Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 98 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
98
Dung lượng
1,26 MB
Nội dung
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN MẠNH HÀVAITRÒCỦAPHỤNỮNÔNGTHÔNTRONGPHÁTTRIỂNKINHTẾHỘGIAĐÌNHTRÊNĐỊABÀNHUYỆNCHƯƠNGMỸTHÀNHPHỐHÀNỘI Chuyên ngành: Kinhtếnông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINHTẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN VĂN ĐỨC Hà Nội, 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN MẠNH HÀVAITRÒCỦAPHỤNỮNÔNGTHÔNTRONGPHÁTTRIỂNKINHTẾHỘGIAĐÌNHTRÊNĐỊABÀNHUYỆNCHƯƠNGMỸTHÀNHPHỐHÀNỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINHTẾHà Nội, 2013 i LỜI CẢM ƠN Sau 02 năm phấn đấu vượt qua nhiều khó khăn để học tập với ủng hộ động viên gia đình, bạn bè đặc biệt quan tâm tạo điều kiện thuận lợi đồng chí, đồng nghiệp quan, nhà trường dạy bảo tận tình thầy cô, hoàn thànhchương trình cao học kinhtếnông nghiệp luận văn Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Sau đại học, ban chủ nhiệm lớp thầy cô Trường đại học Lâm nghiệp Việt Nam tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện mặt để thực đề tài Đặc biệt xin cảm ơn TS Trần Văn Đức, hướng dẫn bảo tận tình đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho hoàn thành luận văn tốt nghiệp.Tôi xin chân thành cảm ơn quan, ban, ngành, đoàn thể gồm: Hội LHPN Tp Hà Nội, Huyện uỷ Chương Mỹ, UBND huyệnChương Mỹ, Ban Dân vận Huyện uỷ Chương Mỹ, Phòng LĐ-XH huyệnChương Mỹ, Phòng Thống kê huyệnChương Mỹ, Các tổ chức hội đoàn thể huyệnChương Mỹ, Ngân hàng NN&PTNT huyệnChươngMỹ UBND hội phụnữ xã Thanh Bình, Tân Tiến Nam Phương Tiến Tuy có nhiều cố gắng luận văn khỏi thiếu sót, kính mong quý thầy cô giáo bạn đồng nghiệp bảo, giúp đỡ để luận văn hoàn thiện Tôi xin cam đoan số liệu kết nghiên cứu luận văn trung thực chưa sử dụng để bảo vệ học vị nào, thông tin trích dẫn luận văn rõ nguồn gốc Hà Nội, ngày 20 tháng năm 2013 Tác giả Nguyễn Mạnh Hà ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn i Mục lục ii Danh mục từ viết tắt iv Danh mục bảng v Danh mục hình vi MỞ ĐẦU Chương CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAITRÒCỦAPHỤNỮNÔNGTHÔNTRONGPHÁTTRIỂNKINHTẾHỘGIAĐÌNH 1.1 Cơ sở lý luận vaitròphụnữnôngthôn 1.1.1 Một số khái niệm liên quan 1.1.2 Vị trí, vaitròphụnữpháttriểnkinhtếhộgiađình 1.1.3 Đặc điểm phụnữnôngthônpháttriểnkinhtế HGĐ 1.1.4 Nội dung nghiên cứu vaitròphụnữpháttriểnkinhtế HGĐ 10 1.1.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến vaitròphụnữpháttriểnkinhtếnôngthôn 13 1.2 Cơ sở thực tiễn 15 1.2.1 Vaitròphụnữpháttriểnkinhtế HGĐ số nước giới 15 1.2.2 Vaitròphụnữpháttriểnkinhtế HGĐ Việt Nam 17 Chương ĐẶC ĐIỂM ĐỊABÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.1 Đặc điểm địabàn nghiên cứu huyệnChươngMỹ - Tp HàNội 23 2.1.1 Ðặc điểm điều kiện tự nhiên 23 2.1.2 Ðặc điểm kinhtế xã hội 27 iii 2.2 Phương pháp nghiên cứu 32 2.2.1 Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu 32 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 33 2.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 33 2.2.4 Hệ thống tiêu phân tích 34 Chương 3.THỰC TRẠNG VAITRÒCỦAPHỤNỮNÔNGTHÔNTRONGPHÁTTRIỂNKINHTẾHỘGIAĐÌNHHUYỆNCHƯƠNGMỸ TP HÀNỘI 35 3.1 Thực trạng vaitròphụnữnôngthônpháttriểnkinhtếhuyệnChươngMỹ 35 3.1.1 Khái quát thực trạng vaitròphụnữđịabànhuyện 35 3.1.2 Thực trạng vaitròphụnữ tham giapháttriểnkinhtếhộhộgiađình nghiên cứu 42 3.1.3 Những kết đạt được, tồn nguyên nhân tồn 69 3.2 Một số giải pháp giúp nâng cao vaitròphụnữpháttriểnkinhtếnôngthônhuyệnChươngMỹ - TP HàNội 76 3.2.1.Quan điểm nâng cao vaitròphụnữnông thôntrong pháttriểnkinhtế HGĐ 76 3.2.2 Một số giải pháp giúp nâng cao vaitròphụnữnôngthônpháttriểnkinhtế HGĐ huyệnChươngMỹ - Tp HàNội 78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86 Kết luận 86 Kiến nghị 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ý