Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 19 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
19
Dung lượng
245,58 KB
Nội dung
Mục lục A, Mở đầu Khái Niệm Vai trò thuế kinh tế thị trường Phân loại thuế B,Nội dung I, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN(TNCN) VÀ QUẢN LÝ THUẾTNCN 1.Thuế thu hập cá nhân(TNCN) 1.1, Khái niệm 1.2, Đặc điểm 1.3, Cơ sở tínhthuế 1.4, Vai trò thuếTNCN 2.Quản lý thuế thu nhập cá nhân II, THỰCTRẠNGVÀTÌNHHÌNHTHUẾTNCNỞVIỆTNAM 2.1, Một số sách thuếTNCN ban hành năm 2011 2.2, Kết sau ban hành luật thuế III, HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP 3.1, Hạn chế 3.2, Những giải pháp C,Kết luận A MỞ ĐẦU Khái Niệm : Thuế khoản nộp bắt buộc mà thể nhân pháp nhân có nghĩa vụ phải thực Nhà nước, phát sinh sở văn pháp luật Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuếThuế tượng tự nhiên mà tượng xã hội người định gắn liền với phạm trù Nhà nước pháp luật Vai trò thuế kinh tế thị trường: _ Thuế nguồn thu chủ yếu ngân sách nhà nước _ Thuế công cụ điều hoà thu nhập, thực công xã hội _ Thuế công cụ để thực kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh _ Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển Phân loại thuế : * Phân theo phương thức đánh thuế, thuế chia làm loại: thuế trực thu thuế gián thu _ Thuế trực thu: loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập pháp nhân thể nhân Ở nước ta thuộc loại thuế gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập người có thu nhập cao, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp _ Thuế gián thu: loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên phần thu nhập người tiêu dùng hàng hoá, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế người sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ Ở nước ta thuộc loại thuế bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt * Phân theo sở tính thuế, thuế đc chia làm loại: _ Thuế thu nhập (đối tượng chịu thuế thu nhập), gồm có hai sắc thuế là: + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế thu nhập cá nhân _ Thuế tiêu dùng (đối tượng chịu thuế đa số hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng), gồm có bốn sắc thuế là: +Thuế xuất khẩu, thuế nhập + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế giá trị gia tăng + Thuế môi trường _ Thuế tài sản (đối tượng chịu thuế tài sản), gồm có bốn sắc thuế là: + Thuế tài nguyên +Thuế sử dụng đất nông nghiệp + Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp + Thuế chuyển quyền sử dụng đất * Phân theo chế độ phân cấp điều hành ngân sách, thuế chia thành: _ Thuế trung ương: loại thuế ngân sách trung ương hưởng 100% _ Thuế địa phương: loại thuế ngân sách địa phương hưởng 100% * Phân theo mức thuế, thuế chia làm loại: _ Thuế đánh theo tỷ lệ % _ Thuế đánh mức tuyệt đối B: NỘI DUNG I, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN(TNCN) VÀ QUẢN LÝ THUẾTNCN 1.Thuế thu hập cá nhân(TNCN) 1.1, Khái niệm: Ngày 27/12/1990 chủ tịch nước ký lệnh công bố Pháp lệnh Thuế thu nhập người có thu nhập cao ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Để cho phù hợp với tìnhhìnhthực tế giai đoạn phát triển kinh tế xã hội đất nước, từ đến có lần sửa đổi ,bổ sung Pháp lệnh thuế thu nhập người có thu nhập cao : lần thứ vào ngày 10/3/1992, lần thứ vào ngày 1/6/1994, lần thứ vào ngày 6/2/1997, lần thứ tư vào ngày 30/6/2000 lần thứ vào ngày 13/6/2004( có hiệu lực từ ngày 1/7/2004) Thuế thu nhập cá nhân loại thuế trực thu đánh vào thu nhập đáng cá nhân khoảng thời gian định( thường năm ) lần phát sinh Đối tượng nộp thuế : cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế lãnh thổ Việt Nam, kể cá nhân có quốc tịch ViệtNam cử công tác, lãnh đạo nước có thu nhập cá nhân cư trú cá nhân có mặt ViệtNam 183 ngày trở lên tínhnăm dương lịch 12 tháng liên tục, có nơi thường xuyên Việt Nam, có đăng ký thường trú theo quy định có nhà thuêviệt nam( từ 90 ngày trở lên) Các cá nhân không cư trú ( người không đáp ứng cá điều kiện trên) có thu nhập chịu thuế lãnh thổ Việt Nam, kể người nước làm việc ViệtNam người nước không diện ViệtNam có thu nhập ViệtNam 1.2, Đặc điểm : _ Là loại thuế trực thu, người nộp thuế người chịu thuế _ Có độ nhạy cảm cao liên quan trực tiếp đến lợi ích người nộp thuế _ Mang tính chất lũy tiến so với thu nhập, thuế suất thiết kế theo lũy tiến phần nhằm đảm bảo tính công người nộp thuế _ Không ảnh hưởng đến giá hàng hóa không cấu thành giá bán hàng hóa dịch vụ 1.3, Cơ sở tínhthuế : Căn tínhthuếTNCN thu nhập chịu thuếthuế suất quy định tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội đất nước khả thu nhập, yêu cầu điều tiết điều kiện cụ thể *Công thứctínhthuế đối với: Lao động cư trú tháng: ThuếTNCN phải nộp = Thu nhập tínhthuế * thuế suất Trong đó: Thu nhập tínhthuế = thu nhập chịu thuế - khoản giảm trừ (thu nhập chịu thuế = tổng thu nhập – khoản miễn thuế) • Tổng thu nhập tổng khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thù lao khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công, bao gồm khỏan phụ cấp, trợ cấp,… • Các khoản miễn thuế bao gồm: _ Tiền ăn ca, ăn trưa không vượt 680000đ/tháng _ Tiền phụ cấp trang phục không 5000000đ/năm _ Mức khoán chi phụ cấp điện thoại, công tác phí theo quy chế công ty _ Tiền phụ cấp thuê nhà không vượt 15% tổng thu nhập chịu thuế _ Tiền làm thêm vào ngày nghỉ lễ, làm việc ban đêm trả cao so với làm vào ngày bình thường _ Khoản tiền nhận tổ chức, cá nhân chi trả cho hiếu, hỉ thân gia đình người lao động quy định theo văn Luật thuế TNDN • Các khoản giảm trừ bao gồm: _ Gỉảm trừ gia cảnh: + Đối với người nộp thuế 9trđ/tháng, 108trđ/năm + Đối với người phụ thuộc 3,6trđ/tháng ( phải đăng kí người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh) Lao động cư trú tháng ( thời vụ): Các tổ chức, cá nhân trả tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động ký tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000đ/lần trở lên phải khấu trừ thuế 10% thu nhập trước trả cho cá nhân Ví dụ : Công ty X kí hợp đồng lao động với nhân viên với thời hạn tháng, tháng trả thu nhập 2.000.000 , phụ cấp tiền ăn 300.000 Cách tínhthuế lao động thời vụ sau: ThuếTNCN phải nộp = ( 2.000.000 + 300.000) * 10% = 230.000 Cá nhân không cư trú: ThuếTNCN phải nộp = thu nhập chịu thuế * 20% + Nếu cá nhân người nước không diện Việt Nam: Tổng thu nhập phát sinh ViệtNam = Số ngày làm việc Việt Nam/ Tổng số ngày làm việc năm * thu nhập chịu thuế khác ( trước thuế ) phát sinh ViệtNam + Nếu cá nhân người nước diện Việt Nam: Tổng thu nhập phát sinh ViệtNam = Số ngày có mặt Việt Nam/365 ngày * thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh ViệtNam + Áp dụng cá nhân kinh doanh có đầy đủ chứng từ, kế toán, hóa đơn Thu nhập chịu thuế = doanh thu tínhthuế kỳ tínhthuế – chi phí hợp lý kỳ tínhthuế + TNCN khác kỳ tínhthuế + Áp dụng cá nhân kinh doanh không chứng từ, kế toán, hóa đơn ổn định Thu nhập chịu thuế kỳ = Doanh thu ấn định kỳ * tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định + Áp dụng king doanh có họach toán doanh thu không xác định đựơc chi phí Thu nhập chịu thuế kỳ thuế ấn định thuế kỳ = Doanh thu để tính * tỷ lệ thu nhập chịu Thuế suất: _ Thuế suất thuếTNCN áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến phần quy định tại: Phụ lục 01/PL-TNCN theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC sau: Ví dụ: Ông N làm việc công ty ANZ Tháng 9/2015, ông nhận khoản thu nhập sau: Lương theo ngày công làm việc : 30triệu đồng ( lương 10triệu đồng ) Tiền thưởng tăng suất lao động : 5.000.000 đ Phụ cấp ăn trưa: 500.000 đ Phụ cấp điện thoại: 300.000 đ Phụ cấp độc hại: 3.000.000 đ Ngoài ông N nuôi 18 tuổi, đăng kí ngừơi phụ thuộc công ty đóng khoản bảo hiểm Cách tínhthuế phải nộp tháng 9/2015 ông N sau: _ Tính thu nhập chịu thuế ông N: Tổng thu nhập =30.000.000+5.000.000+3.000.000+500.000+300.000= 38.800.000đ Các khoản miễn thuế =500.000+300.000+3.000.000= 3.700.000đ => Thu nhập chịu thuế = tổng thu nhập – khoản miễn thuế = 38.800.000- 3.700.000= 35.100.000đ _ Các khoản giảm trừ ông N: Bản thân: 9.000.000đ người phụ thuộc: 2*3.600.000= 7.200.000đ Tổng khoản bảo hiểm= BHXH(8%)+ BHYT(1.5%)+ BHTN(1%) = 10.000.000*8% + 10.000.000*1.5%+10.000.000*1% = 1.050.000đ Tổng khoản giảm trừ = 9.000.000+7.200.000+1.050.000=17.250.000đ _ Thu nhập tínhthuế ông N: Thu nhập tínhthuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ = 35.100.000 – 17.250.000 = 17.850.000đ Như vậy: Thu nhập ông N thuộc bậc 3: "Trên 10 trđ đến 18 trđ" _ TínhthuếTNCN phải nộp ông N: Ta có: Thu nhập tínhthuế ông N 17.250.000 (Bậc Cột: Cách 2) bảng Phụ lục 01/PL-TNCN ) _ Theo công thức (Cột: Cách 2) ta có: Số thuếTNCN phải nộp = 15% TNTT – 0.75 trđ = (15% * Thu nhập tính thuế) – 750.000 = ( 15% * 17.250.000) - 750.000 = 1.837.500 1.4, Vai trò thuếTNCN : Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Sự giảm dần loại thuế xuất nhập yêu cầu tự hóa thương mại nên thuế thu nhập cá nhân ngày trở thành nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước Nền kinh tế nước ta ngày phát triển, thu nhập bình quân đầu người cá nhân ngày tăng từ thuế thu nhập cá nhân góp phần quan trọng vào việc tăng thu ngân sách cho nhà nước Góp phần thực công xã hội: Thông thường, thuếTNCN đánh vào thu nhập cao mức khởi điểm thu nhập chịu thuế, không đánh thuế vào cá nhân có thu nhập vừa đủ nuôi sống thân gia đình mức cần thiết thêm vào thu nhập cá nhân tăng lên tỷ lệ thu thuế tăng thêm Ở nhiều nước quy đinh miễn, giảm thuế cho cá nhân gánh nặng xã hội Ở nước ta nay,thu nhập tầng lớp nhân dân có chênh lệch nhau, số đông dân cư có thu nhập thấp, có số cá nhân thu nhập