Vitamin được phát hiện vào đầu thế kỷ thứ 19. là các hợp chất hữu cơ cần thiết trong khẩu phần thức ăn nhưng chiếm một lượng nhỏ (microgam hoặc mg) và không cung cấp năng lượng. Có cấu trúc hóa học khác nhau và không liên kết với nhau Tham gia vào cấu tạo của các coenzym
Trang 1Chương V Vitamin
Trang 2Giới thiệu
Vitamin được phát hiện vào đầu thế kỷ thứ 19
là các hợp chất hữu cơ cần thiết trong khẩu phần thức ăn nhưng chiếm một lượng nhỏ (microgam hoặc mg) và không cung cấp năng lượng
Có cấu trúc hóa học khác nhau và không liên kết với nhau
Tham gia vào cấu tạo của các coenzym
Trang 3-Tên theo chữ cái : A,B, C, D…
-Tên theo bệnh: anti beriberi, anti scorbut
-Tên hóa hoc: axit ascorbic
Trang 4Phân loại vitamin
Vitamin hòa tan trong n ướ c
Trang 5Đặc điểm
VTM tan trong chất béo VTM tan trong nước
Hấp thu qua dịch mật rồi mới vào máu Vào thẳng máu
Vận chuyển cần có protein tải, trữ trong gan hoặc mô mỡ vận chuyển dễ dàng trong các dịch lỏng của cơ thể, và
hầu như không được lưu giữ trong cơ thể
Đào thải không bị đào thải khỏi cơ thể dễ bị đào thải theo đường nước tiểu
Độc tính gây độc nếu quá liều nhưng khó xảy ra từ thực
phẩm
không gây độc
Nhu cầu bổ sung theo từng chu kỳ (tuần hoặc tháng) do cơ
thể có thể sử dụng lượng VTM dự trữ)
bổ sung thường xuyên (1 đến 3 ngày) do cơ thể không
có khả năng lưu giữ chúng
Trang 6Vitamin và coenzym
Nhiều vitamin tham gia trong thành phần của coenzym
Trang 7Vitamin và coenzym
VTM B2 trong coenzym FAD
nitrogens 1 & 5 carry hydrogens in FADH2
VTM B5 trong coenzym NAD+
NADH is shown in the box insert.
The -OH phosphorylated in NADP+ is indicated by the red arrow
Trang 8Coenzyme A VTM B3 - Pantothenic Acid
Trang 9Lo¹i dehydrogenaza flavin
Coenzym: FAD+: F lavin A denin D inucleotit
FMN+: F lavin Mo no N ucleotit
5
1
Trang 10Nguồn thu nhận
Thực vật (rau, hoa quả): A,E, B,C…
Động vật (gan, thịt , trứng, sữa…): A,B5, B12…
Vi sinh vật (vi khuẩn, nấm mem, mốc): K, B2,B3, B6… Tông hợp hóa học (B6, C… )
Trang 11Sự biến đổi VTM trong quá trình chế biến, bảo quản
Các yếu tố tác động tùy thuộc vào từng vitamin
Trang 13Xác định Vitamin C bằng 2,6 DCIP
Trang 15Vitamin hòa tan trong chất béo
A, D, E, K
– Tìm thấy trong mỡ và dầu thực phẩm
– Yêu cầu muối mật cho hấp thụ
– Cất giữ trong gan và mô mỡ cho đến lúc dùng
– Nếu quá liều có thể gây ngộ độc
– Sự thiếu hụt có thể gây ra đối với những người ăn kiêng đặc biệt với lượng mỡ ít
Trang 16Vitamin A
Vai trò của Vitamin A
• Biểu hiện gen
• Thị lực
• Duy trì trạng thái bình thường của biểu mô, tránh hiện tượng sừng hóa
• Khả năng đáp ứng miễn dịch (trao đổi Pr)
• Sự phát triển của xương và cơ thể (trao đổi khoáng…)
• Normal development of cells
• Reproduction
Trang 17Vitamin A
Beta-carotene – tiền chất nguồn thực vật
Retinol – dạng hoạt động cất giữ trong gan
Trang 19Vitamin A là một phần của chất mầu thị giác rhodopsin nằm trong tế bào
giáp mạc
Khi ánh sáng tới mắt nó sẽ tách vitamin A ra khỏi rhodopsin và khởi đầu tín hiệu truyền về trung tâm thị giác ở não
Thị lực
Trang 20Vitamin sau đó lại tái hợp với chất màu nhưng một lượng nhỏ vitamin bị phá hủy sau mỗi lần phản ứng và đòi hỏi phải bổ sung vitamin mơi
Nếu vitamin A bổ sung ít trong một thời gian sẽ gây bệnh quáng gà
Thị lực
Trang 21Nếu thiếu vitamin A trầm trọng sẽ gây hiện tượng keratin hóa giáp mạc (sừng hóa) gây hiện tượng khô mắt và dần sẽ dẫn tới mù
500 000 trẻ em trên thế giới mỗi năm bị mù do mắc bệnh khô mắt
Thị lực
Trang 22Skin And Body Linings
Vitamin A cần thiết cho tất cả các tế bào biểu mô để đảm bảo hoạt động bình thường của phổi, ruột, đường tiết liệu, bàng quang…
Nếu thiếu vitamin A các tế bào sẽ tiết keratin làm cho da bị khô, cứng, dễ bị phá hủy, tăng nguy cơ nhiễm trùng
Vitamin A được coi là vitamin chống nhiễm trùng
Trang 23Da thiếu hụt vitamin A
Skin And Body Linings
Trang 24Vitamin A tham gia vào quá trình phát triển của xương (và răng).Trẻ em chậm lớn dấu hiệu đầu tiên là thiếu vitamin A.
