Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 24 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
24
Dung lượng
48,39 KB
Nội dung
QUYPHẠM KỸ THUẬT XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG VÀ VƯỜN GIỐNG (QPN 15-93) (Ban hành kèm theo Quyết định số 804-QĐ/KT ngày 2-11-1993) PHẦN MỘT CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CHƯƠNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều Quyphạmquy định yêu cầu kỹ thuật xây dựng rừng giống vườn giống từ khâu chọn xuất xứ bắt đầu thu hái hạt giống, nhằm cung cấp hạt giống có chất lượng cải thiện (1) Điều Các sở trồngrừng giống vườn giống phải tiến hành thiết kế, định rõ vị trí, diện tích lô, khoảnh cần trồngrừng giống vườn giống, xác định biện pháp kỹ thuật cụ thể cần thực trình trồngrừng vườn giống Điều Rừng giống vườn giống phải xây dựng theo biện pháp kỹ thuật đặc biệt đầu tư cao Điều Nghiêm cấm dùng nguồn hạt không rõ xuất xứ lấy từ xuất xứ không phù hợp, hạt xô bồ để xây dựng rừng giống Nghiêm cấm dùng hom ghép từ mẹ không chọn lọc để xây dựng vườn giống Điều Quyphạm áp dụng cho việc trồngrừng giống từ hạt hom chọn lọc hỗn hợp (2) trồng vườn từ hạt, hom, ghép chọn lọc theo dòng dõi (chọn cá thể) (3) CHƯƠNG ĐIỀU KIỆN GÂY TRỒNGRỪNG GIỐNG VÀ VƯỜN GIỐNG Điều Chỉ gây trồngrừng vườn giống nơi có đủ điều kiện sau đây: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoa, kết có hạt Nơi chưa xẩy dịch bệnh không bị lũ lụt làm ngập rừng vườn giống (trừ loại rừng đất ngập) Phải cách ly với rừngtrồng kinh tế có loài với cự ly 150m Đối với loài thụ phấn nhờ gió rừng giống vườn giống nằm hướng gió mùa nở hoa mà không cần cách ly Việc cách ly thực cách tròng khác loài khả lai giống tự nhiên với rừng giống vườn giống Có điều kiện chăm sóc bảo vệ thu hoạch thuận lợi Điều Diện tích tối thiểu cho rừng giống vườn giống lấy hạt Diện tích tối thiểu cho vườn giống lấy hom 0,1 CHƯƠNG CHỌN XUẤT XƯ, CHỌN VÀ QUẢN LÝ CÂY MẸ Điều Chọn xuất xứ: Vật liệu để gây trồngrừng giống (hạt, hom) phải lấy từ xuất xứ tốt khảo nghiệm (có suất cao, chất lượng tốt, không bị sâu bệnh), phù hợp với điều kiện sinh trưởng vùng gây trồng, có khả hoa kết hạt nơi gây trồngrừng giống Hạt xuất xứ nhập từ nơi khác Điều Chọn mẹ lấy giống Cây mẹ lấy giống để gây trồngrừng giống vườn giống trội chọn lọc rừngtrồng từ xuất xứ tốt xác định, từ rừng tự nhiên nhằm mục đích lấy giống Số lượng mẹ cần thiết để lấy giống dùng cho xây dựng rừng giống tùy thuộc vào quy mô cải thiện giống, song 20 Tiêu chuẩn chung trội tuổi thành thục công nghệ, khoẻ mạnh, tán phát triển cân đối, không bị sâu bệnh, có sản phẩm theo mục đích kinh tế cao Tiêu chuẩn cụ thể phải vào mục tiêu trồngrừng để lựa chọn a) Đối với câu lấy gỗ: sinh trưởng nhanh, đoạn thân cành dài, thân thẳng tròn đều, không xoắn vặn, cành nhánh nhỏ, góc phân cành lớn b) Đối với lấy củi sinh trưởng nhanh, nhiệt trị gỗ lớn, nhiều gỗ, có khả nẩy chồi mạnh c) Đối với lấy lá, lấy vỏ phải sinh trưởng nhanh, có nhiều vỏ nhiều lá, hàm lượng chất cần dùng vỏ cao d) Đối với lấy phải nhiều quả, to, tỷ lệ nhân nhiều hàm lượng chất cần thiết nhân cao e) Đối với lấy nhựa phải nhiều nhựa Đánh giá trội: Các trội lựa chọn ban đầu theo đặc điểm bên nói điểm coi trội dự tuyển Chỉ sau qua đánh giá coi trội thức để lấy vật liệu giống Đối với rừng tuỏi trội có tiêu chọn giống trực mục tiêu kinh tế vượt trị số trung bình đám rừng lâm phần 1,5-2 lần độ lệch chuẩn (tức x + 1,5 đến x + x + 1,5Sx đến x + 2Sx)(4) Đối với rừng tự nhiên khác tuổi trội đánh giá theo phương pháp quan sát Chọn trội để xây dựng rừng giống yêu cầu tiêu thấp chọn trội để xây dựng vườn giống Sau trội đánh giá gọi trội thức Vật liệu để xây dựng vườn giống rừng giống phải lấy từ trội thức Điều 10 Quản lý trội (cây mẹ lấy giống) Cây trội phải ghi chép vào phiếu theo mẫu chung theo phụ lục Cây trội phải đánh số theo hệ thống chung đơn vị kinh doanh 3 Mỗi trội sơn vòng sơn tương phản với màu sắc vỏ (đỏ, vàng trắng) Vòng sơn có chiều rộng 2cm, sơn độ cao 1,5m Phía viết số hiệu trội theo hướng Những trội hội đồng giống ngành công nhận đánh thêm số vòng sơn vòng sơn trước đánh số phía theo hệ thống chung tỉnh (theo loại cây) Cây trội tài sản quốc gia Phải có biện pháp bảo vệ đặc biệt CHƯƠNG THU HÁI, BẢO QUẢN HẠT GIỐNG ĐỂ XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG VÀ VƯỜN GIỐNG Điều 11 Thu hái quả: Quả thu hái riêng rẽ cho trội đê riêng Cây có chín trước thu hái trước, có chín sau thu hái sau Khi thu hái chín lấy chín thu hoạch phần chín thu hoạch, không lấy non Điều 12 Tách hạt: Hạt tách khỏi để riêng theo cây.Hạt phải làm tạp vật, loại bỏ hạt lép hong phơi bảo quản sơ theo quy trình cho loại hạt Điều 13 Đóng gói: Hạt để trồngrừng giống sau bảo quản sơ trộn lẫn theo nguyên tắc mẹ có khối lượng hạt tham gia nhau, sau đóng gói cẩn thận có phiếu ghi rõ nguồn gốc hạt, số mẹ, ngày nơi thu hái Hạt để trồng vườn giống phải đóng gói riêng theo có phiếu ghi rõ số hiệu mẹ, ngày nơi thu hái Điều 14 Bảo quản hạt: Hạt chưa gieo phải qua thời kỳ ngủ nghỉ phải bảo quản theo quy trình quy định cho loài Điều 15 Kiểm nghiệm hạt: Hạt trước bảo quản trước gieo phải xác định tỷ lệ nẩy mầm (đối với hạt lớn) số hạt nẩy mầm đơn vị khối lượng hạt nhằm xác định số hạt cần gieo để bảo