Định lý dời lực song song B A m B A Định lý: Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi ta dời song song nó từ điểm này đến điểm khác của vật nếu ta thêm vào một ngẫu lực
Trang 1Chương 2 HAI BÀI TOÁN CƠ BẢN CỦA TĨNH HỌC
- Bài toán thu gọn hệ lực
- Bài toán cân bằng hệ lực
Trang 22.1 Bài toán thu gọn hệ lực
2.1.1 Định lý dời lực song song
B A
m B A
Định lý: Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay
đổi khi ta dời song song nó từ điểm này đến điểm khác của vật nếu ta thêm vào một ngẫu lực phụ có mô men bằng mô men của lực đặt tại điểm cũ đối với điểm mới dời đến
Trang 32.1.2 Thu gọn hệ lực không gian về một tâm
Véc tơ chính và mô men chính của hệ lực.
m 1
F' 1 z
x
Trang 4* Xác định véc tơ chính và mô men chính của hệ lực
2.1.2.1 Xác định véc tơ chính và mô men chính bằng
ox
o
M M
;Ox, Oy, Oz)
' oy
' oz
Trang 52.1.2.2 Xác định véc tơ chính bằng phương pháp hình học
- Đa giác nhận được gọi là đa giác lực
Véc tơ chính của hệ lực được biểu thị bằng véc tơ khép kín của
đa giác lực tạo bởi hệ lực đó.
- Từ điểm O, ta lần lượt vẽ các véc tơ bằng các véc tơ biểu thị các lực của hệ, ngọn của véc tơ này trùng với gốc của véc tơ kia
Trang 62.1.3 Các trường hợp tối giản khi thu gọn
lực có véc tơ mô men bằng
O
Trường hợp này không đổi tâm thu gọn
Trang 7mặt phẳng tác dụng của ngẫu vuông góc với lực
Hệ lực này không có hợp lực, gọi là hệ lực xoắn Đường tác dụng của lực đi qua điểm O,
gọi là trục trung tâm (trục xoắn)
'
R
R
O d
R' O
M O
M 2
M 1
Trang 8x
Trang 9Nếu hệ lực có hợp lực thì véc tơ mô men của hợp lực đối
với một điểm nào đó bằng tổng hình học các véc tơ mô
men các lực của hệ đối với điểm ấy
Chiếu đẳng thức trên lên một trục z nào đó có sử dụng liên hệ giữa mô men của lực đối với một điểm và một trục, ta có :
Trang 102.2 Bài toán cân bằng hệ lực
2.2.1 Điều kiện cân bằng của hệ lực tổng quát
Các phương trình cân bằng của hệ lực
2.2.1.1 Điều kiện cân bằng của hệ lực không gian
'
1 2
( , , , ) 0 F F F n = = R 0 à v M O 0
Điều kiện cần và đủ để hệ lực không gian cân bằng là véc tơ
chính và véc tơ mô men chính của hệ lực đối với tâm thu gọn bất kỳ đồng thời phải bằng không
Giả sử hệ tương đương với một ngẫu lực,
nên hệ ngẫu lực cân bằng.Vậy hệ lực phải cân bằng
bằng không thì theo các trường hợp tối giản, hệ lực không thể cân bằng
Trang 112.2.1.2 Phương trình cân bằng của hệ lực không gian
0 0 0 ( ) 0 ( ) 0 ( ) 0
k k k
x k
y k
z k
X Y Z
“Điều kiện cần và đủ để hệ lực không gian cân bằng là
tổng hình chiếu của các lực lên các trục tọa độ và tổng mô men của các lực đối với các trục tọa độ đều bằng không”
hệ lực không gian cân bằng
Trang 12Ví dụ:
a b
d
K
P B
kN; ZB =-1/12 kN Các nghiệm ZA, YB dương, do đó chiều của các thành phần lực Z A , Y B là đúng
Các nghiệm YA, ZB là âm, do đó chiều của các thành phần lực Y A , Z B phải ngược chiều với chiều
giả thiết trong hình vẽ.