cao, cá nhân làm việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước làm việc ViệtNam Mặc dù thuế thu nhập cá nhân chưa mang lại số thu lớn cho ngân sách nhà nước, song xét phương diện công xã hội phương diện công cụ quản lý vĩ mô nhà nước thuế thu nhập cá nhân có vị trí quan trọng, việc điều tiết thu nhập người có thu nhập cao cần thiết, đảm bảo thực sách công xã hôi 2.Quản lý thuế thu nhập cá nhân Đăng kí kê khai thuế cấp mã số thuế : _ Cá nhân có thu nhập chịu thuế ( bao gồm thu nhập thường xuyên thu nhập không thường xuyên) có trách nhiệm chủ động đăng kí , khai báo thu nhập với tổ chức ủy nhiệm thu quan thuế địa phương nơi làm việc Tổ chức ủy nhiệm thu phải chủ động đăng ký với quan thuế địa phương nơi đăng ký nộp thuế môn bài, trừ trường hợp tổ chức ủy nhiệm thu nộp thuế môn đăng ký với quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở thu thuế thu nhập người có thu nhập cao đơn vị _Các cá nhân có thu nhập chịu thuế chưa khấu trừ tiền thuế nguồn: có trách nhiệm đăng ký với quan thuế địa phương nơi làm việc để nhận tờ khai đăng ký thuế , tờ khai thuế thu nhập với người có thu nhập cao _Cá nhân tổ chức không làm thủ tục kê khai, lập sổ sách chứng từ kế toán thuế thu nhập người có thu nhập cao không khấu trừ thuế quy định tùy mức độ nặng, nhẹ mà bị phạt tiền đến 500.000đ _Cá nhân tổ chức khai man trốn thuế việc nộp đủ thuế theo quy định bị phạt từ đến lần số thuế gian lận : Vi phạm lần 1: phạt lần số thuế gian lận Vi phạm lần 2: phạt lần Vi phạm lần trở đi: phạt lần _Cá nhân tổ chức nộp chậm tiền thuế tiền phạt việc nộp đủ thuế tiền phạt phải chịu thêm 0,2% tính cho ngày chậm nộp số tiền nộp chậm _Cá nhân tổ chức trốn thuế với số lượng lớn bị xử ký hành mà vi phạm bị truy cứu trách nhiệm hình Nộp thuế toán thoái trả thuế _Thuế thu nhập thu nhập thường xuyên tính bình quân tháng năm Kê khai tạm nộp hàng tháng Cuối năm hết thời hạn hợp đồng phải tổng hợp khoản thu nhập chịu thuế, thực toán toán với quan thuế chậm không ngày 28/2 năm sau 30 ngày kể từ ngày hết hạn hợp đồng _Người nước thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập trước rời khỏi ViệtNam phải xuất trình biên lai nộp thuế thu nhập Người nộp thuế thu nhập phải kê khai nộp thuế đầy đủ thời hạn Trường hợp người nước đối tượng cư trú ViệtNamnăm xác định thời điểm khỏi ViệtNamthuế thu nhập tính toán đến tháng khỏi ViệtNam theo biểu thuế lũy tiến phần quy định công dân ViệtNam cá nhân khác định cư ViệtNam _Người nước tháng nămtínhthuế đối tượng cư trú ViệtNam Họ phải thực toán thuếnămViệt Nam, hàng tháng quan chi trả thu nhập tạm nộp theo thu nhập thực tế thuế suất theo biểu lũy tiến phần công dân ViệtNam cá nhân khác định cư ViệtNam Cuối nămtínhthuế phải kê khai tổng thu nhập phát sinh ViệtNam thu nhập phát sinh ViệtNamnămtínhthuế xác định thu nhập bình quân tháng toán số thuế phải nộp 12 tháng theo quy định công dân ViệtNam cá nhân khác định cư ViệtNam _Trường hợp kê khai thu nhập bình quân tháng nước thu nhập thấp thu nhập bình quân tháng ViệtNam mà không chứng minh lấy thu nhập bình quân tháng ViệtNam để làm tính số thuế thu nhập phải nộp cho thời gian nước _Trường hợp người nước ViệtNam tháng nămtínhthuế đối tượng không cư trú ViệtNam