1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ QUẢNG BÌNH

136 136 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Hữu Nghị - Quảng Bình
Tác giả Trần Công Thượng
Người hướng dẫn PGS. TS. Phan Văn Hòa
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 1,2 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I. MỞ ĐẦU (10)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (4)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
    • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (12)
    • 6. Đóng góp của luận văn (17)
    • 7. Kết cấu luận văn (18)
  • PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (101)
    • Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN (19)
      • 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN (19)
        • 1.1.1. Lý luận về nhân lực, nguồn nhân lực (19)
        • 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực (26)
        • 1.1.3. Những nội dung cơ bản của quản trị nguồn nhân lực (33)
        • 1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực trong hoạt động (39)
        • 1.1.5. Ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực trong kinh doanh khách sạn (43)
      • 1.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC DOANH NGHIỆP (45)
        • 1.2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ngoài nước (45)
        • 1.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất (49)
    • Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ - QUẢNG BÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (53)
      • 2.1. GIỚI THIỆU VỀ KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ - QUẢNG BÌNH (53)
        • 2.1.1 Tổng quan về khách sạn Hữu Nghị - Quảng Bình (53)
        • 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ chung của khách sạn (54)
        • 2.1.3 Sản phẩm kinh doanh của khách sạn (54)
        • 2.1.4 Cơ cấu tổ chức của khách sạn (55)
        • 2.1.5 Tình hình lao động của khách sạn qua 3 năm 2014 – 2016 (59)
        • 2.1.6. Tình hình trang bị cơ sở vật chất của khách sạn Hữu Nghị (61)
        • 2.1.7. Tình hình khách đến khách sạn Hữu Nghị trong giai đoạn 2014 - 2016 (62)
        • 2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn vốn (65)
      • 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ (67)
        • 2.2.1. Công tác phân tích công việc (67)
        • 2.2.2. Công tác kế hoạch hoá nguồn lực (68)
        • 2.2.3. Công tác tuyển dụng lao động và phân công bố trí công việc (68)
        • 2.2.4. Về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (70)
        • 2.2.5. Về đánh giá lao động và trả lương (71)
        • 2.2.6. Công tác khen thưởng kỷ luật (73)
        • 2.2.7. Công tác thuyên chuyển và đề bạt (73)
        • 2.2.8. Các vấn đề về an toàn và sức khỏe người lao động (74)
        • 2.2.9. Công tác điều hành (74)
        • 2.2.10. Nhóm các nhân tố khác (74)
      • 2.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHẬN LỰC TẠI KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ - QUẢNG BÌNH (75)
        • 2.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu (75)
        • 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha (77)
        • 2.3.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA (80)
        • 2.3.4. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu (85)
        • 2.3.5. Phân tích hồi quy (85)
      • 2.4. Đánh Giá Chung (88)
        • 2.4.1. Kết quả (88)
        • 2.4.2 Những hạn chế (90)
    • Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ - QUẢNG BÌNH (92)
      • 3.1. Định hướng quản trị nguồn nhân lực của khách sạn đến năm 2020 (92)
      • 3.2. Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực (93)
        • 3.3.1. Những giải pháp liên quan đến thị trường và khách hàng mục tiêu của khách sạn (94)
        • 3.3.2. Những giải pháp về quy mô khách sạn (94)
        • 3.3.3. Giải pháp về tính đặc thù mỗi bộ phận (95)
        • 3.3.4. Giải pháp về chất lượng đội ngũ lao động (96)
        • 3.3.5. Giải pháp về trình độ năng lực của người quản lý (99)
        • 3.3.6. Giải pháp về đối thủ cạnh tranh (99)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (0)
    • 1. KẾT LUẬN (101)
    • 2. KIẾN NGHỊ (102)
      • 2.1. Đối với ban quản trị khách sạn Hữu Nghị - Quảng Bình (102)
      • 2.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch (102)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (104)

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN

1.1.1 Lý luận về nhân lực, nguồn nhân lực

"Nguồn lực con người", hay còn gọi là "nhân lực", là khái niệm được hình thành từ việc nghiên cứu con người như một nguồn lực quan trọng và động lực cho sự phát triển Các nghiên cứu gần đây, cả trong nước và quốc tế, đã đề cập đến khái niệm nguồn nhân lực từ nhiều góc độ khác nhau.

Theo Liên Hợp Quốc, nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng hợp trình độ, kỹ năng, kiến thức và năng lực của con người, cả hiện tại lẫn tiềm năng, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trong cộng đồng.