đảm có số cần thiết PHẦN HAI XÂYDỰNGRỪNG GIỐNG CHƯƠNG GIEO ƯƠM VÀ CHĂM SÓC CÂY CON Điều 16 Chọn đất vườn ươm, xử lý hạt, gieo hạt ươm để xây dựng rừng giống thực quy định cho gieo ươm để trồngrừng sản xuất Điều 17 Trường hợp dùng hom xuất xứ tốt trội chưa có kỹ thuật tạo hom phải tuân thủ kỹ thuật tạo hom thông thường Số lượng dòng vô tính cho rừng giống tối thiểu phải 20 dòng (tức lấy từ 20 trội) Điều 18 Cây hom dòng vô tính trộn với số lượng để tiếp tục chăm sóc vườn ươm Chăm sóc hom tiến hành chăm sóc sau cấy Điều 19 Trước trồng phải chọn có hình thái phù hợp với mục đích yêu cầu làm giống Cây tạo từ hạt lấy nửa số Những chọn để gây trồngrừng giống tốt vườn ươm Số lại dùng để trồngrừng kinh tế CHƯƠNG TRỒNGRỪNG GIỐNG Điều 20 Trước trồng phải có thết kế Thiết kế trồngrừng phải bao gồm đủ nội dung diện tích trồng rừng, phương thức trồng cách bố trí trồng, khoảng cách trồng, quy cách đào hố, bón phân Khi trồng kim thiết phải thiết kế băng cản lửa Kỹ thuật vào quyphạm phòng cháy, chữa cháy rừng thông, rừng tràm, số loại dễ cháy khác ban hành theo Quyết định số 801QĐ ngày 26-5-1986 Bộ Lâm nghiệp Đối với thụ phấn nhờ gió trồngrừng theo băng hướng băng thiết phải song song với hướng gió thịnh hành mùa nở hoa Điều 21 Chuẩn bị đất trồng rừng: Đất trồngrừng giống có độ dốc không 15o, phát dọn thực bì, cày bừa toàn diện theo bậc thang, làm cỏ Sau cày rạch hàng để chuẩn bị trồng Điều 22 Kích thước hố trồng cho rừng giống phải 50 x 50 x 50cm Trước trồng phải bón lót phân hữu theo yêu cầu loại Việc đào hố bón lót phải làm xong trước trồng tuần Điều 23 Rừng giống trồng theo cum 3cây (về sau tỉa thưa để lại cây) Các cụm trồng cách 1m theo đỉnh tam giác Khoảng cách tâm cụm xác định theo phát triển tán loại cây, bảo đảm nguyên tắc rừng giống phát triển ổn định giống cụm không giao tán Tùy theo loài mà mật độ cụm thay đổi từ 200 đến 500 cụm/ha CHƯƠNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ VÀ QUẢN LÝ RỪNG GIỐNG Điều 24 Rừng giống sau trồng phải chăm sóc liên tục lúc thu hái Tùy điều kiện đất đai thực bì mà năm đầu chăm sóc 2-3 lần, năm thứ hai chăm sóc 1-2 lần, năm thứ ba chăm sóc lần, từ năm thứ tư trở hai năm chăm sóc lần Điều 25 Nội dung chăm sóc: Nơi không làm nông lâm kết hợp nội dung chăm sóc bao gồm phát dọn thựcbì, làm cỏ, xới đất, bón phân vun gốc Nơi làm nông lâm kết hợp nội dung chăm sóc chủ yếu làm cỏ quanh gốc (nếu cần), bón phân vun gốc Việc bón phân tập trung cho định giữ lại để làm giống Điều 26 Phải thường xuyên theo dõi để kịp thời phát áp dụng biện pháp có hiệu phòng trừ sâu bệnh, lửa rừng phá hoại người lúc rừng thu hái Điều 27 Rừng giống phải có hồ sơ ghi chép rõ ràng nguồn giống, thời gian phương thức trồng, mật độ trồng, biện pháp kỹ thuật xử lý diễn biến khác CHƯƠNG TỈA THƯA RỪNG GIỐNG VÀ THU HÁI QUẢ Điều 28 Tỉa thưa cho rừng giống phải thực từ lúc cụm khép tán Số lần tỉa thưa từ đến lần tùy theo đặc điểm sinh trưởng phát triển loài theo điều kiện lập địa cụ thể Điều 29 Cây tỉa bỏ sinh trưởng kém, bị sâu bệnh, không đáp ứng yêu cầu làm giống Cây giữ lại làm giống phải sinh trưởng phát triển cân đối, có sản phẩm theo mục tiêu kinh tế cao, không sâu bệnh, có khả hoa kết hạt (xem điều 9) Điều 30 Khi cây, trước hết phải đánh dấu giữ lại để làm giống Dùng sơn có mầu sắc tương phản với vỏ để lại Cây cần chặt đánh dấu theo mầu sắc khác Dấu đánh hai vị trí, dấu phần sát gốc, vị trí 1,3m, để dễ kiểm tra sau chặt Điều 31 Mùa chặt tỉa thưa tốt trước mùa sinh trưởng Sau chặt tỉa thưa phải dọn vệ sinh rừng kết hợp chăm sóc bón phân cho giữ lại làm giống Điều 32 Nghiêm cấm lợi dụng chặt tỉa thưa để khai thác đạt kích thước lớn rừng Việc tối thiểu phải cán kỹ thuật qua huấn luyện tiến hành Điều 33 Khi có điều kiện cần thực tốt việc tỉa bỏ cành hiệu (cành khả hoa, đậu quả) để tập trung chất ăn cho cành hữu hiệu Điều 34 Thu hái giống để cung cấp giống cho trồngrừng sản xuất theo phương thức thu hái chung cho có chín thu hoạch thời kỳ thu hái từ vụ thứ ba trở Nghiêm cấm việc chặt cành lấy PHẦN BA XÂY DỰNG VƯỜN GIỐNG CHƯƠNG TẠO CÂY GHÉP Điều 35 Tiêu chuẩn để làm gốc ghép Cây để làm gốc ghép phải tuổi vườn ươm sinh trưởng khỏe mạnh, không bị sâu bệnh, có đường kính phát triển để phù hợp với kích thước cành ghép Kỹ thuật tạo làm gốc ghép kỹ thuật tạo chăm sóc Điều 36 Cành ghép lấy từ trội chọn lọc đánh giá Hội đồng giống ngành lâm nghiệp công nhận Khi cắt khỏi mẹ cành ghép phải cắt bớt phiến bảo quản điều kiện ẩm mát Điều 37 Mùa ghép xác định theo đặc điểm sinh học, vật hậu, yêu cầu sinh thái cành ghép theo diễn biến thời tiết khí hậu vùng Điều 38 Trước ghép phải tạo điều kiện cho làm gốc ghép sinh trưởng phát triển khỏe mạnh, phải bảo đảm cho đất có đủ độ ẩm cần thiết Sau ghép phải có biện pháp che nắng giữ ẩm cho ghép phát triển thuận lợi Điều 39 Khi ghép mắt ghép áp mà cành ghép chắn liền sinh với gốc ghép cần cắt bỏ phần gốc ghép cách chỗ ghép 10-12cm Điều 40 Phải kịp thời cắt bỏ chồi phụ mọc từ gốc ghép suốt trình sinh trưởng ghép Điều 41 Số ghép dòng thay đổi tùy theo số dòng vô tính tham gia xây dựng vườn giống (ít không 20 dòng) số lần lặp chúng vườn giống Khi số dòng vô tính diện tích vườn giống nhiều số ghép dòng CHƯƠNG 10 TRỒNG, CHĂM SÓC VƯỜN GIỐNG VÀ THU HÁI QUẢ Điều 42 Trước