nghĩa TT Chữ viết tắt BCH Ban chấp hành BVTV Bảo vệ thực vật BTCB Bí thư chi CBCC Cán công chức HĐND Hội đồng nhân dân HGĐ Hộgiađình HTKT Hệ thống kĩ thuật KHKT Khoa hoạc kĩ thuật KHCN Kho học công nghệ 10 LĐLĐ Liên đoàn Lao động 11 LĐ – TBXH 12 LHPN Liên hiệp phụnữ 13 LLLĐ Lực lượng lao động 14 NN&PTNT 15 MTTQ 16 SCL 17 SL 18 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 19 TDND Tín dụng nhân dân 20 THPT Trung học phổ thông 21 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 22 TN Thanh niên 23 Tp ThànhPhố 24 UBND Lao động – Thương Binh xã hội Nông nghiệp & Pháttriểnnôngthôn Mặt trận tổ quốc Sữa chữa lớn Số lượng Ủy ban nhân dân v DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng TT Trang 2.1 Hiện trạng sử dụng đất huyệnChươngMỹ - Tp HàNội 26 2.2 Cơ cấu sản xuất kinhtế ngành huyệnChươngMỹ 29 2.3 Địa điểm số lượng mẫu điều tra 32 3.1 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi huyệnChươngMỹ 35 3.2 Cơ cấu lao động theo giới tính theo độ tuổi lao động khu 37 vực huyệnChươngMỹ 3.3 Cơ cấu phụnữ vị trí huyệnChươngMỹ 39 3.4 Phụnữ tham gia công tác xã hội xã Thanh Bình, Nam Phương 42 Tiến, Tân Tiến 3.5 Phụnữ tham gia công tác xã hội, sinh hoạt cộng đồng 43 HGĐ khảo sát 3.6 Thực trạng phụnữ tham giađịnh sản xuất quản lí hộ 45 3.7 Phân công lao động hoạt động trồng trọt 48 3.8 Phân công lao động hoạt động chăn nuôi 52 3.9 Phân công lao động hoạt động sản xuất thương mại - dịch vụ 54 3.10 Nguồn tiếp cận thông tin phụnữ 56 3.11 Nguồn vốn vay sử dụng nguồn vốn vay 59 3.12 Quyết định sử dụng nguồn lực HGĐ 61 3.13 Trình độ văn hóa phụnữnôngthôn 64 3.14 Thời gian phụnữ việc dậy con, cháu học hành 66 3.15 Thời gian phụnữ công việc giađình 68 3.16 Cơ cấu sử dụng quỹ thời gian phụnữ ngày 71 3.17 Thực trạng phụnữ tham gia lớp tập huấn 74 3.18 Số lượng phụnữ quy hoạch nhiệm kì 2011 - 2012 79 vi DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 3.1 So sánh trình độ văn hóa phụnữ HGĐ điều tra 65 3.2 So sánh quỹ thời gian hàng ngày phụnữ 03 xã 75 MỞ ĐẦU Lí lựa chọn đề tài Phụnữ có vaitrò quan trọng đội ngũ đông đảo người lao động xã hội Bằng lao động sáng tạo mình, họ góp phần làm giàu cho xã hội, làm phong phú sống người Phụnữ thể vaitrò lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể lĩnh vực hoạt động vật chất, phụnữ lực lượng trực tiếp sản xuất cải để nuôi sống người Không sản xuất cải vật chất, phụnữ tái sản xuất người để trì pháttriển xã hội Trong lĩnh vực hoạt động tinh thần, phụnữ có vaitrò sáng tạo văn hoá nhân loại Nền văn hoá dân gian nước nào, dân tộc có tham gia nhiều hình thức đông đảo phụnữ Ở Việt Nam, phụnữ chiếm 50% dân số nước, họ tham gia vào tất lĩnh vực kinh tế, trị, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng ngày thể vị trí vaitrò xã hội Trong suốt chặng đường đấu tranh dựng nước, giữ nước xây dựng đất nước, lịch sử Việt Nam ghi nhận cống hiến to lớn phụnữTrong công đổi đất nước Đảng, họ giữ gìn, phát huy nêu cao tinh thần yêu nước, đoàn kết, động, sáng tạo, khắc phục khó khăn để vươn lên học tập, lao động, phấn đấu đạt thành tích xuất sắc lĩnh vực Thế giai đoạn khu chủ trương thực bình đẳng giới có không phụnữ bị đối xử bất công, chịu ảnh hưởng phong tục tập quán lạc hậu “trọng nam khinh nữ” bị ràng buộc điều kiện tham gia hoạt động phụnữ đặc biệt tham gia sản xuất nắm trụ cột kinhtếgiađình Tình trạng xẩy phổ biến vùng nôngthôn vùng đồng bào dân tộc người ChươngMỹhuyện đồng thuộc thànhphốHà Nội, cách trung tâm thủ đô HàNội 20 km, có đường quốc lộ 6A, quốc lộ 21 qua.Với tổng dân số khoảng 300.000 người đà pháttriển tồn làng quê đan xen với đô thị hóa tư tưởng trọng nam khinh nữ tồn nhiều, người phụnữ không tham gia nhiều công tác xã hôi, chí tham gia sử dụng nguồn lực pháttriểnkinhtếhộgiađình Với mong muốn tìm giải pháp sở nghiên cứu thực trạng vaitròphụnữ khu