Quản lý và sử dụng nguồn lực con người là một thách thức phức tạp hơn so với các nguồn lực khác, vì con người là thực thể sinh vật - xã hội, nhạy cảm với những tác động từ các mối quan hệ tự nhiên, kinh tế và xã hội trong môi trường sống của họ.

Theo David Begg, nguồn nhân lực được định nghĩa là toàn bộ quá trình chuyên môn mà con người tích lũy, và giá trị của nó nằm ở tiềm năng tạo ra thu nhập trong tương lai Giống như nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực là kết quả của những khoản đầu tư trong quá khứ, nhằm mục đích mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.

Theo GS.TS Phạm Minh Hạc, nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng thể các tiềm năng lao động của một quốc gia hoặc địa phương, bao gồm những người lao động đã được chuẩn bị với các kỹ năng khác nhau, sẵn sàng tham gia vào các công việc Điều này phản ánh khả năng của lực lượng lao động trong việc đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi cơ cấu lao động và kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo TS Nguyễn Hữu Dũng, nguồn nhân lực được đánh giá qua hai khía cạnh: năng lực xã hội và tính năng động xã hội Nguồn nhân lực không chỉ là lực lượng lao động thiết yếu của xã hội mà còn có khả năng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần Để phát triển nguồn nhân lực, cần chú trọng đến giáo dục, đào tạo và chăm sóc sức khỏe nhằm nâng cao năng lực xã hội Tuy nhiên, chỉ dừng lại ở tiềm năng là chưa đủ; cần chuyển hóa nguồn nhân lực thành vốn nhân lực thông qua các chính sách và thể chế, giải phóng tiềm năng con người Khi được tự do phát triển và cống hiến, con người sẽ khai thác tiềm năng vô tận, trở thành nguồn vốn quý giá cho xã hội.

Nguồn nhân lực là tổng hợp tiềm năng lao động của tổ chức, địa phương hoặc quốc gia, bao gồm thể lực, trí lực và nhân cách của con người Sự thống nhất này giúp nguồn lực con người chuyển hóa thành nguồn vốn con người, đáp ứng hiệu quả yêu cầu phát triển.

Nguồn nhân lực, theo cách tiếp cận mới, bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như số lượng, tri thức, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức, tính năng động xã hội, sức sáng tạo, cùng với truyền thống lịch sử và văn hóa.

Nguồn lực con người không chỉ là lực lượng lao động hiện tại và tương lai, mà còn bao gồm sức mạnh thể chất, trí tuệ và tinh thần của từng cá nhân trong cộng đồng và quốc gia, được sử dụng hoặc có khả năng được sử dụng trong quá trình phát triển xã hội.

Khái niệm "nguồn nhân lực" (Human Resoures) được hiểu như khái niệm

Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong việc thực thi chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Nó bao gồm dân số trong độ tuổi lao động và những người ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn tham gia vào thị trường lao động, được gọi là nguồn lao động Toàn bộ bộ phận này tạo thành nền tảng cho sự phát triển bền vững của xã hội.

Trường Đại học Kinh tế Huế định nghĩa lực lượng lao động là những người từ độ tuổi lao động trở lên, có khả năng và nhu cầu tham gia vào thị trường lao động.

Nguồn nhân lực, được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau, đều thống nhất rằng đây là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội Con người, với vai trò là yếu tố chính trong lực lượng sản xuất, không chỉ là nguồn lực cơ bản mà còn là nguồn lực vô tận cho sự phát triển Để đánh giá nguồn nhân lực, cần xem xét cả về số lượng và chất lượng, không chỉ giới hạn ở bộ phận dân số trong độ tuổi lao động mà còn bao gồm các thế hệ con người với tiềm năng và sức mạnh trong việc cải tạo tự nhiên và xã hội.

Nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng thể số lượng và chất lượng con người, bao gồm các tiêu chí về trí lực, thể lực và phẩm chất đạo đức - tinh thần Điều này tạo nên năng lực mà con người và xã hội đã, đang và sẽ huy động trong quá trình lao động sáng tạo nhằm phát triển và tiến bộ xã hội.

Với tư cách là tiềm năng lao động của mỗi vùng, miền hay quốc gia thì nguồn nhân lực là tài nguyên cơ bản nhất.