trồng vườn giống phải thiết kế Nội dung bước thiết kế tuân thủ quy định phần quyphạm Điều 43 Mật độ trồng vườn giống mật độ cuối (200 đến 400 cây/ha 200-400 cụm cây) Tùy theo phát triển tán loài mà thay đổi khoảng cách trồng 5m x 5m, 6m x 6m 6m x 7m 7m x 7m Nguyên tắc chung có tán nhỏ trồng mật độ cao, có tán lớn trồng mật độ thấp Điều 44 Khi trồng ghép (vườn giống vô tính) hố trồng (theo mật độ cuối cùng) Khi trồng hạt (vườn giống hạt) cụm (trồng cách 1m) coi cụm Khoảng cách tâm cụm khoảng cách tính theo mật độ cuối Điều 45 Bố trí vườn giống phải bảo đảm nguyên tắc dòng vô tính gia đình không trồng cạnh Sơ đồ bố trí theo phụ lục Điều 46 Việc lựa chọn sơ đồ bố trí cụ thể phải vào yêu cầu cải thiện giống, trình độ cho phép cán kỹ thuật công nhân trồngrừng sở phải cấp có thẩm quyền phê duyệt Điều 47 Cây trồng vườn giống bố trí thành nhiều khối Trong khối trồng ghép dòng vô tính cụm gia đình Điều 48 Kích thước hố trồng vườn giống vô tính 60 x 60 x 60cm Kích thước trồng vườn giống hạt kích thước trồngrừng giống (xem Điều 22) Phải bón lót đủ lượng phân hữu trước trồng phải nhiều so với trồngrừng sản xuất Điều 49 Yêu cầu kỹ thuật trồng, thời vụ trồng, chăm sóc bảo vệ vườn giống yêu cầu cho rừng giống (xem phần 2) Điều 50 Tỉa thưa cho vườn giống hạt thực cụm bắt đầu khép tán Việc tỉa thưa tiến hành bước lại cụm Cây giữ lại phải sinh trưởng phát triển tốt nhất, đạt yêu cầu cao sản phẩm giống theo mục tiêu đặt Phương pháp thực tỉa rừng giống (xem chương VIII) Điều 51 Tỉa thưa di truyền vườn giống thực sau giống trưởng thành thể đầy đủ yêu cầu chọn giống có kết khảo nghiệm hậu Chỉ chặt tỉa dòng vô tính gia đình không đạt yêu cầu chọn giống cho hậu (đời sau) không đạt yêu cầu theo mục tiêu đề Điều 52 Thu hái để cung cấp hạt cho trồngrừng sản xuất tiến hành thu hái rừng giống (xem Điều 35) CHƯƠNG 11 KHẢO NGHIỆM HẬU THẾ Điều 53 Khảo nghiệm hậu gồm có: a) Khảo nghiệm hậu cho trội b) Khảo nghiệm hậu để đánh giá khả tổ hợp chung c) Khảo nghiệm hậu để đánh giá khả tổ hợp riêng (xem phụ lục 3) Điều 54 Những nơi lúc có đủ điều kiện vật chất kỹ thuật cho phép phải tiến hành khải nghiệm hậu nhằm tiếp tục cải thiện giống để nâng cao suất hệ Tùy trình độ cán bộ, đặc điểm sinh trưởng phát triển loài điều kiện khác mà lựa chọn kiểu khảo nghiệm hậu thích hợp Điều 55 Mọi khảo nghiệm hậu phải sử dụng vật liệu trồng (cây hạt hom, mô) để đối chứng Vật liệu trồng đối chứng phải lấy từ địa phương loài từ xuất xứ đánh giá tốt Điều 56 Những vật liệu sau không làm đối chứng khảo nghiệm hậu thế: Vật liệu từ xuất xứ thích nghi Vật liệu từ xấu quần thụ Vật liệu từ cá thể quần thụ tốt (trừ trường hợp phải đánh giá cho vật liệu này) Điều 57 Thiết kế khảo nghiệm hậu phải theo nguyên tắc thông thường thí nghiệm, phải bố trí ngẫu nhiên, có lặp lại, yếu tố không tham gia khảo nghiệm (đất, phân bón, kỹ thuật thời gian trồng v.v.) phải đồng Điều 58 Phải ghi chép đầy đủ số liệu khảo nghiệm hậu cho gia đình dòng vô tính hoạc tổ hợp định để đánh giá xác khả di truyền chúng CHƯƠNG 12 XÂY DỰNG VƯỜN GIỐNG THẾ HỆ MỘT RƯỠI VÀ THẾ HỆ HAI Điều 59 Sau có kết khảo nghiệm hậu phải tiến hành tỉa thưa di truyền (tỉa bỏ dòng gia đình cho hậu xấu) tiếp tục xây dựng vườn giống hệ rưỡi hệ hai Điều 60 Vườn giống hệ rưỡi gây trồng ghép lấy cành từ mẹ (cây mẹ từ vườn giống mẹ rừng) cho hậu tốt Tạo ghép, bố trí vườn giống hệ rưỡi thực cho vườn giống hệ (xem chương 9, chương 10) Điều 61 Vườn giống hệ hai gây trồng nguồn giống lấy từ tốt quần thể sản xuất cải thiện, hạt từ gia đình dòng vô tính vườn giống vô tính hệ rưỡi cho hậu tốt Vườn giống hệ hai ghép gây trồng chăm sóc vườn giống vô tính hệ Vườn giống hệ hai hạt gây trồng, chăm sóc tỉa thưa vườn giống hạt hệ Điều 62 Thu hái từ vườn giống hệ rưỡi hệ hai để cung cấp giống cho trồngrừng sản xuất tiến hành thu hái rừng giống (xem Điều 35) CHƯƠNG 13 XÂY DỰNG VƯỜN GIỐNG LẤY HOM Mục Trồng vườn giống lấy hom Điều 63 Vườn giống lấy hom xây dựng cho có khả nhân giống hom nhằm cung cấp hom có suất cao cho trồngrừng sản xuất Điều 64 Chỉ dùng vật liệu lấy từ cá thể qua khảo nghiệm hậu chứng minh có khả di truyền tính trạng tốt mong muốn cho đời sau để gây trồng vườn giống lấy hom Trong trường hợp đặc biệt dùng vật liệu từ xuất xứ tốt xác định qua khảo nghiệm Điều 65 Chọn đất chuẩn bị đất để xây dựng vườn giống lấy hom chọn đất để xây dựng vườn ươm cho rừng giống (xem chương 5) Tùy theo lượng hom cần sản xuất mà quy định diện tích vườn giống lấy hom Điều 66 Số dòng vô tính hoăc số gia đình trồng vườn giống lấy hom nhiều hay yêu cầu độ vượt suất cần có rừng giống khả di truyền tính trạng loài định Yêu cầu độ vượt cao khả di truyền thấp dòng (hoặc gia đình), yêu cầu độ vượt thấp khả di truyền cao nhiều dòng (hoặc nhiều gia đình) Điều 67 Số lượng trồng cho dòng vô tính gia đình cần xác định theo yêu cầu số lượng hom cần trồngrừng hàng năm, diện tích vườn giống số dòng vô tính (hoặc số gia đình) có Điều 68 Vườn giống hom trồng theo hàng với khoảng cách hẹp Cây có tán phát triển nhanh trồng thưa, có tán phát triển chậm trồng dày Điều 69 Tùy điều kiện địa hình cho phép quy mô vườn giống mà bố trí dòng vô tính gia đình theo hàng theo khối hàng riêng rẽ Điều 70 Kỹ thuật tạo để trồng vườn giống lấy hom thực kỹ thuật trồng thông