– Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.. – Clo có một số tính chất chung của phi kim tác dụng với kim loại, với hiđro, clo còn tác dụng với nước và dung dịch
Trang 1BẢNG MÔ TẢ CÁC KIẾN THỨC CHƯƠNG 3
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 9
I MỤC TIÊU
Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM.
1 Kiến thức
– Tính chất vật lí của phi kim.
– Tính chất HH của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
– Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
2 Kĩ năng:
– Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim.
– Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.
– Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
3 Trọng tâmTính chất hóa học chung của phi kim.
Bài 2: CLO.
1 Kiến thức
– Tính chất vật lí của clo.
– Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.
– Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2 Kĩ năng
– Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học.
– Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm.
– Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
– Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn.
3 Trọng tâm
Tính chất vật lí và hóa học của clo
Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Bài 3: CACBON
Trang 21 Kiến thức
– Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
– Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
– Ứng dụng của cacbon.
2 Kĩ năng
– Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.
– Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại
Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.
3 Trọng tâm
Tính chất hóa học của cacbon
Ứng dụng của cacbon
BÀI 4: CÁC OXIT CỦA CACBON – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT.
1 Kiến thức:
– CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
– CO2 có những tính chất của oxit axit
– H2CO3 là axit yếu, không bền
– Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, bazơ,
dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
– Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2 Kĩ năng:
– Xác định phản ứng có thực hiện được hay không, viết các phương trình HH.
– Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.
– Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3 Trọng tâm: Tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat.
BÀI 6: SILIC CÔNG NGHIỆP SILICAT
1 Kiến thức:
– Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao)
Trang 3– Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
– Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
2 Kĩ năng
– Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
– Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
3 Trọng tâm: Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
BÀI 7: SƠ LƯỢC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
1 Kiến thức:
– Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử Lấy ví dụ minh hoạ.
– Cấu tạo bảng tuần hoàn: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm Cho VD minh hoạ.
– Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm Lấy ví dụ minh hoạ.
– Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2 Kĩ năng:
– Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
– Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
– So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3 Trọng tâm: Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
BÀI 8: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: PHI KIM – SƠ LƯỢC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1 Kiến thức: HS nắm được các kiến thức sau:
– HS ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản của phi kim và bản tuần hoàn , so sánh được tính chất cơ bản của Clo và Cacbon và so sánh với tính chất chung của phi kim.
– Biết vận dụng kiến thức cơ bản của bảng tuần hoàn để dự đoán tính chất hóa học của 1 số nguyên tố cơ bản.
2 Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập định tính, định lượng.
3 Trọng tâm: HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mĩ trong học tập.
Trang 4BÀI 9: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
1 Kiến thức:
– Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
– Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
– Nhiệt phân muối NaHCO3
– Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể
2 Kĩ năng:
– Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
– Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
– Viết tường trình thí nghiệm.
2 Trọng tâm:
Phản ứng khử CuO bởi C
Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
II NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT:
1 Năng lực sữ dụng ngôn ngữ hóa học:
+ Học sinh có thể viết đúng công thức phân tử, CTCT, đọc được tên của este, chất báo, các hợp chất cacbon hidrat
+ Viết được các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất: Este, chất báo, glucose, saccarose,
2 Năng lực tính toán hóa học: Tính toán số mol, khối lượng mol, tính thể tích khí, tính khối lượng chất, hiệu suất,
3 Năng lực thực hành thí nghiệm:
+ Làm các thí nghiệm chứng minh tính chất
+ Làm các thí nghiệm tìm tòi phát hiện tính chất
4 Năng lực giải quyết vấn đề: HS có khả năng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình học tập kiến thức mới.
5 Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cuộc sống: Học sinh có thể vận dụng kiến thức được học giải thích các hiện
tượng trong cuộc sống có liên quan đến kiến thức được học
III Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt.
Trang 5Nội dung Loại câuhỏi.
Bài tập
Các mức độ kiến thức
1 Tính
chất của
phi kim
a Bài tập định tính
1 Các trạng thái của phi kim Cho ví dụ 1 Viết các PTPƯ khi cho: a PK + Cl2 Muối
b PK + H2 HC khí
c PK + O2 O.A
d PK + O2 O.B
1 Tìm công thức thích hợp (A, B, C, D, ) thay vào sơ
đồ và hoàn thành PTPƯ, hay chuỗi biến hóa
2 Tính chất hóa học của phi kim Cho ví dụ
3 Viết PTPƯ giữa các cặp chất:
+ Sunfur + oxi;
+ Sắt + clo;