Từgóc độkinh tếphát triển, cần lưu ý đến một sốvấn đềsau:

Số lượng nguồn nhân lực, bao gồm lực lượng lao động và khả năng cung cấp lao động, được xác định bởi quy mô dân số, cơ cấu tuổi giới tính, và sự phân bố dân cư theo khu vực Ngoài ra, nó còn phản ánh tốc độ tăng trưởng nguồn nhân lực hàng năm.

Chất lượng nguồn nhân lực phản ánh mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành bản chất của nguồn nhân lực, bao gồm sức khoẻ, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn và phẩm chất tâm lý xã hội Đây là khái niệm tổng hợp thể hiện trạng thái trí lực, thể lực, phong cách đạo đức, lối sống và tinh thần của nguồn nhân lực Chất lượng này chịu ảnh hưởng bởi trình độ phát triển kinh tế xã hội và chính sách đầu tư phát triển nguồn nhân lực của chính phủ.

Thứ hai, những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực là sự kết hợp giữa trí lực, thểlực và tâm lực.

Trường Đại học Kinh tế Huế

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ - QUẢNG BÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.1 GIỚI THIỆU VỀ KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ - QUẢNG BÌNH

2.1.1 Tổng quan về khách sạn Hữu Nghị - Quảng Bình

Tên Tiếng Việt: Khách sạnHữu Nghị

Tên giao dịch quốc tế:Huu Nghi Hostel–Quang Binh–Viet Nam

Khách sạn Hữu Nghị Quảng Bình tọa lạc gần trung tâm thành phố Đồng Hới, chỉ cách sân bay Đồng Hới 14,6 km và ga Đồng Hới khoảng 20 km.

Nằm ở trung tâm thành phố bên cầu Nhật Lệ, chỉ cách bãi biển Nhật Lệ I 1,5 km và bãi biển Nhật Lệ II 1 km, địa điểm này mang đến tầm nhìn tuyệt đẹp ra dòng sông Nhật Lệ thơ mộng, nơi ghi dấu chiến công của Mẹ Suốt anh hùng, hứa hẹn sẽ là điểm đến không thể bỏ qua cho du khách.

Trường Đại học Kinh tế Huế không thể quên mảnh đất Quảng Bình, quê hương của những anh hùng dân tộc Tại đây, khách sạn đạt chuẩn 3 sao với 165 phòng nghỉ tiện nghi, nội thất ấm cúng và trang nhã, cùng bãi đỗ xe an toàn và thuận tiện, là sự lựa chọn lý tưởng cho du khách khi đến Quảng Bình hoặc trên hành trình xuyên Việt.

Khách sạn Hữu Nghị Quảng Bình cung cấp hệ thống phòng tiện nghi với tivi, tủ đồ ăn uống nhẹ, điều hòa và minibar Ngoài ra, khách sạn còn có dịch vụ wifi miễn phí ở khu vực công cộng, phục vụ ăn tại phòng, phòng hút thuốc, dịch vụ giặt là/giặt khô và nhà hàng, đáp ứng nhu cầu của cả những khách hàng khó tính nhất.

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ chung của khách sạn

Khách sạn Hữu Nghị - Quang Bình là doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu và tài khoản riêng.

Tuy là một đơn vị liên doanh nhưng khách sạn vẫn tự chủ trong kinh doanh, tự khai thác thị trường và lựa chọn nguồn khách.

- Cung cấp các loại dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung khác cho khách quốc tế và khách nội địa có nhu cầu.

- Tổ chức dịch vụ khác như cưới hỏi, hội nghị, thôi nôi,…

- Hoàn thiện công tácchất lượng phục vụ khách.

Tổ chức bộ máy kinh doanh hiệu quả nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, đồng thời hoàn thiện các chính sách đã đề ra.

Để đảm bảo đời sống tốt cho cán bộ công nhân viên khách sạn, việc sử dụng và quản lý hiệu quả các cơ sở vật chất kỹ thuật cùng với các nguồn lực như lao động và vốn là rất quan trọng.

- Thực hiện tốt các chỉ tiêu, kế hoạch của công ty, sở du lịch đề ra.

- Thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh khách sạn.

- Đảm bảo hoàn thành các khoản nộp ngân sách nhà nước.