vực nôngthônhuyệnChươngMỹ giúp nâng cao vaitròphụnữpháttriểnkinhtế HGĐ định lựa chọn đề tài “Vai tròphụnữnôngthônpháttriểnkinhtếhộgiađìnhđịabànhuyệnChươngMỹ - TP Hà Nội” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng vaitròphụnữpháttriểnkinhtếhộgiađìnhnông thôn, tìm nhân tố ảnh hưởng từ đưa giải pháp nhằm nâng cao vaitròphụnữpháttriểnkinhtếhộgiađìnhhuyệnChươngMỹ 2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá sở lý luận thực tiễn vaitròphụnữpháttriểnkinhtếhộnôngthôn - Phân tích đánh giá thực trạng vaitròphụnữpháttriểnkinhtếhộgiađìnhnôngthônhuyệnChươngMỹ - Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến khả đóng góp, vaitròphụnữpháttriểnkinhtếhộnôngthôn Qua đó, đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát huy vaitròphụnữpháttriểnkinhtế HGĐ địabànhuyệnChươngMỹ 76 + HĐK:Hoạt động khác Như qua bảng 3.16 “Cơ cấu sử dụng quỹ thời gian phụnữ ngày” hình 3.2 thấy quỹ thời gian tạo thu nhập, dậy học nộitrợ chiếm phần lớn khung thời gian người phụnữhọ có thời gian tham gia hoạt động tinh thần, giao lưu khác Đây thiệt thòi lớn cho phụnữnôngthôn 3.2 Một số giải pháp giúp nâng cao vaitròphụnữpháttriểnkinhtếnôngthônhuyệnChươngMỹ - TP HàNội 3.2.1 Quan điểm nâng cao vaitròphụnữnôngthônpháttriểnkinhtế HGĐ Sự khác biệt giới hiểu bất bình đẳng quyền lực nam nữ mà người chịu thiệt thòi phụnữ Cuộc đấu tranh giành bình đẳng nhằm tạo cân quyền lợi giành quyền thống trị Sự bình đẳng cho phép phụnữ tiếp cận cao nguồn lực từ họ có điều kiện phát huy tốt vaitrò Mục tiêu xây dựng xã hội công bằng, văn minh, mục tiêu phấn đấu nữ giới Sự công bằng, văn minh xã hội giađình trước tiên phải đối xử công văn minh với phụnữ Sự cống hiến phụnữ suốt chiều dài lịch sử đất nước thật lớn lao, đặc biệt qua hai kháng chiến chống thực dân Pháp đế quốc Mỹ Những cống hiến phụnữ Đảng Nhà nước ta ghi nhận Kể từ lúc xác định đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc nay, Đảng ta luôn coi trọng giải phóng phụnữ phận quan trọng nghiệp giải phóng dân tộc xây dựng chủ nghĩa xã hội Những hoạt động tiến phụnữ giúp họ tăng cường khả phấn đấu để giải vấn đề họ Một xã hội bình đẳng nam nữ tạo nên hẫng hụt mà theo 77 bệnh xã hội, người phụnữ bị đối xử không công bằng, vaitròhọ mờ nhạt dẫn đến hậu có đứa nuôi dạy không tốt, ý thức khả tiếp thu tư tưởng tiến Mâu thuẫn nộiphát sinh ngấm ngầm phá hoại hạnh phúc giađìnhVaitrò lãnh đạo cộng đồng, xã hội phụnữ không xứng với công lao lực họ dẫn đến nhìn phiến diện thực tế không huy động đầy đủ tiềm mục tiêu pháttriểnkinh tế- xã hội Việc xây dựng hệ thống giải pháp phải dựa sở nắm vững đường lối sách Đảng Nhà nước, đặc biệt là: + Chiến lược pháttriểnkinh tế- xã hội giai đoạn 2011 - 2020 Nhà nước + Các nghị văn kiện Đại hội phụnữ toàn quốc Đặc biệt phải xuất phát từ thực trạng, nguyên nhân khả thực tếđịa phương đưa giải pháp thiết thực khả thi muốn vậy, việc tìm giải pháp để nâng cao vaitrò người phụnữpháttriểnkinhtếnôngthôn tất yếu khách quan cho việc pháttriểnkinhtế - xã hội đất nước Hiện có số văn pháp lí ban hành liên quan đến vaitròphụnữ sau: Nghi ̣ đinh ̣ 56/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng năm 2012 của Chính phủ về viê ̣c “Quy ̣nh trách nhiê ̣m của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấ p viê ̣c bảo đảm cho các cấ p Hội LHPN Viê ̣t Nam tham gia quản lý nhà nước” Nghi ̣ đinh ̣ 02/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về viê ̣c “Quy ̣nh về Công tác gia đình” Nghi ̣ đinh ̣ 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ về viê ̣c “Quy ̣nh chi tiế t thi hành một số điề u của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan ̣ hôn nhân và gia đình có yế u tố nước ngoài” 78 3.2.2 Một số giải pháp giúp nâng cao vaitròphụnữnôngthônpháttriểnkinhtế HGĐ huyệnChươngMỹ - Tp HàNội 3.2.2.1 Xây dựng thực quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng bố trí sử dụng cán nữ Điều tạo hội cho phụnữ có hội trực tiếp phát huy vaitrò vấn đề xã hội làm kinhtế Việc sử dụng cán nữ tận dụng nguồn lực mà giúp tạo hài hòa nghề nghiệp Để làm điều đó: - Các cấp ủy Đảng cần lãnh đạo xây dựng quy hoạch cán nữ quy hoạch tổng thể cán Đảng cấp, ngành, địa phương Đối với cán nữ đồng thời với việc xây dựng quy hoạch, phải chăm lo đào tạo, bồi dưỡng để chủ động nhân sự; đề bạt, bổ nhiệm cần bảo đảm tiêu chuẩn chức danh, có khả hoàn thành tốt nhiệm vụ, phát huy mạnh, ưu điểm cán nữ Thực nguyên tắc bình đẳng nam nữ độ tuổi quy hoạch, đào tạo, đề bạt bổ nhiệm - Xây dựng thực chương đào tạo cán nữ theo lĩnh vực, gắn với quy hoạch Trong đó, đặc biệt coi trọngpháttriển đội ngũ cán nữ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ chuyên gia, quản trị doanh nghiệp giỏi, lao động lành nghề cán khoa học, công nghệ đầu đàn Đào tạo nguồn nhân lực nữ đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng công nghệ trình độ pháttriển lĩnh vực, ngành nghề Chú trọngphát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài; đào tạo nhân lực nữ cho pháttriểnkinhtế tri thức, cần bảo đảm tỷ lệ nữ tham gia khóa đào tạo trường lý luận trị, quản lý hành Nhà nước với mức 30% trở lên Thực cử tuyển đào tạo cán nữ dân tộc thiểu số, tôn giáo lĩnh vực có tỷ lệ cán nữ qúa thấp Phổ cập tin học cho cán nữ cấp 79 Đặc biệt nhiệm kì 2011 – 2016 cần tiến hành quy hoạch đào tào trình độ nghiệp vụ, chuyên môn lí luận trị cho số lượng cán nữ bảng sau đây: Bảng 3.18: Số lượng phụnữ quy hoạch nhiệm kì 2011 – 2016 Số lượng (người) Chức danh TT Huyện Xã, thị trấn Hội đồng nhân dân 147 Lãnh đạo chủ chốt Trưởng phòng ban, MTTQ 41 37 (Nguồn: UBND huyệnChương Mỹ) 3.2.2.2 Đẩy mạnh thực chương trình đào tạo nghề cho lao động nôngthôn có phụnữ Mục đích cuối mà giải pháp hướng tới tự lực phụnữ sản xuất kinh tế, việc đào tào nghề tránh phụ thuộc phụnữ vào người đàn ông Trong năm tới lãnh đạo huyệnChươngMỹ cần thực tốt chế khuyến khích đối tượng tham gia đào tạo học nghề số 1956/QĐ - TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án: “Đào tạo nghề cho lao động nôngthôn đến năm 2020”như sau: Thực sách ưu đãi với người học nghề: - Hỗtrợ chi phí học nghề: Lao động nôngthôn thuộc đối tượng thuộc 03 nhóm học nghề trình độ sơ cấp nghề tháng hỗtrợkinh phí học nghề theo mức tối đa triệu đồng/người/nghề/khóa học Mức hỗtrợ điều chỉnh phù hợp với quy định chế độ sách nhà nước số giá tiêu dùng hàng năm - Hỗtrợ tiền ăn: Lao động nôngthôn thuộc nhóm hỗtrợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người 80 - Hỗtrợ tiền lại: theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không 200.000 đồng/người/khóa học người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên người thuộc nhóm Lao động nôngthôn người dân tộc thiểu số thuộc diện hưởng sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo hộ cận nghèo học khóa học trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hưởng sách học nghề nội trú theo Quyết định số 267/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 Thủ tướng Chính phủ Lao động nôngthôn sau học nghề vay vốn từ Quỹ quốc gia việc làm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm để tự tạo việc làm Thực sách ưu đãi với người tham gia công tác đào tạo nghề - Giáo viên cán quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống thôn, thuộc xã có điều kiện kinhtế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề với thời gian từ 15 ngày trở lên tháng hưởng phụ cấp lưu động hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu - Giáo viên sở dạy nghề công lập huyện miền núi, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số giải nhà công vụ - Người dạy nghề (cán kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao doanh nghiệp, sở sản xuất, kinh doanh trung tâm khuyến nông, lâm, ngư, nông