Việc nộp thuế quy định sau : thời hạn cư trú ViệtNam xác định 30 ngày nộp thuế, từ 30 ngày đến 182 ngày nộp 10% tổng thu nhập phát sinh ViệtNam toán thuế Nhưng nămtínhthuế xác định lại số ngày ViệtNam 183 ngày cá nhân phải kê khai nộp thuế theo biểu thuế lũy tiến phần đối tượng cư trú phải đoán thuế Thoái trả thuế : Cá nhân toán thuếnăm có số thuế thu nhập tạm nộp năm lớn số phải nộp, trừ trường hợp cá nhân quan chi trả thu nhập bù trừ vào số thuế phải nộp kỳ sau Các trường hợp khác thoái trả tiền thuế theo định xử lý quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật Kỳ tínhthuế : Đối với cá nhân cư trú áp dụng theo năm thu nhập từ kinh doanh thu nhập từ tiền lương tiền công Kỳ tínhthuế theo lần phát sinh thu nhập áp dụng thu nhập từ đầu tư vốn thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ kế thừa, thu nhập từ quà tặng Kỳ tínhthuế theo lần chuyển nhượng theo năm thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tínhthuế theo năm phải đăng ký từ đầu năm với quan thuế Kỳ tínhthuế cá nhân không cư trú tính theo lần phát sinh thu nhập áp dụng tất thu nhập chịu thuế II, THỰCTRẠNGVÀTÌNHHÌNHTHUẾTNCNỞVIỆTNAM 2.1, Một số sách thuếTNCN ban hành năm 2011 _Bộ tài vừa có văn 10790/BTC-CST gửi địa phương yêu cầu thực biện pháp nhằm thực thi nghị quốc hội việc miễn giảm thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, người dân _Yêu cầu cục thuế thông báo cho doanh nghiệp hộ, cá nhân không thực khấu trừ , chưa thu thuếTNCN đôi với trường hợp chi trả cổ tức cho cá nhân kể từ ngày 1/8/2011 _Từ tháng 8/2011, tạm khấu trừ theo tỷ lệ 0,05% giao dịch chứng khoán sàn giao dịch thay cho mức tỷ lệ 0.01% trước _Từ tháng 8/2011 đến hết tháng 12/2011 tạm chưa khấu trừ thuế TNCN, tạm chưa thu thuếTNCN người hưởng lương cá nhân kinh doanh có thu nhập tính đến bậc biểu thuế lũy tiến phần theo quy định luật thuếTNCN 2.2, Kết sau ban hành luật thuế _Ban hành luật thuếTNCN quốc hội để luật thuếTNCN phù hợp với điều kiện cụ thể giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội nước ta Mọi người trí cần thiết ban hành giai đoạn phát triển kinh tế đất nước, thay thuế hành đánh thuếTNCNthuế thu nhập với người có thu nhập cao… _Ban hành luật thuếTNCN có tác dụng sửa lại điều chưa hợp lí, chưa quán với tính cách thuế đánh vào thu nhập cá nhân tồn luật thuế Đồng thời đưa sắc thuế lên tầm bao quát quán việc đánh thuế Điều náy xẽ góp phần tăng cường công tác kiểm soát, phân phối thu nhập điều tiết vĩ mô kinh tế III, HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP 3.1, Hạn chế Chính sách động viên thuế thu nhập cá nhân thời gian qua nói chung phù hợp với điều kiện lịch sử giai đoạn phát triển khu vực thành phần kinh tế góp phần thực chủ chương 7, kinh tế nhiều thành phần thúc đẩy khu vực kinh tế hộ gia đình kinh tế tư nhân thực sách đảng nhà nước Tuy nhiên trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội hội nhập kinh tế quốc tế sách thuế thu nhập cá nhân đạt thành tựu vượt bậc bộc lộ số hạn chế _Thứ : chưa đảm bảo yêu cầu cân xã hội thu nhập cá nhân điểu chỉnh sắc thuế khác với tínhthuế mức thuế khác dẫn đến việc điều chỉnh thuế chưa hợp lí với loại thu nhập Mức điều tiết thuế cá nhân có thu nhập từ kinh