2.1.3 Sản phẩm kinh doanh của khách sạn

Trường Đại học Kinh tế Huế cung cấp dịch vụ lưu trú và ăn uống, đồng thời mở rộng kinh doanh với nhiều dịch vụ bổ sung đa dạng như giặt là, hội nghị, đặt vé máy bay, đưa đón khách sân bay, quầy hàng lưu niệm, tranh thêu tay XQ, vật dụng cho người khuyết tật, cho thuê xe, bãi đỗ xe, thu đổi ngoại tệ, hướng dẫn tour tham quan, dịch vụ y tế, trông trẻ, Internet, sauna massage, cắt tóc và chăm sóc sắc đẹp, phòng tập thể dục, hồ bơi ngoài trời, và bàn chơi bi-a.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của khách sạn

Xây dựng một mô hình cơ cấu tổ chức khoa học và linh hoạt là rất quan trọng cho doanh nghiệp, giúp tối ưu hóa nguồn nhân lực và tạo ra môi trường làm việc tốt Mô hình này không chỉ phát huy tính sáng tạo của từng cá nhân mà còn nâng cao khả năng thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra.

Bộ máy tổ chức của khách sạn Hữu Nghị được tổ chức theo mô hình hỗn hợp trực tuyến –chức năng.

Ban giám đốc khách sạn, gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc, đóng vai trò quyết định và chịu trách nhiệm lớn nhất trong hoạt động của khách sạn Dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc, khách sạn được tổ chức thành 2 khối bộ phận chính.

- Khối văn phòng: gồm 3 phòng: Tổ chức hành chính; Tài chính kế toán; Sales và Marketing.

- Khối tác nghiệp: gồm 6 bộ phận: Bộ phận lễ tân; Bộ phận buồng; Bộ phận nhà hàng; Bộ phận bếp; Bộ phận kĩ thuật; Bộ phận bảo vệ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí

PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH

Marketing Xúc tiến bán tour Xúc tiến bán tiệc

Lao động Tiền lương Đào tạo Văn thư

Phục vụ phòng Trực tầng Giặt là Tạp vụ Massage

Phục vụbàn Bar Room service

Lò bánh Bếp tập thể

BP Kỹ thuật Điện lạnh– điện tử Điện– nước Trang trí Cây cảnh

An ninh Khách sạn Tính mạng Tuần tra Kiểm soát

Kếhoạch–thống kê–phân tích

Vi tính Vật tư Thủkho Thủquỹ

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014 - 2016

Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014- 2016 Đơn vị tính: triệu đồng

(Nguồn: Phòng Kếtoán khách sạn Hữu Nghị)

Doanh thu của khách sạn đã giảm mạnh vào năm 2015, với mức giảm 3.926 triệu đồng, tương đương 8% so với năm 2014 Đặc biệt, doanh thu từ dịch vụ lưu trú giảm hơn 4.000 triệu đồng, trong khi doanh thu từ dịch vụ ăn uống và bổ sung chỉ tăng không đáng kể Sự sụt giảm này chủ yếu do tổng lượt khách giảm, ảnh hưởng từ điều kiện khách quan như dịch bệnh và bất ổn kinh tế toàn cầu, khiến khách hàng thắt chặt chi tiêu cho các dịch vụ không cần thiết, bao gồm cả du lịch Thêm vào đó, môi trường cạnh tranh gay gắt và sự chia sẻ thị trường khách du lịch giữa nhiều doanh nghiệp cũng góp phần làm giảm doanh thu của khách sạn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2016, doanh thu của khách sạn tăng 14% tương ứng hơn 6.000 triệu đồng so với năm

Năm 2015, doanh thu từ dịch vụ lưu trú của khách sạn tăng 4.833 triệu đồng (18,4%) và doanh thu từ dịch vụ ăn uống tăng 1.622 triệu đồng (11,0%), trong khi doanh thu từ dịch vụ bổ sung chỉ giảm nhẹ 134 triệu đồng (-3,3%) Kết quả này là nhờ nỗ lực của ban lãnh đạo và nhân viên trong việc nâng cao chất lượng và dịch vụ Năm 2016, cả hai lĩnh vực kinh doanh chính của khách sạn đều ghi nhận doanh thu tăng, cho thấy khách sạn không chỉ chú trọng vào thương hiệu mà còn không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ, nhằm gia tăng chi tiêu của khách trong thời gian lưu trú.