x
A b
,
a/2 d/2
Trang 132.2.2 Điều kiện cân bằng của các hệ lực đặc biệt
a Hệ lực đồng quy
-Hệ lực đồng quy trong không gian cân bằng
X = 0
Y = 0
Z = 0
-Hệ lực phẳng đồng quy (trong mặt phẳng xOy)
thì phương trình cân bằng là: X = 0
Y = 0
điều kiện cần và đủ để hệ lực đồng quy cân bằng là véc tơ chính của hệ lực đó phải bằng không, hay là tổng hình chiếu của các lực thuộc hệ lên ba trục tọa độ đều phải bằng không
Nếu hệ trục toạ độ có gốc điểm đồng quy
Trang 14Ví dụ:
Giá đỡ gồm ba thanh, AB = 145 cm, AC = 80 cm,
AD = 60 cm, treo vật nặng Q = 420 N Mặt phẳng
ACED nằm ngang, các đầu B, C, D gắn với
tường thẳng đứng Tìm ứng lực trong các thanh.
Trang 15b Hệ ngẫu lực
0 0 0
kx ky kz
M M M
“Điều kiện cần và đủ để hệ ngẫu lực không gian cân
bằng là tổng hình học của các véc tơ mô men của các ngẫu lực thuộc hệ phải bằng không”
- Hệ ngẫu lực không gian
Trang 16Xét cân bằng của dầm AB Các lực tác dụng: Q P R N , , ,A B
lập thành ngẫu lực có mô men: m1 = - P 4 = - 8.4 = - 32 kN.m
P Q ,
Để thanh cân bằng thì phản lực hai gối
phải lập thành một ngẫu có giá trị mô men
bằng với giá trị mô men của ngẫu
và quay ngược chiều với ngẫu P Q , P Q ,
Trang 17x k
y k
m F
m F Z
thì trong mọi trương hợp ta luôn có
Vậy “điều kiện cần và đủ để hệ lực // trong không gian cân bằng là
hình chiếu của tất cả các lực lên trục // với các lực và tổng mô men của các lực đối với 2 trục các lực đều bằng không”
X 0
Y 0
mz(F)
0
Trang 18Ví dụ: Q = 50 kN,
P = 10 kN
Hãy xác định phản lực tại A và B.
Chọn hệ trục tọa độ Axy như hình vẽ
Áp dụng phương trình cân bằng ta được:
Trang 19d Hệ lực phẳng bất kỳ
0( ) 0
( 0
0
F m
Y X
O
Điều kiện cân bằng tổng quát
- Dạng 1:
Hệ lực phẳng bất kỳ cân bằng
Nếu hệ lực cùng nằm trong mặt phẳng Oxy, lúc này véc
tơ mô men của các lực đối với một điểm luôn cùng
phương nên ta xét mômen đại số
“Điều kiện cần và đủ để hệ lực phẳng bất kỳ cân bằng là tổng hình chiếu của các lực lên hai trục toạ độ và tổng mô men của các lực đối với một điểm bất kỳ đều bằng 0”
Trang 20- Dạng 2:
( ) 0( ) 00
A B
m F
m F X
(
0 )
(
0 )
(
F m
F m
F m
C B
A
(Với A, B, C không thẳng hàng)
“Điều kiện cần và đủ để hệ lực phẳng bất kỳ cân bằng là tổng mô men của các lực đối với 3 điểm không thẳng hàng đều bằng 0”
Trang 21F =200N; q=100N/m; =60 ; m=300Nm
Xác định phản lực tại ngàm A
0 0 ( ) 0
60 sin 2
1
0 60
sin 2
0 60
cos
0 0 0
m F
q m
F q
Y
F X
A A
N Y
N X
A A
A
4 , 846
2 , 273 100
đều >0 nên chiều thực tế của các phản lực đúng như chiều giả định
Giả định chiều của các phản lực liên kết tại ngàm A như hình vẽ:
Áp dụng điều kiện cân bằng Dạng 1 ta có:
Trang 22Bài tập
Sách bài tập cơ lý thuyết của trường đại học gtvt
(phần tĩnh học và động học): 5,21,7,9,10,77,83,84,85,91,96.