dân sản xuất giỏi tham gia dạy nghề lao động nông thôn) trả tiền công giảng dạy với mức tối thiểu 25.000 đồng/giờ, người dạy nghề tiến sĩ khoa học, tiến sĩ lĩnh vực nông nghiệp, nghệ nhân cấp thànhphốtrở lên trả tiền công giảng dạy với mức tối thiểu 300.000 đồng/buổi Chính sách với sở đào tạo nghề cho lao động nôngthônHỗtrợ đầu tư thiết bị dạy nghề cho trung tâm dạy nghề công lập 81 trực thuộc huyện chưa đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng dạy nghề từ nguồn kinh phí Trung ương nguồn kinh phí địa phương Mức hỗtrợ tỷ đồng/trung tâm 3.2.2.3 Tăng khả tiếp cận kiểm soát nguồn lực * Đất đai: Thực tốt quy định Luật đất đai năm 2003 nghị định sửa đổi bổ sung, tất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi tên vợ chồng * Tín dụng: Ngân hàng cần đơn giản hoá thủ tục, điều kiện vay chấp nhận mục tiêu sử dụng vốn vay đa dạng Các thủ tục quy trình hoạt động cần có tính nhạy cảm giới để đảm bảo cho phụnữ nam giới tiếp cận với vốn vay tổ chức tín dụng, cho chương trình vay đến với phụnữ nam giới cách bình đẳng đến với với khách hàng vay người hưởng lợi ích Các cán đại diện ngân hàng cần tập huấn giới có nhận thức vaitrò giới đặc thù văn hoá giađình Đặc biệt cần phải có phối hợp chặt chẽ cán ngân hàng với cán khuyến nông, khuyến lâm để hỗtrợ tập huấn kỹ thuật thông tin thị trường kỹ lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh cho tất hộ vay vốn Các hộgia đình, phụ nữ, cần thông tin cách cụ thể hình thức tín dụng mà họ nhận Dữ liệu khoản cho vay ngân hàng việc thực khoản cho vay cần phân chia theo giới người vay 3.2.2.4 Thực cách thức làm việc mang tính nhạy cảm giới đạt bình đẳng giới hoạt động nghiên cứu, cung cấp dịch vụ công tác đào tạo Các hoạt động nghiên cứu công nghệ hội pháttriển sản xuất kinh doanh cần nhằm vào lĩnh vực nam 82 nữ có tiềm khai thác hưởng lợi Các nghiên cứu phân tích rủi ro mạng lưới an sinh xã hội cần tính đến nhu cầu nam nữvaitrò giới hộgiađình cộng đồng Tăng cường pháttriển dịch vụ công nông nghiệp nôngthôn dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm để đưa công nghệ trồng trọt, chăn nuôi, quản lý, bảo vệ pháttriển rừng cách bền vững Để đảm bảo chương trình khuyến nông, khuyến lâm thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu nam nữ ngành cán khuyến nông, khuyến lâm cần tạo hội cho phụnữ tham gia vào hoạt động nóiđịa điểm, thời gian cần cân nhắc thiết kế tiến hành dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm đồng thời số liệu nhu cầu, tính hữu ích tham gia nam nữ cần thường xuyên thu nhập, phân tích sử dụng công cụ quản lý để giám sát hoạt động Cùng với dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm khóa đào tạo nghề cần đặc biệt trọng tới đối tượng phụ nữ, mặt để tăng kiến thức chuyên môn, mặt khác để củng cố lòng tự tin cho họ Tại cộng đồng, cần hình thành nhóm hạt nhân bao gồm nông dân nam nữ sản xuất giỏi, hiểu biết tốt công nghệ có mối liên hệ chặt chẽ với quyền tổ chức hội đoàn thể 3.2.2.5 Giải pháp hoạt động khuyến nông thông tin nông nghiệp phụnữnôngthôn Nâng cao lực hiệu máy khuyến nông cấp sở: Cần đẩy mạnh công tác lồng ghép chương trình giáo dục phụnữ sức khoẻ bà mẹ trẻ em, kế hoạch hoá giađình với chương trình tập huấn kỹ thuật nông lâm nghiệp cho phụnữ (phối hợp với Hội phụ nữ) Nhà nước cần hỗtrợ chi phí cho chương trình khuyến nông ti 83 vi, đài kỹ thuật canh tác Gắn chặt tham giaphụnữ khoá tập huấn, xây dựng ô mẫu, hội thảo Đây cách thức đạt hiệu nhất, bền vững nhất, có khuyến khích tham gia xây dựng kế hoạch, giám sát, bàn bạc, nhận xét, đánh giá kết đạt mới: Nâng cao lực truyền thông thông tin nông nghiệp cấp sở: Trước mắt, nhà nước quyền địa phương cần nâng cao trình độ học vấn cho nhóm nữnông dân tương lai, phổ cập văn hoá cho nhóm nữ sản xuất để họ có khả đọc tìm hiểu tài liệu kỹ thuật có liên quan đến đồng họPhụnữ tự