Khách sạn Hữu Nghị chú trọng vào chính sách môi trường và tiết kiệm, dẫn đến việc chi phí giảm liên tục trong giai đoạn 2014-2016, mặc dù doanh thu có biến động Cụ thể, năm 2015, tổng chi phí giảm 3.731 triệu đồng (11%) so với 2014 do lượng khách giảm, trong khi các chi phí cố định không đổi và các chi phí khác cũng giảm Chính sách tiết kiệm kết hợp bảo vệ môi trường được nhân viên hưởng ứng, góp phần giảm chi phí hiệu quả Năm 2016, tổng chi phí tăng hơn 4.000 triệu đồng (14,5%) so với 2015, nhưng điều này không đáng lo ngại vì tốc độ tăng chi phí tương đương với tốc độ tăng doanh thu.

Trong ba năm qua, lợi nhuận của khách sạn có sự biến động rõ rệt, giảm 1,3% vào năm 2015 so với năm 2014, nhưng đã tăng trở lại 13,2% vào năm 2016 Sự thay đổi của lợi nhuận không chỉ phụ thuộc vào doanh thu mà còn bị ảnh hưởng lớn bởi chi phí hoạt động của khách sạn Mặc dù doanh thu giảm mạnh trong năm 2015, nhưng nhờ vào việc giảm chi phí tương ứng, mức giảm lợi nhuận không quá lớn Khách sạn cũng luôn đảm bảo tăng cường các khoản nộp ngân sách nhà nước qua các năm.

Trường Đại học Kinh tế Huế cho thấy thuế của khách sạn biến động theo lợi nhuận, với sự tăng trưởng mạnh mẽ vào năm 2016, hứa hẹn một năm 2017 bùng nổ cho ngành khách sạn Điều này không chỉ là nguồn động viên cho tập thể lãnh đạo và nhân viên mà còn khuyến khích họ nỗ lực cải thiện dịch vụ, nhằm đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn trong năm tiếp theo.

2.1.5 Tình hình lao động của khách sạn qua 3 năm 2014 – 2016

Bảng 2.2 Cơ cấu lao động khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị tính: Người

(Nguồn: Phòng tổ chức –hành chính khách sạnHữu Nghị- Quảng Bình)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong ba năm qua, số lượng lao động tại khách sạn có sự biến động không đáng kể, chỉ thay đổi từ 1 đến 4 người Cụ thể, năm 2015, khách sạn có 226 lao động, giảm 2 người so với năm 2014 Đến năm 2016, tổng số lao động tăng lên 230, tức là tăng thêm 4 người so với năm 2015.

ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ - QUẢNG BÌNH

ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN

3.1 Định hướng quản trị nguồn nhân lực của khách sạn đến năm 2020

Trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến động mạnh mẽ, cạnh tranh gay gắt và nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, các nhà quản trị cần có quan điểm và định hướng mới về quản trị con người Tại khách sạn Hữu Nghị - Quảng Bình, các cán bộ quản lý đã đề ra những định hướng đến năm 2020 nhằm hoàn thiện đội ngũ nhân lực và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp.

Điều chỉnh cơ cấu tổ chức để phù hợp với sự phát triển của đơn vị là rất quan trọng Đồng thời, việc xây dựng và tổ chức chiến lược phát triển nguồn nhân lực cũng cần được chú trọng nhằm đáp ứng nhu cầu lao động hiện tại và trong tương lai.

- Hoàn thiện đội ngũ nhân lực cả về số lượng và chất lượng nhằm phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu đang mắc phải.

- Phân công cụ thể, rõ ràng đến từng bộ phận các nội dung công tác quản trị nhân lực và tổ chức giám sát thực hiện.

Xây dựng triết lý kinh doanh là yếu tố cốt lõi, đóng vai trò là phương châm chỉ đạo và hướng dẫn ứng xử trong mọi tình huống quản trị, từ đó giúp lãnh đạo các hoạt động kinh doanh của khách sạn một cách hiệu quả.

- Xác định mục tiêu kinh doanh cần đạt được, xác lập các phương án thực thi mục tiêu kinh doanh đã lựa chọn.

- Tổ chức triển khai, thực hiện các kế hoạch kinh doanh.

- Phân tích dự báo từng loại thị trường, dịch vụ, lượng khách hàng.

- Xây dựng các kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn và kế hoạch tác nghiệp.

- Mở các lớp nâng cao trìnhđộ ngoại ngữ, giao tiếp cho nhân viên,

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Với thị trường khách hàng truyền thống, khách sạn có những chế độ đãi ngộ chăm sóc thường xuyên để giữ vững được nguồn khách này.

- Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, tiếp thị hìnhảnh khách sạn đến các nước có thị trường khách mục tiêu của khách sạn.