b Bài tập định lượng
1 Giải bài tập tính V(đktc), m, C%, CM của chất theo yêu cầu
2 Tính V dung dịch theo C M , C% và d.
1 Bài tập 2 số mol, chuyển đỏi phương trình phản ứng, C%, CM các chất trong dung dịch sau phản ứng
c Bài tập TNTH
1 Làm được TN
a Fe + S
b P + O2
c S (C) + O2
1 Làm được TN:
+ Cl2 + H2 SP + SP + H2O + quỳ tím + Hiện tượng, viết PTPƯ, giải thích
2 Cl 2
a Bài tập định tính
1 Tính chất hóa học của clo Cho ví dụ
2
1 Viết các PTPƯ điều chế Cl2
trong PTN, CN
2 Nhận biết các chất khí trong
đó có Cl2 bằng phương pháp
HH, viết PT
1 Tương tự như NaOH, giải thích, viết PT khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH
có để sẵn giấy quỳ tím
2 Viết PTPƯ khi cho
Cl2 + Ca(OH)2
1 Hãy giải thích vì sao:
a Không nên thải hay đốt bừa bãi những sản phẩm nhựa trong thành phần có chứa clo?
b Khi người ta phơi tơ, lụa trắng thường phơi vào ban đêm, lúc trời không mây?
b Bài tập định lượng
1 Tìm V(đktc), V(dung dịch),C%(dung dịch) theo khối lượng hay CM có
1 Tìm kim loại khi biết hay không biết hóa trị
Trang 6D 2 Tính nồng độ M, C% các chất
có trong dung dịch sau phản ứng
c Bài tập TNTH
1 Dẫn khí Cl2 đi qua nước có
để sẵn giấy quỳ tím là hiện tượng vât lý hay hóa học, giải thích, viết PT
1 Loại bỏ khí Cl2 (khí khác) dư theo phương án cho sẵn
3 C
a Bài tập định tính
1 Các dạng thù hình của cacbon Cho được
VD
2 Tính chất hóa học của cacbon Cho VD
1 Viết PT khi cho:
a C + O.B
b Tương tự:
Al (CO, H2) + O.B
1 Các ứng dụng của cacbon trong thực tiễn cuộc sống, bảo vệ an toàn bản thân, môi trường
1 thay chữ cái A, B, C, D,
bằng CTHH thích hợp hoàn thành các PT, chuỗi PƯ theo sơ
đồ cho sẵn
b Bài tập định lượng
1 Tính m của O.B, kim loại theo V(khí đktc) khi biết 1 số mol
1 Tính m của O.B, kim loại, V(khí đktc) khi biết 2 số mol có chuyển đổi PT
1 Tính m, V(dung dịch), V(khí đktc) khi biết 1, 2 số mol có tạp chat hay hiệu suất phản ứng
c Bài tập TNTH
1 Biết làm TN:
a Chứng minh tính hấp phụ của C
b Ứng dụng giải quyết vấn
đề thực tế
1 Biết dùng C để giải quyết vấn đề thực tế như: Khử mùi trong chai, lọ, mùi khét của cơm, tủ lạnh,
1 Làm thí nghiệm chứng minh chất thải chủ yếu là CO2, trong quá trình đốt cháy nhiên liệu
2 Áp dụng hay đề ra các biện pháp, giải pháp bảo vệ môi trường có thể áp dụng được
3 Làm TN chứng minh CO2 có thể chửa cháy cháy thông thường nhưng không chữa được đám cháy của một số kim loại
(Mg + CO2 )
4 CO,
CO 2
a Bài tập định tính
1 Xác định CO là chất khử, độc
2 Tính chất HH của
CO, CO2 Viết PT minh họa
1 Xác định sự có mặc của
CO, CO2 trong hỗn hợp, trong hợp chất
1 Ứng dụng của CO, CO2
trong công nghiệp, đời sống
2 CO2 có thể làm nước đá khô, giải thích
3 Viết PTPƯ khi cho CO2
+ Dung dịch bazơ theo tỷ lệ
Trang 7số mol (nCO2 : nddbazơHT(I) = 1:1, 1:2;
nCO2 : nddbazơHT(II) = 1:1, 2:1)
b Bài tập định lượng
1 Xác định % của mỗi khí trong hỗn hợp theo thể tích 1 Xác định khối lượng sản phẩm là muối axit, muối và
nước theo tỷ lệ số mol (nCO2 : nddbazơHT(I) = 1:1, 1:2;
nCO2 : nddbazơHT(II) = 1:1, 2:1)
Có chuyển đổi và áp dụng giải HPT bậc nhất 2 ẩn
c Bài tập TNTH
1 Làm TN để xác định
sự nặng nhẹ của CO2 so vơi không khí
1 Làm TN chứng minh tính chất HH của CO2
1 Làm TN giải thích đề phòng ngộ độc khí CO khi
sử dụng nhiên liệu (đốt than
đá, than tổ ong, )
1 Làm TNTH chưng minh tính độc, ảnh hưởng của CO2 đến môi trường,
2 Áp dụng hay đề ra các biện pháp, giải pháp bảo vệ môi trường có thể áp dụng được
5 H 2 CO 3
– MCO 3
a H 2 CO 3
a Bài tập định tính
1 Biết trạng thái tồn tại của H2CO3
2 Tính chất HH của
H2CO3 H2CO3 là axit yếu
b MCO 3
a Bài tập định tính
1 Biết được tính tan, cơ
sở phân loại, cho được
VD muối cacbonat trung hòa, axit
2 Tính chất HH của MCO3
1 Viết được PTPƯ theo sơ đồ
2 Xác định cặp chất phản ứng với MCO3 tạo ra CO2
3
1 Nhận biết được CO2, một
số muối cacbonat bằng phương pháp hóa học
1 Giải thích được chu trình cac bon trong tự nhiên
2 Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính,
3 Đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường
b Bài tập định lượng 1 Bài tập tính nồng độ dung dịch, V các khí ở đktc 1 Xác định CTHH của hợp chất
2 % theo khối lượng, thể tích
Trang 8các khí trong hỗn hợp (theo HPT bậc nhất hoặc một chất phản ứng)
c Bài tập TNTH
1 Làm TN chứng minh tính chất HH của CO2, MCO3 1 Tự chế tạo bình chữa cháy thông dụng, giải thích
2 Giải thích được vì sao đứng dưới đám khói thì bị cai mắt, biện pháp sơ cứu, bảo vệ khi bị khói bay vào mắt
6 Si –
SiO 2 –
Công
ngiệp
SiO 3
7 Sơ lược
bảng hệ
thống
tuần hoàn
các
nguyên tố
hóa học.
a Bài tập định tính
1 Trạng thái tự nhiên, các ứng dụng của Si, SiO2 trong thực tiễn
2 Tính chất HH của Si, SiO2 Cho VD
3 Biết được sơ lược về công nghiệp SiO3
1 Cho được VD một số sản phẩm về công nghiệp SiO3
2
1 Biết ximăng có tính kết dính nên được dùng trong xây dựng
2 Bảo vệ môi trường tránh rác thải liên quan đến công nghiệp SiO3
a Bài tập định tính
1 Biết được nguyên tắc,
sơ lược sử nghiên cứu, hình thành bảng HTTH các NTHH
2 Cấu tạo, ý nghĩa, cách
sử dụng bảng tuần hoàn
1 Dựa vào nhóm xác định
HT, CTHH của một số oxit, muối, hợp chất khí thông dụng,
1 Xác định được độ HĐHH, tính chất hóa học của kim loại, phi kim, viết PTPƯ theo yêu cầu
2 Sử dụng, tra cứu bảng tuần hoàn để GBT theo yêu cầu (biết cấu tạo suy ra vị trí, ngược lại)
b Bài tập định lượng
1 GBT tìm công thức hợp chất khí
2 GBT về O.A + dung dịch bazơ theo tỷ lệ số mol có chuyển đổi và theo HPT bậc nhất 2 ẩn
1 Xác định nguyên tố dựa vào lập luận, tính toán:
p + n + e = ? (hay 2p + n = ?);
p + n – e = ?
vị trí, cấu tạo
8 Luyện
tập
chương 3.
a Bài tập định tính
1 Hoàn thành các PTPƯ theo
sơ đồ
2 Dựa vào ý nghĩa của bảng
1 Hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ
2 Dựa vào ý nghĩa của
Trang 9HTTH để GBT liên quan bảng HTTH để GBT liên
quan
b Bài tập định lượng
1 Xác định lượng chất dư sau phản ứng theo C%,
CM,
1 Xác định CTPT của hợp chất
2
.
c Bài tập TNTH
1 Tiến hành được TN:
chứng minh tính chất của CO, CO2, muối cacbonat trung hòa hay axit
1 Xác định, thử, chứng minh được sản phẩm là chất gì?
Viết PT
1 Các bước tiến hành, thay thế được hóa chất nếu phòng TN không có Giải thích hiện tượng, PTPƯ
2 Quan sát, ghi nhận, nhận xét, giải thích, kết luận, viết tường trình sau khi làm TNTH
3 Nhận biết, lập được sơ đồ nhận biết các lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học,
1 Giải thích được hiện tượng liên quan (tình huống phát sinh trong TNTH) hay thực tế