thân chủ động tiếp cận thông tin từ hệ thống thông tin đại chúng, gặp gỡ cán kỹ thuật Ban tổ chức lớp khuyến nông quyền địa phương mời nông dân dự tập huấn, dự họp phải bố trí thời gian phù hợp để nữ tham dự Nhà nước quyền địa phương cần mở rộng hệ thống thông tin nông nghiệp, xóm nên phátchương trình khuyến nông Các thông tin khác chất lượng giống, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón nông dân cần mua giống trạm cung cấp giống, trạm, cửa hàng dịch vụ vật tư nông nghiệp có đủ tin cậy Trung tâm giống cần phân phối nguồn giống đạt tiêu chuẩn, có cam kết với người dân kết đạt Nâng cao dân trí thông qua hoạt động thông tin tuyên truyền, tăng số phát thanh, số quy trình sản xuất phát cho nông dân phát nhiều hơn, thực việc chuyển giao tiến kỹ thuật nông nghiệp Tăng cường khuyến nông giảm nghèo, đặc biệt vùng sâu, vùng xa, giữ vững an ninh lương thực địabànhuyện mở rộng khuyến nông vùng sản xuất nông nghiệp hàng hoá 84 3.2.2.6 Thực mô hình làng nghề sản xuất Với số làng nghề sản xuất huyệnChươngMỹ chiếm 80% lao động nữ giới số không nhỏ Hiện trình độ văn hóa lao động nữnôngthôn không lớn pháttriển hoạt động làng nghề hợp lí Hiện để pháttriển làng nghề huyệnChươngMỹ cần tập trung vào pháttriển nhóm ngành nghề mây tre đan truyền thống nhiên cần có hỗtrợ từ phí Nhà nước nhằm tạo động lực xây dựng phát triển.Để xây dựng mô hình làng nghề cần: - Tăng cường đầu tư sở vật chất cho pháttriển làng nghề Lãnh đạo huyện cần tập trung đầu tư sở hạ tầng thiết yếu, khuyến khích doanh nghiệp nhân dân địa phương đầu tư khai thác dịch vụ gia tăng Xây dựng chế thông thoáng cho quan, đơn vị nhân dân tham gia tổ chức hoạt động làng nghề tiếp cận chủ trương, sách nhà nước pháttriển ngành nghề nôngthôn - Xây dựng đề án đào tạo nguồn nhân lực phục vụ làng nghề cho dân làng nghề Ngân sách huyện dành nguồn kinh phí định để đào tạo nghiệp vụ văn hoá, nghiệp vụ du lịch cho người lao động làng Đào tạo bồi dưỡng cán quản lý sở làng địa phương, đào tạo kỹ giao tiếp, tiếp thị, xúc tiến quảng bá Địa phương cần có sách thu hút đãi ngộ lao động để bảo đảm đủ nguồn nhân lực cho pháttriểnkinhtếđịa phương, hỗtrợ làng nghề pháttriển Thực lồng ghép hiệu với chương trình như: Pháttriểnnông thôn, pháttriển làng nghề, vốn từ nguồn ODA, vốn từ nguồn vay tín dụng, vốn huy động cộng đồng, nguồn vốn khác - Thực chủ trương thị trường tín dụng nôngthôn Vận động, hỗtrợ có sách ưu đãi cho nhà ddầu tư tín dụng nôngthôn hoạt động Có sách hỗtrợ lãi suất sau đầu tư hộ dân có mô hình 85 hoạt động sản xuất tốt làng nghề - Quy hoạch quỹ đất đầu tư hạ tầng tạo ñiều kiện cho hộ sản xuất làng đầu tư mở rộng Xây dựng chương trình đào tạo nghề, hỗtrợkinh phí tham quan, học hỏi kinh nghiệm làng sản xuất điển hình, tiên tiến Có chế hỗtrợ đầu tư công nghệ mới, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp hữu ích thích hợp với trình độ, khả người dân địa phương, hỗtrợkinh phí để xây dựng thương hiệu sản phẩm làng nghề số sản phẩm có uy tín thị trường - Xây dựng chiến lược, chương trình kế hoạch quảng bá, tiếp thị sản phẩm, hình ảnh làng nghề Đồng thời thân làng tự xây dựng chương trình quảng bá sản phẩm cho làng, địa phương - Tăng cường khai thác chương trình hỗtrợ hợp tác quốc tếpháttriển làng nghề, tăng cường hợp tác liên kết pháttriển du lịch huyện, tỉnh khu vực lân cận Mở rộng mối liên kết hãng du lịch nước quốc tế với đơn vị hoạt động lĩnh vực du lịch vùng nôngthôn để tăng lượt khách du lịch 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Giải việc làm cho lao động nôngthôn có phụnữtrởthành sách lớn đất nước Qua trình nghiên cứu chuyên đề vaitròphụnữpháttriểnkinhtế HGĐ địabànhuyệnChươngMỹ thấy rõ số kết sau: Thứ nhất, thấy vaitròphụnữpháttriểnkinhtế HGĐ lớn điều thể thông qua công việc thành công mà phụnữ đạt năm qua Hiện tất hệ thống dân cư, hệ thống quan ban ngành Nhà nước hệ thống doanh nghiệp có tham giaphụ nữ, tỷ lệ phụnữ tham gia Quốc hội nhiệm kì 2011 – 2016 24,4%, hay số doanh nghiệp hoạt động có 15% phụnữ đứng đầu nắm cương vị chủ chốt… Thứ hai, với tỷ trọng dân số sinh sống làm việc khu vực nôngthôn lớn phụnữ tham gia vào nhiều hoạt động huyệnChươngMỹ từ công tác lãnh đạo tới tham gia sản xuất kinh tế… HuyệnChươngMỹ có nhiều phụnữ tham gia vị trí lãnh đạo từ cấp huyện tới cấp địa phương sở nhiên số lượng tỷ trọng không nhiều Tại nhiệm kì 2011 – 2016 vị chí lãnh đạo chủ chốt có vị trí chức danh phụnữ (chiếm 11%), vị chí HĐND phụnữ với chức danh (chiếm 2,68%) Tại chi địa phương có tham gia góp mặt phụnữVaitròphụnữ khâu sản xuất, pháttriểnkinhtế nâng cao rõ rệt với việc phụnữ tham gia tất khâu sản xuất quan trọng từ sản xuất nông nghiệp tới thương mại dịch vụ đến định sử dụng nguồn lực, hay định vay vốn Thứ ba, nhiên vaitròphụnữ với pháttriểnkinhtế HGĐ có tồn định quỹ thời gian phụnữ khu vực nông 87 thônhuyệnChươngMỹ nhiều bất cập quỹ thời gian giành cho lao động tạo thu nhập công việc đình lớn (chiếm tới 63,87% quỹ thời gian hàng ngày) lại thời gian cho hoạt động ngủ, nghỉ giao lưu xã hội hạn chế điều làm cho tiếp cận thông tin phụnữ thụ động chủ yếu nguồn tiếp cận thông tin phụnữnôngthôn từ chồng bạn bè, nguồn thông tin tiếp cận cách thống Những tồn lí giải số nguyên nhân mang tính lịch sử tư tưởng “ trọng nam khinh nữ” sâu đậm, tình hình kinhtế chung HGĐ khó khăn hay nguyên nhân mang tính chủ quan trình độ văn hóa phụnữ hạn chế, khả tiếp cận thông tin hạn chế gây lên Thứ tư, từ việc nghiên cứu đánh giá thực trạng với phụnữnôngthôn thiết phải tìm giải pháp nhằm nâng cao vị vaitrò người phụnữpháttriểnkinhtế HGĐ nôngthônhuyệnChươngMỹ Giải pháp bao gồm nhiều nhóm tập trung cho tưng đối tượng khác Các giải pháp bao gồm ngắn hạn dài hạn Hiện số giải pháp cần nhanh chóng áp dụng xây dựng thực quy hoạch đào đạo, bồi dưỡng sử dụng cán nữ, đẩy mạnh chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tăng cường khả tiếp cận kiểm soát nguồn lực cho phụnữ nhằm phát huy vaitròphụnữpháttriểnkinhtế HGĐ địabànhuyệnChươngMỹ - Tp HàNội Kiến nghị Qua trình nghiên cứu vấn đề “Vai tròphụnữnôngthônpháttriểnkinhtếhộgiađìnhđịabànhuyệnChươngMỹ - TP Hà Nội” xin đưa số kiến nghị sau: * Đối với công tác lãnh đạo, đạo: - Huyện uỷ tăng cường lãnh đạo, đạo thực chương trình hành động thực Nghị đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI thực mục tiêu văn đại hội đại biểu phụnữhuyệnChươngMỹ lần 88 thứ XXII nhiệm kì 2011 – 2016 mục tiêu pháttriểnphụnữhuyện đồng thời thực Luật bình đẳng giới năm 2006, có hội nghị ban chấp hành đảng bàn xây dựng nghị chuyên đề lãnh đạo thực Luật bình đẳng giới nhiệm kỳ mới, tổng kết việc thực tiễn thực nghị hàng năm - Mở hội nghị quán triệt, triển khai Luật bình đẳng giới cho cán chủ chốt huyện, đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục Luật bình đẳng giới, Luật Phòng chống bạo lực gia đình, Luật Hôn nhân gia đình… sâu rộng quần chúng nhân dân, cán công nhân viên chức nam nữ - Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết đại hộ đại biểu toàn quốc lần thứ XI thực mục tiêu văn đại hội đại biểu phụnữhuyệnChươngMỹ lần thứ XXII nhiệm kì 2011 – 2016 mục tiêu pháttriểnphụ nữ, Luật bình đẳng giới, chế độ sách phụnữ Kịp thời đề xuất với cấp có thẩm quyền chỉnh sửa, bổ sung nội dung quy địnhphù hợp với thực tế công tác nữđịa phương * Công tác tổ chức quy hoạch cán bộ: - Kiện toàn Ban tiến phụnữ huyện, có thành viên ban cán chuyên trách hưởng lương từ ngân sách, nâng cao chất lượng hoạt động ban, tránh tình trạng nhiệm vụ ban nhiệm vụ Hội phụnữhuyện - Xây dựng tổ chức Hội phụnữhuyện vững mạnh, phát huy vaitrònơi tập hợp, tổ chức, đoàn kết phụnữ khối thống Xây dựng nội dung hoạt động thiết thực để thu hút phụnữ độ tuổi vào sinh hoạt hội Huy động sức mạnh nội lực chị em giúp