Để thu hút và giữ chân những nhân viên giỏi, đặc biệt là những người có trình độ ngoại ngữ, doanh nghiệp cần chú trọng chăm lo đời sống nhân viên, đồng thời thiết lập chế độ đãi ngộ thưởng phạt công bằng.

3.2 Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực Đứng trước sựcạnh tranh gay gắt của thị trường kinh doanh khách sạn, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển thì đòi hỏi phải có sự nỗ lực của bản thân khách sạn Kết thúc năm 2016 khách sạn đã tổchức tổng kết, phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời đưa ra những mục tiêu vềcông tác quản trị nhân lực và mục tiêu phát triển cho hoạt động kinh doanh hướng tới năm 2020.

Về công tác quản trị nhân lực: doanh nghiệp đã đưa ra các mục tiêu cho từng nội dung như sau:

- Trong công tác hoạch định nhân lực: xác định rõ các chức danh tham gia quá trình hoạch định nhân lực.

Để thu hút nguồn nhân lực hiệu quả, cần thiết lập liên kết tuyển dụng với các trường đại học, cao đẳng và trường dạy nghề chuyên ngành du lịch.

- Trong công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực: tiến hành việc chuyên môn hoá từ công tác thu hút đến công tác đào tạo nguồn nhân lực.

Trong công tác phân công và bố trí nhân lực, cần thành lập tiểu ban về kỷ luật và nâng lương nhằm tạo ra môi trường làm việc phù hợp cho người lao động Đồng thời, việc thành lập tổ chức công đoàn và tổ chức các chuyến du lịch, học hỏi kinh nghiệm thường niên cho nhân viên cũng rất quan trọng.

Doanh nghiệp chú trọng vào lĩnh vực kinh doanh thông qua việc triển khai chiến lược marketing hiệu quả Họ quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông đại chúng như truyền hình, báo chí và tạp chí, đồng thời thiết lập hệ thống biển quảng cáo tại nhiều vị trí trong tỉnh Quảng Bình và các khu vực lân cận.

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.3 Hệ thống giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn

Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Hữu Nghị - Quảng Bình trong thời gian tới Những giải pháp này được xây dựng dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn.

3.3.1 Những giải pháp liên quan đến thị trường và khách hàng mục tiêu của khách sạn

Nghiên cứu chỉ ra rằng đặc điểm thị trường và khách hàng mục tiêu có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Hữu Nghị, với hệ số Beta là 0.523 Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xác định thị trường và khách hàng mục tiêu để phát triển chiến lược nhân sự phù hợp Do đó, ban quản lý khách sạn cần triển khai các giải pháp dựa trên yếu tố này nhằm cải thiện công tác quản lý nhân sự trong thời gian tới.

- Xúc tiến thêm nhiều khảo sát nhằm xác định thị trường và khách hàng mục tiêu của khách sạn.

Khách sạn cần xác định rõ nhóm khách hàng mục tiêu để từ đó xây dựng và tổ chức đội ngũ nhân viên phù hợp với từng vị trí Việc này giúp tối ưu hóa dịch vụ và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.

Để thu hút khách hàng tiềm năng đến nghỉ dưỡng tại khách sạn, cần áp dụng các chiến lược tiếp cận hiệu quả nhằm xác định đúng đối tượng mục tiêu Qua đó, khách sạn không chỉ gia tăng lượng khách mà còn phát huy tối đa năng lực của nhân viên, tạo ra trải nghiệm dịch vụ tốt nhất cho du khách.

Liên kết với các công ty nghiên cứu thị trường giúp xác định chính xác vị trí của doanh nghiệp, từ đó xây dựng các chiến lược hợp lý trong việc phân bổ nguồn lao động.

3.3.2 Những giải pháp về quy mô khách sạn

Kết quả hồi quy chỉ ra rằng quy mô và thứ hạng của khách sạn có tác động mạnh mẽ đến quản trị nguồn nhân lực Cụ thể, kích thước của khách sạn ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng đội ngũ nhân viên Những khách sạn lớn và đạt nhiều sao theo tiêu chuẩn quốc tế thường có xu hướng tuyển dụng nhân viên tài năng và áp dụng các chính sách tốt hơn cho nhân viên Vì vậy, trong thời gian tới, ban quản lý khách sạn cần chú trọng đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu phát triển.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tiến hành đánh giá chi tiết quy mô khách sạn dựa trên những tiêu chuẩn chung và có thể thuê các nhà đánh giá độc lập

Cập nhật quy mô và thứ hạng của khách sạn là rất quan trọng, đồng thời xác định mục tiêu phấn đấu cho toàn bộ nhân viên Điều này giúp họ nhận thức được vai trò của mình trong việc đóng góp vào sự phát triển chung của khách sạn.