thường, song mức thâm canh cao (phải bón lót với số lượng phân hữu cho hố trồng vườn giống hạt) Chăm sóc cho giống chăm sóc vườn ươm Mục Cắt hom Điều 71 Thời vụ cắt hom để giâm cành (hoặc cắt hom để trồng) tùy theo điều kiện thời tiết vùng, đặc điểm sinh trưởng loài điều kiện kỹ thuật giâm hom cho phép sở Điều 72 Cắt hom để sử dụng cho trồngrừng sản xuất tiến hành với phương thức thu hái hỗn hợp theo nguyên tắc cắt từ cành đạt yêu cầu giâm hom rễ cao Cắt hom để tiếp tục khảo nghiệm hậu tiến hành riêng rẽ cho dòng vô tính gia đình Điều 73 Hom cắt xong phải bảo quản điều kiện thích hợp nhằm giữ ẩm mát lâu Không để hom bị xây xát trình vận chuyển Không để hom cắt lâu Điều 74 Chỉ dùng kéo cắt cành sắc dao ghép sắc để cắt bom Sau lần cắt hom phải dùng dao ghép sắc sửa lại gốc cây, dọn vệ sinh, phun thuốc diệt nấm, làm cỏ, bón phân vun gốc cho giống Điều 75 Khi giống không đạt yêu cầu lấy hom phải hủy bỏ CHƯƠNG 14 XÂY DỰNG VƯỜN GIỐNG CÂY LẤY QUẢ Điều 76 Vườn giống lấy vườn giống gây trồng dòng vô tính có suất cao ổn định nhằm cung cấp dòng vô tính cho trồng vườn Điều 77 Vật liệu để trồng vườn giống ghép chiết Chỉ lấy vật liệu giống mẹ có suất chất lượng cao nhất, ổn định, khỏe mạnh không bị sâu bệnh hai để gây trồng vườn giống Điều 78 Chọn đất trồng, kỹ thuật trồng, chăm sóc bảo vệ cho vườn giống lấy kỹ thuật trồng chăm sóc vườn giống vô tính Điều 79 Tỉa thưa di truyền cho vườn giống lấy thực tỉa thưa di truyền cho vườn giống lấy hạt Điều 80 Chỉ lấy chiết, cành ghép, mắt ghép mà không lấy từ vườn giống lấy để gây trồng vườn Điều 81 Thu thập chiết, cành ghép, mắt ghép v.v từ vườn giống để xây dựng vườn tiến hành theo phương thức lấy gộp PHẦN BỐN ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH CHƯƠNG 15 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 82 Tất sở kinh doanh, sở nông lâm nghiệp phải nghiêm chỉnh chấp hành quyphạm Căn vào quyphạm tình hình cụ thể nơi, đặc điểm sinh trưởng phát triển loại cây, sở phải xây dựng quy trình kỹ thuật cụ thể cho loài Những quy định cụ thể quy trình không trái với quy định quyphạm Dự thảo quy trình cụ thể phải Bộ Lâm nghiệp cho phép ban hành sau ban hành phải đăng ký Bộ Lâm nghiệp Điều 83 Các quy phạm, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật ban hành trước trái với điều khoản quyphạm bãi bỏ Điều 84 Các cục, vụ, ban chức thuộc Bộ Lâm nghiệp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đạo kiểm tra thực bước hoàn thiện quyphạm Điều 85 Những đơn vị cá nhân vi phạm điều khoản quy định quyphạm bị truy cứu trách nhiệm xử lý theo pháp luật hành tùy theo mức độ thiệt hại cương vị công tác Xem thuật ngữ Phụ lục Chọn lọc hỗn hợp chọn lọc hàng loạt cách chọn lọc tiến hành cho cây, song vật liệu giống (hạt, hom) thu hái gộp chung khảo nghiệm hậu chung cho tất chọn Chọn lọc cá thể cách chọn lọc, thu hái vật liệu giống khảo nghiệm hậu tiến hành cho riêng biệt (4) x: Trị số bình quân quần thể so sánh Sx: Độ lệch chuẩn quần thể so sánh PHỤ LỤC I PHIẾU MÔ TẢ CÂY TRỘI Loài cây: Tên Việt Nam: Tên khoa học: - Số đăng ký trội - Số hiệu trội - Ngày lập hồ sơ - Người lập hồ sơ - Địa điểm: - Tỉnh: - Vĩ độ oC, Kinh độ oC - Lâm trường - Độ cao mặt biển - Đội - Nhiệt độ trung bình năm oC Tối cao oC - Tối thấp oC - Khoảnh, lô - Lượng mưa mm - Đặc trưng lâm phần Nguồn gốc rừng: RừngRừng trồng: Xuất xứ: tự nhiên - Gieo hạt - Địa phương - Trồng Không rõ - Trồng hom - Dẫn giống từ Tổ thành loài gỗ Thục bì thảm tươi Loại đất Địa hình Độ dốc Hướng dốc Tuổi rừng Phân bố Rừngtrồng năm - Rải rác Rừng tự nhiên: Non - Thưa Trung niên - Theo đám Già - Dày Mật độ: Ban đầu - Sản lượng trung bình sản phẩm chuyên dùng Hiện - Tình hình Đường kính trung bình (cm) - Tình hình sâu bệnh Chiều cao trung bình (m) - Đặc trưng đám rừng có trội Đường kính trung bình (cm) - Chiều dài trung bình đoạn thân cành (m) Chiều cao trung bình (m) - Lượng sản phẩm chuyên dùng trung bình/cây - Đặc trưng trội Độ cao tương đối (từ chân đồi (m)) Vị trí: Đứng - Trong công viên - TrongrừngTrong hàng - Trongrừngtrồng tự nhiên Trong gia đình Tuổi Đường kính (D1.3) (cm) Độ vượt so đám rừng% d Chiều cao (m) Độ vượt so đám rừng% d Đoạn thân cành (m) Độ vượt so đám rừng% d Lượng sản phẩm chuyên dùng Độ vượt so đám rừng% d - Mô tả đánh giá trội Số đăng ký trội Số hiệu trội lâm phần Thân Điểm Điểm Điểm Điểm Thẳng 10-20 - Thẳng thớ 4-5 - Trơn nhẵn - Tròn Hơi cong 5-9 - Hơi xoắn 2-3 - Sần sùi - Hơi lệch Cong 0-4 - Xoắn vặn 0-1 - U bướu - Lệch Tán Điểm Điểm Hẹp 31* - Tròn Hơi rộng 22 - Hơi lệch Rộng 13 - Lệch CànhSố vòng cành Độ lớn cành Điểm Góc phân cành Điểm Trong mét Điểm Nhỏ 5-7 61-90o 4-7 13-16 4-5 Trung bình 3-4 31-60o 0-3 9-12 1-3 To 0-2 0-30o 3-(-1) Dưới 3-0 Hoa Điểm Sức sống Điểm Nhiều Khỏe 4-5 Trung bình Trung bình 2-3 Ít Yếu 0-1 Không có (*) Lấy Điểm tổng hợp đánh giá trội Sơ đồ vị trí trội Tỉ lệ:1/10.000 50 100 200 1/1000 10 20 GIẢI THÍCH PHIẾU MÔ TẢ CÂY TRỘI Hồ sơ trội toàn ghi chép để mô tả đặc trưng lâm phần, đặc trưng đám rừng đặc trưng trội, nêu lên đặc điểm quan trọng để thấy đặc điểm phân bố địa lý, nguồn gốc lâm phần trội, đặc điểm sinh thái hình thái trội sản lượng chất lượng sản phẩm trội Hồ sơ gồm ba phần lớn sau đây: Phần ghi chép chung (từ mục đến mục 5) nhằm nêu lên nét chung