cây, giống kết hợp chương trình hỗtrợ tổ chức nước vốn, kiến thức cho phụnữpháttriểnkinh tế, xây dựng giađình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc - Trong công tác hoạch, bổ nhiệm cán vào chức danh lãnh đạo 89 huyện thời kỳ công nghiệp hoá, đại hoá đất nước cần quan tâm tới số lượng, chất lượng cán nữ Tạo hội để cán nữ tham gia xây dựng, lãnh đạo thực chương trình, đề án pháttriểnkinhtế - văn hóa – xã hội địa phương * Công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức: - Nghiên cứu đưa số tiết học thực bình đẳng giới, kiến thức giới vào nội dung chương trình học tập trường phổ thông, trung tâm bồi dưỡng trị huyện - Tạo điều kiện cho chị em phụnữnôngthôn học tập nâng cao trình độ văn hoá, cử chị em cán bộ, công nhân viên chức theo học lớp đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, lý luận trị có sách hỗtrợkinh phí để chị em yên tâm học tập - Trung tâm dạy nghề phối hợp chặt chẽ với hội đoàn thể thực tốt chương trình đào tạo nghề cho nông dân hàng năm Mở lớp học dài ngày trồng trọt, chăn nuôi, quản lý kinhtếgiađình có lồng ghép nội dung bình đẳng giới, kỹ tổ chức sống gia đình… cho phụnữnôngthôn cụm xã Để có chất lượng đào tạo nghề cho phụ nữ, cần nâng cao trình độ cho giáo viên giảng dạy trung tâm - Phòng nông nghiệp, trạm khuyến nônghuyện bên cạnh chủ đề khuyến nông hình thức tuý kỹ thuật, cần pháttriểnchương trình khuyến nông nhiều khía cạnh kinh tế, marketing, quản lý tài chính, quản lý nhân lực…chú trọng xây dựng mô hình sản xuất điểm để nhân rộng cộng đồng * Hỗtrợpháttriểnkinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập: - Ngân hàng nông nghiệp huyện, ngân hàng sách xã hội huyện tăng thêm nguồn vốn vay tín chấp qua tổ chức hội đoàn thể để phụnữ có hội tiếp cận dễ dàng với tín dụng Hướng dự án vay vốn tới đối tượng hộ có phụnữ làm chủ, tăng lượng vốn vay hộ để chị em có điều kiện mở rộng sản xuất 90 - Đánh giá việc thực đề án pháttriểnkinh tế- xã hội huyện, có giải pháp khắc phục số thực trạng chăn nuôi bấp bênh, mùa giá, nuôi trồng sản xuất theo phong trào phân biệt dãn khoảng cách thành thị nông thôn, làm cho phụnữnôngthôn ngày vất vả - Đầu tư sở hạ tầng, chuyển dịch cấu kinhtế ngành, nội ngành nông lâm nghiệp gắn với pháttriển thị trường, tạo điều kiện cho phụnữ nam giới vùng nôngthôn có việc làm chỗ, có điều kiện pháttriểnkinhtếgiađình làm ăn xa, có điều kiện chia sẻ lẫn thực vaitrò sản xuất, sinh sản nuôi dưỡng, cộng đồng, trị - Đẩy mạnh hoạt động làng nghề mây tre giang đan, ngành nghề thủ công truyền thống, tạo điều kiện cho phụnữnôngthôn tách khỏi công việc gia đình, tạo thu nhập tiền mặt Bên cạnh đó, qua sinh hoạt câu lạc bộ, tổ sản xuất, người phụnữnôngthôn mở rộng giao tiếp, nâng cao nhận thức họ vấn đề xã hội kiến thức chăm sóc giađình * Hỗtrợphụnữ xây dựng, tổ chức sống giađình - Nâng cao nhận thức cho thành viên gia đình, trọng đến phụnữ kiến thức tổ chức sống gia đình, nuôi dạy chăm sóc cái, khuyến khích quan tâm thành viên giađình chia sẻ hoạt động lao động sống gia đình, tình cảm - Mở rộng mạng lưới nhà trẻ, mẫu giáo tới cụm xóm nhằm giảm nhẹ công việc giađình cho bà mẹ - Chăm sóc, cải thiện sức khoẻ phụ nữ, khuyến khích chị em đến dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, tạo điều kiện cho chị em nâng cao kiến thức chăm sóc sức khoẻ sinh sản ... tiễn vai trò phụ nữ nông thôn phát triển kinh tế hộ gia đình - Thực trạng vai trò phụ nữ nông thôn phát triển kinh tế hộ gia đình nông thôn huyện Chương Mỹ - Những giải pháp nhằm phát huy vai trò. .. 34 Chương 3.THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH HUYỆN CHƯƠNG MỸ TP HÀ NỘI 35 3.1 Thực trạng vai trò phụ nữ nông thôn phát triển kinh tế huyện. .. vai trò phụ nữ nông thôn phát triển kinh tế nông thôn miền núi địa bàn huyện Chương Mỹ 4 Chương CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH 1.1