- Có kếhoạch mở rộng quy mô hoạt động của khách sạn và phổbiến cho toàn thể nhân viên trong khách sạn

3.3.3 Giải pháp về tính đặc thù mỗi bộ phận

Ngày đăng: 05/10/2017, 21:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Kim Dung, 2011. Quản trị nguồn nhân lực. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Nhà XB: Nhà xuất bản Thốngkê
2. Trần Kim Dung, 2005. Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết đối với tổ chức. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, mã số B2004-22-67 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Trường Đại Học Kinh TếTP.HCM
3. Trịnh Xuân Dũng (2002), Giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị kinh doanh khách sạn
Tác giả: Trịnh Xuân Dũng
Năm: 2002
4. Lê Thị Hồng Điệp, 2010. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Trường ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hìnhthành nền kinh tếtri thứcở Việt Nam
5. Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn (2007), Quản trị Marketing, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịMarketing
Tác giả: Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2007
6. Nguyễn Vũ Hà, Đoàn Mạnh Cương (2006), Giáo trình Tổng quan cơ sở lưu trú du lịch, NXB Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tổng quan cơ sở lưu trúdu lịch
Tác giả: Nguyễn Vũ Hà, Đoàn Mạnh Cương
Nhà XB: NXB Lao động–Xã hội
Năm: 2006
10. Lê Thị Mỹ Linh, 2009. Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế, Luận án tiến sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏvàvừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế
11. Nguyễn Văn Mạnh và THs Hoàng Thị Lan Hương (2004), Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Giáo trình Quản trịkinh doanh khách sạn
Tác giả: Nguyễn Văn Mạnh và THs Hoàng Thị Lan Hương
Nhà XB: NXB Lao động–Xã hội
Năm: 2004
12. Hoàng Trọng, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức.Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Nhà XB: NXB Hồng Đức.Trường Đại học Kinh tế Huế
7. TS. Nguyễn Thành Hội (2000), Quản trị nhân sự, Nxb Thống kê TP. Hồ Chí Minh Khác
8. Lương Minh Huệ (2013). Quản trị nhân lực tại các khách sạn từ 3 đến 4 sao trên địa bàn Tỉnh Hải Dương (Nghiên cứu trường hợp điển hình khách sạn Nam Cường Hải Dương) Khác
9. TS. Trần Thị Doãn Liễu (2004), Các tình huống quản trị khách sạn – Du lịch, Trường Đại học Thương Mại Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu để xuất - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu để xuất (Trang 50)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí (Trang 56)
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014- 2016 - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014- 2016 (Trang 57)
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014 – 2016 - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 59)
Bảng 2.3: Tình hình cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho các dịch vụ chính của - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.3 Tình hình cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho các dịch vụ chính của (Trang 61)
Bảng 2.4: Tình hình khách đến khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014 - 2016 - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.4 Tình hình khách đến khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014 - 2016 (Trang 64)
Bảng 2.5: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Khách sạn giai đoạn 2014 – 2016 - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Khách sạn giai đoạn 2014 – 2016 (Trang 66)
Bảng 2.5: Phân phối tiền lương và tiền thưởng của khách sạn Hữu Nghị giai - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.5 Phân phối tiền lương và tiền thưởng của khách sạn Hữu Nghị giai (Trang 72)
Đồ thị 2.1: Công suất sử dụng phòng của khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014 - - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
th ị 2.1: Công suất sử dụng phòng của khách sạn Hữu Nghị giai đoạn 2014 - (Trang 75)
Bảng 2.6. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.6. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu (Trang 76)
Bảng 2.7: Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.7 Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát (Trang 78)
Bảng 2.9: Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.9 Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc (Trang 84)
Bảng 2.10: Kết quả phân tích hồi quy đa biến lần 1 - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.10 Kết quả phân tích hồi quy đa biến lần 1 (Trang 86)
Bảng 2.12: Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu - HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực tại KHÁCH sạn hữu NGHỊ   QUẢNG BÌNH
Bảng 2.12 Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu (Trang 87)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w