địa điểm nét đặc trưng điều kiện sinh thái Phần hai gồm mục mục nhằm nêu rõ đặc trưng lâm phần đám rừng có trội Các tiêu phần nguồn gốc rừng, xuất xứ, điều kiện sinh thái (đất đai, thực bì), đặc điểm rừng tuổi rừng, tình trạng phân bố, sản lượng trung bình gỗ sản phẩm chuyên dùng khác, tình hình tình hình sâu bệnh Điều kiện tiểu tiểu địa hình đất đai lâm phần không đồng nhất, lâm phần bao gồm đám rừng khác đường kính chiều cao, nên trội phân bố đám rừng cụ thể khác này, trội vượt lên rõ rệt so với đám rừng lại Vì phải dùng trị số trung bình tiêu quan trọng đám rừng để so sánh với trội Tùy loài tùy loại sản phẩm mà xác định số cần đo đếm đám rừng Về sinh trưởng thường phải đo đường kính cho 50-60 chung quanh trội, sản lượng nhựa phải đo cho 100 chung quanh trội Nguyên tắc chung để chọn số cần đo đám rừng có trội là: V% n = P% Trong đó: n số cần thiết phải đo đếm V% - độ biến động tính theo phần trăm P% - độ xác cần có, tính theo phần trăm Như vậy, độ biến động lớn yêu cầu độ xác cao cần nhiều số đo đếm, độ biến động nhỏ yêu cần độ xác thấp cần để đo đếm Phần ba gồm mục mục nhằm ghi chép đặc trưng trội Mục bao gồm tiêu quan trọng trội đường kính, chiều cao, đoạn thân cành độ vượt chúng so đám rừng Đối với lấy sản phẩm khác lượng sản phẩm chuyên dùng độ vượt trội so với đám rừng Khi chọn trội cần dựa vào tiêu tổng hợp hình thái thân thẳng, tròn đều, tán cân đối, cành nhánh nhỏ, góc phân lớn, khỏe mạnh, không bị sâu bệnh để chọn trội sinh trưởng; phát triển cân đối, có sức sống, không bị sâu bệnh để chọn trội theo sản phẩm khác Sau chọn trội (mà thường dựa vào tập thể có hiểu biết) đo đếm tiêu cần thiết cho trội đám rừng có trội Để đánh giá trội cách xác cần dùng tiêu độ vượt tính theo phần trăm độ vượt theo độ lệch chuẩn để so sánh trội với đám rừng Vì vậy, biểu ghi sẵn hai tiêu chuẩn để tiện so sánh Đương nhiên, tiêu chuẩn chung độ lệch chuẩn Mục 9: Phần giới thiệu việc ghi chép toàn tiêu cần thiết để nói rõ thêm giá trị của trội Trong đó, tiêu quan trọng độ thẳng thân có điểm nhiều nhất, tiêu quan trọng độ lớn cành, góc phân cành có điểm thấp Trên sở nhiều nghiên cứu người ta thấy có cành nhỏ, góc phân cành lớn số lượng vòng cành thân nhiều thường sinh trưởng nhanh có chất lượng gỗ tốt Vì chọn trội phải coi trọng tiêu Những tiêu lại mức quan trọng có điểm thấp hơn(1) Thang điểm bên cạnh ô vuông để tiện cho việc ghi chép đánh giá tiêu Tùy tình hình cụ thể mà người chọn trội cho điểm thích hợp ghi số điểm cần thiết vào ô vuông tương ứng Tổng cộng số điểm tiêu đánh giá ghi mục Cây có điểm tuyệt đối cao 59 điểm, song việc cho điểm vào mục tùy theo mục tiêu chọn giống điều kiện cụ thể nơi Cuối sơ đồ để xác định vị trí trội trường ảnh chụp trội để có hình dung toàn diện trội Mục Có thể ghi ởmột tờ khác đồng thời có tính chất bổ sung cho mục trên, nên số đăng ký trội số liệu trội lâm phần ghi lại nhằm tránh thất lạc hồ sơ Trên hướng dẫn chọn trội Các sở sản xuất vào để chọn trội lấy giống dùng trực tiếp vào trồngrừng Theo kết quản nghiên cứu nhiều nước sử dụng trực tiếp góp phần làm tăng sản lượng rừng đời sau lên khoảng 10-15% so với giống đại trà Để tăng hiệu chọn lọc, người ta thường chặt bỏ xấu chung quanh trội vừa để mở khoảng sống cho trội vừa để loại bỏ gien ẩn bất lợi phân tố bố, nghĩa không để hạt phấn xấu tham gia vào trình thụ tinh tạo thành hệ đời sau - Cây chọnlàm giống phải không bị sâu bẹnh, nên thang điểm tiêu PHỤ LỤC MỘT SỐ KIỂU SẮP XẾP CÂY CHỦ YẾU TRONG CÁC VƯỜN GIỐNG Sắp xếp theo hàng có chuyển dịch cách xắp xếp mà trật tự hàng không thay đổi, song trật tự hàng có thay đổi Đây cách xếp đơn giản dễ thực hiện, song có tượng tổ hợp lặp phần có định kỳ Vì nên hạn chế sử dụng Thí dụ (cho 20 dòng) Hàng 1 10 11 12 13 14 15 20 Hàng 16 17 18 19 20 10 Hàng 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Hàng 20 10 11 12 13 14 Sắp xếp theo khối hoán vị: Chuyển dịch bậc thang có hệ thống lần gặp để tránh lặp lại trật tự khối Đây phương pháp áp dụng Mỹ, Colombia, Canada, ưu điểm cách xếp dễ thực hiện, tránh tổ hợp lặp định kỳ, song tạo thụ phấn chéo ngẫu nhiên Thí dụ 13 20 10 11 12 11 13 14 15 16 10 13 14 12 17 18 19 20 15 17 18 19 b) Khối lặp lại chuyển dịch bậc a) Khối xuất phát thang có hệ thống lần đầu Sắp xếp theo khối đảo nghịch biến đổi khác việc dùng khối cặp đôi với nối tiếp đảo ngược dòng khối xếp ngẫu nhiên khác cho cặp khối Kiểu xếp phù hợp cho tự thụ phấn Khi dùng cho thụ phấn chéo phải có biến đổi để tránh hai dòng nằm cạnh Cách bố trí dùng cho Ulmus carpiniflolia Hà Lan 11 12 12 10 10 5 12 5 11 11 10 11 10 1 10 9 11 12 12 8 10 12 11 9 Sắp xếp theo khối đảo nghịch Sắp xếp theo khối cân không đủ: cách xếp mà vị trí khối nhỏ khối nhỏ vườn giống ấn định ngẫu nhiên Cách xếp cho phép xếp ngẫu nhiên dòng vô tính tạo khả so sánh tính chất dòng vô tính cách Đây cách xếp phù hợp với thụ phấn chéo, dùng Đức Ưu điểm cách xếp dự kiến hoán vị cạnh khối nhỏ, phương pháp thích hợp để so sánh công thức xếp vườn giống nghiên cứu so sánh dòng vô tính, thích hợp cho nghiên cứu khả tổng hợp riêng; song không thích hợp cho tỉa thưa có hệ thống Thí dụ: Trường hợp có: 10 dòng vô tính khối nhỏ có 3cây lần lặp 30 khối nhỏ (khối cây) 1 1 1 1 2 2 10 10 3 10 7 10 4 5 6 10 9 7 10 10 10 10 10 10 10 9 10 