Growth
Trang 25Độc tính của vitamin A
Có thể xuất hiện khi sử dụng một liều lớn
Sử dụng thường xuyên một lượng lớn vitamin A gấp 3-4 lần so với nhu cầu sẽ gây sẩy thai
Trang 26Ngoại trừ với gan, với các thực phẩm khác hiếm khi gây ngộ độc vitamin A.
Độc tính của vitamin A
Trang 27Vitamin A Recommendations
Vitamin A được bổ sung hàng ngày từ thức ăn:DRI cho nam giới 900 microgram
DRI cho nữ giới 700 micrograms
Có thể hấp thụ tối đa 3000 microgram
(DRI: Dietary Reference Intake).
Trang 28Nguồn vitamin A trong thực phẩm
Tiền chất vitamin A : Beta-carotene trong rau, quả (cà rốt, cà chua, cam…)vitamin A có trong gan, dầu cá, trứng, bơ…
Trang 29Food Sources of Vitamin A
Trang 30Vitamin D
Là một hocmon steroit Cơ thể có thể tự tổng hợp với sự hỗ trợ của ánh sáng
Vitamin D3 Vitamin D2
Trang 32– Deficiencies may include
• High blood pressure
• Some common cancers
• Rheumatoid arthritis (viêm khớp dạng thấp)
• Multiple sclerosis đa xơ cứng)
• Psoriasis (bệnh vẩy nến)
Roles of Vitamin D
Trang 33Too Little Vitamin D – A Danger to Bones
Rickets leads to bowed legs to unmineralized bone and also beaded ribs as calcium is deposited on the ribs, rather than in the ribs.
Trang 34Intake Recommendations and Food Sources
5 micrograms/ngày cho người lớn từ 19 to 50 tuổi
Trang 35Vitamin E
Vitamin E: tocopherol
α-Tocopherol
- Thường rau quả chứa nhiều vitamin E
- Bị phá hủy ở nhiệt độ cao
- 15 milligrams/ngày cho người lớn
Trang 36Chất bảo vệ cơ thể
Vitamin E là một chất chống oxi hóa
Sự oxi hóa xảy ra do tác động của các gốc tự do được tạo ra trong quá trình trao dổi chất của tế bào
Trang 37Vitamin K
Chức năng chính của vitamin K là giúp cơ thể tổng hợp nên một protein tham gia vào quá trình đông máu.
Cũng cần thiết cho sinh tổng hợp các protein quan trọng của xương
Vitamin K có thể được tổng hợp bởi các vi sinh vật đường ruột
Vitamin K1 Vitamin K2 Vitamin K3
Trang 38Sources of Vitamin K
Với trẻ sơ sinh được cho uống một liều vitamin K ngay sau khi sinh
Trang 40The first nutrition experiment was done nearly 250 years ago to find a cure for scurvy:
Trang 41Vitamin C
Cấu tạo
Chức năng của vitamin C
– Có trong thành phần của enzym tham gia tạo và duy trì collagen.
– Có vai trò như một tác nhân chống oxi hóa đặc biệt bảo vệ các tế bào của hệ miễn
dịch khỏi sự tấn công của các gốc tự do.
Ascorbic Acid
Trang 44B Vitamin Roles in Metabolism
Trang 45Thiamin, riboflavin, niacin, pantothenic acid, và biotin – tham gia vào trong việc giải phóng năng lượng từ các chất dinh dưỡng
Folate và vitamin B12 giúp tế bào tăng sinh
Vitamin B6 giúp cơ thể sử dụng axit amin để tổng hợp protein
Vai trò của vitamin
Trang 46Vitamin B1- Thiamin
– Đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi năng lượng của mọi tế bào.
– Là một trong những thành phần trên màng tế báo thần kinh.
– Sự thiếu hụt VTM B1 gây hiện tượng phù nề (tích trữ các cetoaxit)- bệnh beri-beri