phay rãnh mới theo trình tự như trên

- Khi phay đến cuối đường răng, đụng cử giới hạn bàn tự động ngừng Mở khóa phương đứng, hạ bàn máy xuống khoảng 1 vòng, cho bàn dọc chạy ngược ra đụng cử giới hạn đầu

- Tiếp tục phay răng mới theo trình tự như trên

6.2 Gia công trên máy phay đứng vạn năng

6.2.1 Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ

a Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ

- Lắp chỉnh đầu phân độ và ụ động lên bàn máy phay đứng vạn năng

Hình 1.20: Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ

- Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ

Hình 1.21: Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ

b Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế

- Chọn và lắp bộ bánh răng thay thế: Xoay trạc bánh răng cao lên, siết ốc cố định lại

Trang 21

Hình 1.22: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế

Vít siết trạc bánh răng

Trang 22

Lưu ý: Bánh răng chủ động và bánh răng bị động phải thẳng hàng nhau (trong trường hợp lắp một cặp bánh răng)

+Lắp bánh răng trung gian lên trạc bánh răng, cho ăn khớp với bánh răng bị động

Trên đấu phân độ Klopp, xoắn trái lắp 1 bánh răng trung gian (có số răng bất kỳ) Trong trường hợp này chọn bánh răng lớn (Ztt= 96) mới có thể làm cấu nối giữa giữa 2 trục được

Ngày đăng: 02/11/2017, 21:48

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2: Bánh răng trụ răng nghiêng - Răng cân xứng, đều nhau đúng trắc diện  - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.2 Bánh răng trụ răng nghiêng - Răng cân xứng, đều nhau đúng trắc diện (Trang 8)
3. Chọn dao phay mô-đun (mô-đun pháp) - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
3. Chọn dao phay mô-đun (mô-đun pháp) (Trang 9)
Hình 1.5: Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ - Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ   - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.5 Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ - Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ (Trang 11)
Hình 1.6: Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.6 Điều chỉnh kéo chia của đầu phân độ (Trang 11)
Hình 1.8: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế chủ động  + Lắp bánh răng bị động (Z g = 64) vào trục phụ đầu phân độ  - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.8 Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế chủ động + Lắp bánh răng bị động (Z g = 64) vào trục phụ đầu phân độ (Trang 12)
Hình 1.7: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế - Chọn bánh răng thay thế:  - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.7 Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế - Chọn bánh răng thay thế: (Trang 12)
Hình 1.9: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế bị động - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.9 Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế bị động (Trang 13)
Hình 1.10: Các bánh răng thay thế - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.10 Các bánh răng thay thế (Trang 13)
Hình 1.12: Cách lắp bánh răng trung gian - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.12 Cách lắp bánh răng trung gian (Trang 14)
Hình 1.11: Cầu vi sai - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.11 Cầu vi sai (Trang 14)
Hình 1.13: Cầu vi sai - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.13 Cầu vi sai (Trang 16)
Hình 1.15: Gá lắp, điều chỉnh dao-phôi - Điều chỉnh dao: Tâm dao trùng tâm vật   - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.15 Gá lắp, điều chỉnh dao-phôi - Điều chỉnh dao: Tâm dao trùng tâm vật (Trang 17)
Hình 1.16: Xoắn trái + Xoắn phải:  - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.16 Xoắn trái + Xoắn phải: (Trang 18)
Hình 1.19: Cắt thử và đo - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.19 Cắt thử và đo (Trang 19)
Hình 1.22: Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế - Chọn bánh răng thay thế:  - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.22 Gá lắp, điều chỉnh bánh răng thay thế - Chọn bánh răng thay thế: (Trang 21)
Hình 1.24: Cầu vi sai - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.24 Cầu vi sai (Trang 23)
Hình 1.26: Lắp cầu vi sai - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.26 Lắp cầu vi sai (Trang 24)
Hình 1.27: Gá lắp, điều chỉnh phôi - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.27 Gá lắp, điều chỉnh phôi (Trang 25)
Hình 1.28: Gá lắp, điều chỉnh dao - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.28 Gá lắp, điều chỉnh dao (Trang 25)
Hình 1.29: Thước đo răng - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 1.29 Thước đo răng (Trang 28)
Hình 2.1: Hướng xoay của dao và các yếu tố của rãnh xoắn - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 2.1 Hướng xoay của dao và các yếu tố của rãnh xoắn (Trang 29)
Hình 2.4. Gá lắp, điều chỉnh dao - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 2.4. Gá lắp, điều chỉnh dao (Trang 32)
Hình 2.3. Gá lắp, điều chỉnh phôi - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 2.3. Gá lắp, điều chỉnh phôi (Trang 32)
Hình 2.6. Hệ bánh răng lắp ngoài với 4 bánh răng - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 2.6. Hệ bánh răng lắp ngoài với 4 bánh răng (Trang 33)
Hình 2.8: Cách xoay bàn máy - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 2.8 Cách xoay bàn máy (Trang 35)
Hình 2.9: Gá lắp, điều chỉnh phôi - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 2.9 Gá lắp, điều chỉnh phôi (Trang 37)
Hình 2.10: Gá lắp, điều chỉnh dao - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 2.10 Gá lắp, điều chỉnh dao (Trang 37)
Hình 2.11: Gia công rãnh xoắn - Phay bánh răng trụ răng nghiêng – rãnh xoắnhot
Hình 2.11 Gia công rãnh xoắn (Trang 38)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w