10 3 10 10 7 9 6 10 10 10 9 b) Sau xếp ngẫu nhiên a) Kế hoạch lý thuyết khối khối Sắp xếp mang cồn dùng số dòng vô tính bình phương số nguyên Cách xếp có ưu điểm khối nhỏ lần gặp ngẫu nhiên cách xếp giống với ô vuông latinh Đây cách xếp dùng Đức Mỹ 11 10 21 13 19 25 10 12 17 22 21 14 20 11 12 13 14 15 13 13 23 16 22 15 16 17 18 19 20 14 19 24 11 17 24 10 21 22 23 24 25 10 15 20 25 12 18 24 12 23 20 17 24 15 22 18 14 10 16 13 24 10 11 18 25 23 19 15 17 14 25 21 12 19 10 11 24 20 21 18 15 22 13 20 16 12 25 11 22 19 16 23 14 21 17 13 25 dòng, khối nhỏ cây, lần lặp, 30 khối nhỏ Sắp xếp hoàn toàn ngẫu nhiên: Được thực cách trước hết chia vườn giống thành khối để đủ cho dòng có cá thể tham gia, vị trí cá thể khối hoàn toàn ngẫu nhiên Sau phải điều chỉnh để tránh tượng dòng nằm cạnh Đây phương pháp dễ sử dụng tỉa thưa có hệ thống, song khó thực trường Phương pháp dùng nhiều Ôxtrâylia, Canađa, Đanh Mạch, Na Uy, Nam Phi, Liên Xô (cũ), Mỹ, Đức, Nam Tư v.v Một biến tướng phương pháp dùng Thái Lan để trồng vườn giống Tếch xếp ngẫu nhiên hai lần Thí dụ: Khi trồng khoảng cách 12m x 12m lần đầu để khoảng cách 24m x 24m bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, lần thứ hai lại bố trí ngẫu nhiên khoảng lại để thành khoảng cách 12m x12m, đồng thời có điều chỉnh để tránh hai dòng vô tính nằm cạnh PHỤ LỤC CÁC THUẬT NGỮ ĐƯỢC DÙNG TRONGQUYPHẠM Cành ghép (Scion, Epibiote) khái niệm chung để phận dùng để ghép lên phận khác (gốc ghép) Các phương pháp ghép thường gặp ghép áp, ghép chẻ nêm, ghép mắt, ghép nối tiếp, ghép cành Phương pháp ghép xác định phù hợp với đặc điểm sinh học đặc điểm sinh thái học gốc ghép cành ghép Cây ghép (Gratted Tree) tạo thành kết hợp gốc ghép với cành ghép Các tính chất ghép cành ghép làm lại Cây trội (Plus tree) riêng biệt lựa chọn vào đặc điểm kiểu hình ưu trội đánh giá theo mục tiêu sản phẩm cần có Dòng vô tính (Clone) tất sinh sản vô tính, sinh sản dinh dưỡng sinh sản bào tử từ mẹ Gia đình (Family) cá thể sinh từ hạt mẹ mẹ chúng Gốc ghép (Stock) phận tiếp nhận nuôi dưỡng cành ghép Gốc ghép (cây hạt, hom) thân loài khác loài với cành ghép, song có quan hệ di truyền gần gũi với cành ghép Khả tổ hợp chung (General combining ability) khả tương đối giống truyền đạt ưu di truyền cho đời sau giao phối với cá thể khác loài Khả tổ hợp riêng (Specific combining ability) khả tương đối giống truyền đạt ưu di truyền cho đời sau giao phối với cá thể (hoặc dòng vô tính) riêng biệt loài Khảo nghiệm hậu (Progeny test) khảo nghiệm tiến hành để so sánh đời sau riêng lẻ gia đình với giống đại trà với bố mẹ để kiểm tra tính di truyền chúng Khảo nghiệm hậu tiến hành nhân giống sinh dưỡng gọi khảo nghiệm dòng vô tính Khảo nghiệm hậu cho trội hạt (hoặc hom lấy từ trội rừng Khảo nghiệm hậu để xác định khả tổ hợp chung hạt thu hái gộp theo dòng vô tính hay theo gia đình Khảo nghiệm hậu để đánh giá khả tổ hợp riêng hạt thu hái theo cặp thụ phấn 10 Rừng giống (Seed Stand) loại rừng chuyên doanh để lấy giống xây dựng cách chuyển hóa từ rừng tự nhiên hay rừngtrồng gây trồng từ đầu giống xuất xứ đánh giá tốt, lấy hạt trộn lẫn từ mẹ chọn lọc, có áp dụng biện pháp kỹ thuật thâm canh cách ly với nguồn phấn bên nhằm sản xuất giống có số lượng chất lượng cải thiện 11 Tỉa thưa di truyền (Genetic roguing) tỉa thưa để loại bỏ cá thể gia đình không đạt yêu cầu chọn giống cho hậu không mong muốn 12 Tính trạng (Trait) biểu đặc điểm hình thái sinh lý, sinh hóa sinh vật, chẳng hạn thân thẳng, mọc nhanh, to v.v 13 Vườn giống (Seed orchard) khu trồng dòng vô tính (vườn giống vô tính) hạt (vườn giống hạt) lấy từ mẹ tuyển chọn đánh giá (đã chưa qua khảo nghiệm hậu thế) bố trí cho giảm bớt tượng tự thụ phấn thành phần dòng gia đình Vườn giống cách ly với nguồn phấn bên ngoài, gây trồng thâm canh quản lý chăm sóc thích đáng để sản xuất lượng hạt lớn, thường xuyên, dễ thu hái có chất lượng di truyền cải thiện 14 Vườn giống hệ (First generation seed orchard) vườn giống xây dựng nguồn giống lấy từ mẹ từ rừng tự nhiên rừngtrồng chọn lọc đánh giá tốt 15 Vườn giống hệ rưỡi (1.5 generation seed orchard) vườn giống xây dựng ghép lấy từ cành mẹ (cây mẹ từ vườn giống hệ mẹ rừng) qua khảo nghiệm hậu chứng minh tốt 16 Vườn giống hệ lai (Second generation seed ochard) vườn giống xây dựng nguồn giống (hạt, cành ghép) lấy từ cá thể tốt chọn lọc quần thể sản xuất cải thiện (tức quần thể lấy hạt từ loại vườn giống hệ hệ rưỡi) Vườn giống hệ hai xây dựng hạt lấy từ gia đình từ dòng vô tính vườn giống hệ hệ rưỡi cho hậu tốt 17 Vườn giống lấy hom (Nursery for cutting materials) vườn giống xây dựng hạt hom sử dụng giai đoạn tuổi non làm đầu dòng để cung cấp hom có suất cao cho trồngrừng sản xuất 18 Vườn giống lấy (Clone orchard for fuit trees) loại vườn giống đặc biệt cung cấp chiết, cành ghép, mắt ghép v.v để xây dựng vườn 19 Xuất xứ (Provenance) địa điểm mẹ lấy vật liệu giống (hạt, hom, cành, mô, hạt phấn) Xuất xứ nguyên sinh nơi lấy giống từ rừng tự nhiên, trường hợp xuất xứ đồng nghĩa với nguồn gốc Xuất xứ thứ sinh nơi lấy giống từ rừngQUYPHẠM KỸ THUẬT XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG CHUYỂN HÓA (QPN 16-93) Ban hành kèm theo Quyết định số 804/QĐ/KT ngày 2-11-1993 CHƯƠNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều Quyphạmquy định yêu cầu kỹ thuật chủ yếu việc chuyển rừngtrồngrừng tự nhiên thành rừng giống để cung cấp lượng hạt giống ổn định có chất lượng cải thiện phục vụ trồngrừng theo mục đích kinh doanh Điều Nghiêm cấm lợi dụng chuyển hóa rừng thành rừng giống để khai thác rừng Điều Diện tích rừng cần chuyển thành rừng giống phải vào nhu cầu cung cấp giống phục vụ trồngrừng Trung ương địa phương tính theo công thức phụ biểu số CHƯƠNG TIÊU CHUẨN CHỌN RỪNG GIỐNG VÀ CÂY GIỐNG MỤC TIÊU CHUẨN CHỌN RỪNG ĐỂ CHUYỂN THÀNH RỪNG GIỐNG Điều Chỉ phép chuyển thành rừng giống khu rừng nằm khu vực phân bổ loài có điều kiện tự nhiên tương tự với khu phân bố, loại đất tốt có cho hạt chắc, nẩy mầm được, có nguồn gốc rõ ràng Điều Rừng chuyển thành rừng giống phải rừng chưa bị dịch sâu bệnh hại hay chưa khai thác nhựa (với rừng lấy nhựa) Điều Rừngtrồng chọn để chuyển thành rừng giống phải có tiêu chuẩn sau: Chất lượng rừng: Khu rừng tốt theo mục đích kinh doanh (lấy gỗ, củi, nhựa, ta nanh hay tinh dầu v.v.) địa phương Cây rừng lâm phân phải sinh trưởng phát triển tốt, số cho sản phẩm đạt yêu cầu theo mục đích kinh doanh phải phân bố chiếm 60% tổng số diện tích cần chuyển hóa Tuổi rừng: Tùy theo điều kiện lập địa, đặc điểm sinh trưởng, phát triển loài để định tuổi cần chuyển thành rừng giống Rừng giai đoạn tuổi non rừng sào Các rừng tuổi khác muốn chuyển hóa thành rừng giống thiếu sở phải báo phải phê chuẩn Bộ Lâm nghiệp Điều Rừng tự nhiên muốn chuyển thành rừng giống phải có điều kiện sau đây: Đại phận rừng lâm phần sinh trưởng tốt, không bị cong queo, sâu bệnh, có hình tán cân đối Trongrừng có loài cung cấp hạt giống có chất lượng tốt cho trồngrừng tái sinh rừng Số lượng giống loài thuộc đối tượng cần chuyển hóa đạt từ 20 trở lên hécta MỤC TIÊU CHUẨN CHỌN CÂY GIỐNG Điều Phải vào mục đích kinh doanh để chọn lấy giống Đối với rừng trồng: a) Cây lấy gỗ: Chỉ tiêu chọn lấy gỗ đường kính, chiều cao, đoạn thân cành Theo tiêu chuẩn phân loại Krap, chọn cấp I, cấp II phần cấp III b) Cây lấy nhựa, tinh dầu, tananh v.v Tiêu chuẩn chọn lấy nhựa, tinh dầu, tananh v.v sản lượng chất cần lấy phải lớn sản lượng bình quân lâm phần, hàm lượng có giá trị sản phẩm lấy chiếm tỷ lệ cao Đối với rừng tự nhiên Cây lấy giống phải đạt tiêu chuẩn theo mục đích kinh doanh, có hình tán cân đối không bị sâu bệnh hại CHƯƠNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT RỪNG GIỐNG CHUYỂN HÓA MỤC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THU THẬP SỐ LIỆU Điều Điều tra theo tuyến theo ô tiêu chuẩn điển hình diện tích cần điều tra Ô tiêu chuẩn có diện tích 500 mét vuông đến 1000 mét vuông Tùy theo diện tích điều tra mà tỷ lệ diện tích cần đo đếm quy định sau: Diện tích điều tra Tỷ lệ diện tích đo đếm Dưới hécta 5% Từ hécta đến 10 hécta 4% Từ 10 hécta đến 20 hécta 3% Trên 20 hét ta 2% Điều 10 Thu thập xử lý số liệu điều tra: Điều tra thu thập số liệu sau: cấp sinh trưởng phát triển rừng (theo phân cấp Krap) số cây/ha, chiều cao, đường kính 1,3m, chiều cao cành, đường kính tán, tỷ lệ xấu, tỷ lệ có quả, sản lượng hạt, nhựa, tinh dầu, tananh (phụ biểu 2) - Căn vào trị số trung bình nhân tố điều tra, vào tiêu chuẩn chọn rừng giống giống (chương II, mục 1) để chọn rừng giống MỤC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ VÀ HỒ SƠ THIẾT KẾ Điều 11 Mỗi khu rừng cần chuyển thành rừng giống phải xây dựng đồ thiết kế bao gồm nội dung sau: Ranh giới khu rừng giống, tên khoảnh, tên lô cần chuyển hóa, hệ thống đường, hệ thống bảo vệ, băng cách ly Đường băng cản lửa theo quyphạm phòng cháy chữa cháy rừng thông, rừng chàm số loại rừng dễ cháy khác (QPN 8-86) ban hành theo Quyết định số 975-QĐKT ngày 20-101984 Bộ Lâm nghiệp Tỷ lệ đồ: 1/6000 - 1/10.000 Điều 12 Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chuyển hóa thành rừng giống gồm nội dung sau: Tình hình tự nhiên: loại đất, đá mẹ, độ dốc, hướng dốc, độ cao so với mặt biển, nhiệt độ không khí trung bình, tối thiểu, tối đa lượng mưa Tình hình rừng: Nguồn gốc rừng, năm trồng, mật độ ban đầu tại, chiều cao, đường kính bình quân, tình hình hoa, kết quả, sâu bệnh hại Các biện pháp kỹ thuật Số để lại cuối Số lần tỉa Cường độ chu kỳ chặt, phương pháp cây, biện pháp chăm sóc sau chuyển hóa Tổng hợp chi phí dự toán MỤC THIẾT KẾ CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT Điều 13 Nguyên tắc chặt tỉa thưa chuyển rừng thành rừng giống: Tuyển chọn nhiều lần nhằm để lại cho sản phẩm đạt mục đích kinh doanh Có cường độ chặt số lần chặt phù hợp với loài lập địa Việc xác định tiêu kỹ thuật tỉa thưa cần vào điều kiện sau: Mật độ cuối cường độ chặt tỉa thưa: Tùy theo đặc điểm sinh trưởng loài, điều kiện lập địa, mật độ ban đầu mật độ cuối cùng, tốc độ sinh trưởng, phát triển tán lá, tỷ lệ xấu tốt lâm phần để xác định mật độ cuối cùng, cường độ, chu kỳ số lần chặt tỉa thưa Tùy theo loài cây, mật độ cuối biến động từ 200 đến 600 hécta Với loài ưa sáng, điều kiện lập địa tốt, sinh trưởng nhanh, tán lớn, mật độ trồng ban đầu dày, cần phải tỉa thưa với cường độ 40-50% tính theo số ngược lại Số lần chu kỳ chặt tỉa thưa: Thông thường chặt tỉa thưa tiến hành từ lần trở lên với cường độ chặt lần đầu lớn lần Tỉa thưa lần đầu: Tỉa thưa lần đầu bắt đầu lâm phần có cạnh tranh không gian