doanh cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công bất hợp lí _Thứ hai: việc quản lí thu nhập cá nhân nhiều hạn chế qua thuế khả kiểm soát tốt thuếTNCN dẫn đến có nhiều trường hợp trốn thuế, lậu thuế _Thứ ba: ý thức nhân dân thuếTNCN thấp Những hạn chế pháp luật thuế hành 3.2, Những giải pháp Ở quốc gia phát triển, tỉ lệ thuếTNCN tổng thu ngân sách cao ViệtNam số thu không đáng kể So với sắc thuế gián thu VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập thuếTNCN đảm bảo công tốt hơn, việc tăng nguồn thu từ thuế trực thu yêu cầu hợp lí cần thiết Bên cạnh việc mở rộng đối tượng, điều chỉnh luật thuế TNCN, cần bao quát nguồn thu cá nhân, đồng thời hạn chế tượng tránh thuế, lậu thuế Bên cạnh cần xác định mức thu suất hợp lí để vừa đảm bảo nguồn thu ngân sách đồng thời không gây áp lực lên chủ thể nộp thuế Luật thuế thu nhập cá nhân công cụ để đảm bảo công xã hội Luật thuếTNCN cần phải đảm bảo khả điều tiết thu nhập hợp lí cá nhân có thu nhập cao Luật thuếTNCN phải đảm bảo việc khấu trừ phí cách hợp lí để trì sống có chất lượng cá nhân nộp thuế tiếp tục tạo thu nhập Về nguyên tắc, khoản chi phí sau khấu trừ : + Chi phí sinh hoạt bình quân phụ thuộc + Chi phí nuôi dưỡng người phụ thuộc + Chi phí tạo thu nhập: tiền đầu tư, vốn kinh doanh + Chi phí phục hồi sức lao động bời thường Tiền khám chữa bệnh không bỏa hiểm chi trả, tiền bồi thường thiệt hại… Để đảm bảo việc áp dụng xác thuận tiện việc quy định khoản chi phí khấu trừ phải cụ thể, xác minh bạch C KẾT LUẬN Việc nộp thuế thu nhập cá nhân quyền nghĩa vụ cụ thể công dân Thuế thu nhập cá nhân xây dựng nhằm thực công xã hội, thu hẹp khoảng cách chênh lệch thu nhập tầng lớp dân cư xã hội, thể người có thu nhập thấp chưa phải nộp thuế, người có thu nhập cao nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập hoàn cảnh khác nộp thuế khác Tiền thuế dân nộp vào ngân sách nhà nước, Nhà nước dùng vào việc đầu tư xây dựng sở hạ tầng, an sinh xã hội, giáo dục, y tế, an ninh trật tự, quốc phòng lợi ích mà người dân hưởng nói chung Việc nộp thuếTNCN hôm để hưởng người nộp thúê già với số tiền cụ thể từ tiền thuế đóng Về lợi ích già, người nộp thuế người lao động làm việc theo hợp đồng lao động công ty, hay người nộp thúê cán viên chức nhà nước theo biên chế quan nhà nước, người nổp thuế tham gia bảo hiểm xã hội từ tiền lương Và hưu, người có khoản tiền hưu trí hàng tháng từ khoản tiền đóng bảo hiểm xã hội Nếu không thuộc trường hợp trên, người nộp thuế tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện để hưởng tiền hưu trí hết tuổi lao động ... nhập chịu thuế II, THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH THUẾ TNCN Ở VIỆT NAM 2.1, Một số sách thuế TNCN ban hành năm 2011 _Bộ tài vừa có văn 10790/BTC-CST gửi địa phương yêu cầu thực biện pháp nhằm thực thi... khỏi Việt Nam theo biểu thuế lũy tiến phần quy định công dân Việt Nam cá nhân khác định cư Việt Nam _Người nước tháng năm tính thuế đối tượng cư trú Việt Nam Họ phải thực toán thuế năm Việt Nam, ... thu nhập thực tế thuế suất theo biểu lũy tiến phần công dân Việt Nam cá nhân khác định cư Việt Nam Cuối năm tính thuế phải kê khai tổng thu nhập phát sinh Việt Nam thu nhập phát sinh Việt Nam năm