dinh dưỡng rừng Cây chặt cấp V, IV theo phân cấp Krap, sâu bệnh, bị chèn ép Tỉa thưa lần tiếp theo: chặt phần hay toàn cấp III, có sản phẩm theo yêu cầu Ưu tiên giữ lại cấp I, II, có sản lượng nhựa, tinh dầu, tananh v.v cao 1 Chu kỳ chặt xác định tùy theo đăc điểm sinh trưởng, phát triển loài, cường độ tỉa lần trước Chu kỳ chặt tỉa đến năm lần Điều 14 Nguyên tắc cây: Phải đánh dấu giữ lại trước, đánh dấu chặt sau a) Đối với rừngtrồngrừng tự nhiên đồng tuổi Cây giữ lại: Cây cấp I, cấp II phần cấp III (theo phân cấp krap với lấy gỗ) Cây có sản lượng chất lượng nhựa, tinh dầu, tananh cao so với lâm phần cần chuyển hóa 2) Cây loại bỏ: Cây cấp V, cấp IV phần cấp III (theo phân cấp krap), cong queo sâu bệnh, bị chèn ép, cụt ngọn, chia nạng, hai thân v.v Cây có sản lượng nhựa, tinh dầu, tanhanh v.v thấp b) Đối với rừng tự nhiên: Cây để lại có thân hình đẹp, không sâu bệnh Điều 15 Kỹ thuật tỉa thưa: Bài cây: Trước chặt phải tiến hành theo nguyên tắc nêu Cây giữ lại phải đánh dấu vòng quanh thân độ cao 1m3 Cây chặt phải đánh hai dấu theo hướng, dấu độ cao 1,3m, dấu cách gốc 0,10m loại sơn khác với màu sắc vỏ Việc phải nhóm cán kỹ thuật thực Thời gian chặt: Thời gian chặt tốt trước mùa sinh trưởng Kỹ thuật chặt: Chặt sát gốc, hướng đổ không ảnh hưởng đến giữ lại Sau chặt phải dọn gỗ cành nhánh vận chuyển khỏi lâm phần Khi chặt phải đảm bảo ba yêu cầu chặt nuôi dưỡng rừng là: a) Không chặt liền lần chặt b) Tạo điều kiện cho tán để lại có đủ không gian để sinh trưởng, phát triển c) Giữ lại bụi, thảm tươi hại tái sinh để bảo đảm không làm thay đổi lớn hoàn cảnh tán rừng Điều 16 Chăm sóc rừng sau chặt tỉa thưa a) Đối với rừng trồng: Tiến hành cuốc xới quanh gốc cho giữ lại với bán kính 0,5m - mét Tùy loài tùy theo mục đích kinh doanh phải bón phân với liều lượng phương pháp thích hợp cho giữ lại (như quy định quyphạmtrồngrừng giống vườn giống) b) Đối với rừng tự nhiên: Phải tiến hành cuốc xới xung quanh gốc mẹ với bán kính 0,5m đến 1m, phát bỏ thực bì, dây leo, bụi rậm, bón phân (nếu có điều kiện) vun gốc Điều 17 Bảo vệ rừng giống sau chuyển hóa: Phải có quy ước bảo vệ rừng giống treo bìa rừng trước đường vào rừng giống Phải có người chuyên trách để theo dõi trình hoa, kết quả, dự báo sản lượng hạt giống bảo vệ rừng giống chống phá hoại người động vật Hàng năm phải dọn đường ranh cản lửa cho rừng giống loài kim rộng dễ bị cháy theo quyphạm phòng chống cháy rừng, phải tuân thủ điều khoản quy định quyphạm dự báo cháy chữa cháy CHƯƠNG IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 18 Đơn vị sản xuất kinh doanh giống sở muốn chuyển hóa rừng thành rừng giống phải lập hồ sơ thiết kế theo nội dung quy định thực thiết kế sau phê duyệt Điều 19 Nhiệm vụ phê duyệt thiết kế kỹ thuật chuyển rừng thành rừng giống quy định theo phận cấp Bộ Lâm nghiệp Điều 20 Các Cục, Vụ, ban chức thuộc Bộ Lâm nghiệp có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến kỹ thuật, kiểm tra việc thực quyphạm sở sản xuất, kinh doanh giống ngành lâm nghiệp Điều 21 Tất sở sản xuất, kinh doanh giống Sở nông lâm nghiệp phải nghiêm chỉnh chấp hành quyphạm Các sở sản xuất kinh doanh giống, địa phương phải vào quyphạm để xây dựng quy trình kỹ thuật xây dựng rừng giống chuyển hóa cho loài Những quy định quy trình không trái với quyphạm phải cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định Bộ Lâm nghiệp Dự thảo quy trình phải Bộ Lâm nghiệp cho phép ban hành, sau ban hành phải đăng ký Bộ Lâm nghiệp Điều 22 Các quy phạm, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật ban hành trước trái với điều khoản quyphạm bị bãi bỏ Điều 23 Những đơn vị, cá nhân chấp hành tốt quyphạm khen thưởng Nếu vi phạm bị xử lý theo pháp luật hành PHỤ BIỂU CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH RỪNG KINH TẾ CHUYỂN THÀNH RỪNG GIỐNG (s.f) + D S = xb Q.E Trong đó; S = Diện tích rừng giống cần chuyển hóa (ha) s = Diện tích trồngrừng năm cao (ha) f = Lượng hạt giống cần dùng cho hécta trồngrừng (kg) D = Lượng hạt giống dự trữ (kg) Q = Sản lượng hécta (kg) E = Tỷ lệ chế biến từ hạt (kg) b = Hệ số mùa BIỂU SỐ BIỂU THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ĐIỀU TRA Loại cây: Đơn vị: Lô: Diện tích lô: Huyện: Khoảnh Tỉnh: Tuổi rừng Mật độ Đường Tình C Tình Số ô Khi kính Đường hình Số Số c tiểu trồng Hiện D1.3 Chiều cao kính tán Độ tàn hình sâu hoa kết cấp I cấp chuẩn (số cây) (số cây) (cm) (m) (m) che bệnh hại (cây) (cây (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11 Sản lượng nhựa (tinh dầu ta nanh v.v ) Số cho sản lượng Số cho sản lượng Số cho sản lượng chất cần lấy cao chất cần lấy trung chất cần lấy (cây) bình (cây) (cây) Ghi ... phương phải vào quy phạm để xây dựng quy trình kỹ thuật xây dựng rừng giống chuyển hóa cho loài Những quy định quy trình không trái với quy phạm phải cấp có thẩm quy n phê duyệt theo quy định Bộ... hành quy phạm Căn vào quy phạm tình hình cụ thể nơi, đặc điểm sinh trưởng phát triển loại cây, sở phải xây dựng quy trình kỹ thuật cụ thể cho loài Những quy định cụ thể quy trình không trái với quy. .. trưng trội Độ cao tương đối (từ chân đồi (m)) Vị trí: Đứng - Trong công viên - Trong rừng Trong hàng - Trong rừng trồng tự nhiên Trong gia đình Tuổi Đường kính (D1.3) (cm) Độ vượt so đám rừng%