1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Thuyết minh đồ án tổ chức thi công nhà giảng dạy và nghiên cứu khoa học

61 309 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 1,56 MB

Nội dung

Đặc điểm kiến trúc công trình Công trình: Xây dựng và lắp đặt thiết bị gắn với công trình Nhà giảng dậy vàNghiên cứu khoa học, hạ tầng kỹ thuật, phá dỡ giải phóng mặt bằng thuộc dự án N

Trang 1

* Bản vẽ 2: Thể hiện tiến độ thi công công trình

I - Đặc điểm kiến trúc ,kết cấu và móng công trình

1 Đặc điểm kiến trúc công trình

Công trình: Xây dựng và lắp đặt thiết bị gắn với công trình Nhà giảng dậy vàNghiên cứu khoa học, hạ tầng kỹ thuật, phá dỡ giải phóng mặt bằng thuộc dự án Nhàgiảng đờng và Nghiên cứu khoa học của học viện y dợc học cổ truyền Việt nam làcông trình gồm 2 khối nhà, khối nhà cao 10 tầng không kể tầng tum, th ợng và tầngtrệt, cao trình đỉnh mái: 49,10m, là khối nhà dùng để giảng dậy và nghiên cứu khoahọc Khối nhà hôi trờng nằm liền kề đợc thiết kế tách khe lún riêng biệt là khối nhàthông tầng, đợc thiết kế sàn bậc ngồi từ trục B-D cốt từ 0.00 đến cốt +3.20m Tổngchiều cao của khối nhà hội trờng là 11,60m

- Với đặc điểm công trình là “ Nhà giảng dạy và nghiên cứu khoa học ’’nên đợc

thiết kế theo mục đích sử dụng với công năng của các tầng riêng biệt

Tầng trệt là Gara để xe (cao 3,2m), các phòng kỹ thuật điện, thu gom rác Tầng 1 cao4,5m gômg sảnh giao dịch, các phòng ban chức năng Tầng 2 cao 3,9m là các phòngcủa ban lãnh đạo học viện, phòng họp, giao ban, phòng tài chính kế toán, tổ chức cán

bộ Các tầng từ tầng 3-9 đợc thiết kế là các phòng học, với các diện tích khác nhautheo từng mục đích giảng dậy của học viện, và các phòng thực hành, phòng thínghiệm Tầng 10 là phòng của các bộ môn tầng tum đợc thiết kế là phòng kho,phòng kỹ thuật thang máy

Trang 2

Vật liệu chính là: bêtông mác 300, thép nhóm AI, AII, AII Vữa mác 50

Kết cấu bao che công trình là hệ tờng xây gạch chỉ M75

Mái cấu tạo bằng các lớp sơn chống nóng, sơn chống thấm và các lớp gạch lát mái

II Đặc điểm địa hình, đờng vận chuyển thiết bị,vật liệu và

địa chất thủy văn

1 Đặc điểm địa hình, đờng vận chuyển thiết bị vật liệu đến công trờng

- Công trình nằm cạnh đờng giao thông của thành phố,có hai mặt giáp đờng giao thông, hai mặt giáp các công trình lân cận Việc vận chuyển thiết bị đợc thực hiện bằng đờng bộ Khoảng cách vận chuyển vật liệu từ nơi cung cấp tới nơi tập kết

không xa lắm và có thể theo đờng nội bộ thành phố

- đờng giao thông vào công trình thuận lợi, chất lợng tốt, độ dốc không lớn lắm nênvận chuyển vật t thiết bị không ảnh hởng đến vấn đề giao thông thành phố

2 Địa chất ,thủy văn của khu vực xây dựng công trình

Theo báo cáo kết quả địa chất công trình về khu đất cần xây dựng công trình Khu

đất xây dựng tơng đối bằng phẳng, từ trên xuống dới bao gồm các lớp đất có chiều dày ít thay đổi trong mặt bằng và có trị số trung bình nh trong trụ địa chất công trình

- Công trình đợc xây dựng trên khu đất có diện tích mặt bằng rộng, bằng phẳng, đủ

để bố trí các thiết bị thi công và bãi tập kết, kho chứa vật liệu

+ Công trình đợc thi công vào mùa hè thuận lợi cho thi công

+ Điều kiện đất nền công trình tốt, công trình đợc xây dựng ở vùng thành phố Mựcnớc ngầm cha thấy xuất hiện trong phạm vi chiều sâu hố khoan

+ Nhà có kết cấu khung chịu lực tại các khu vực chính, tờng, cột chịu lực tại các khugián tiếp và khu vệ sinh

III Năng lực của đơn vị thi công (về máy móc thiết bị,

cung cấp nhân lực vật t, đội ngũ cán bộ, công nhân)

Khả năng cung cấp công nhân của công ty trong quá trình thi công là rất dồi dào

Trang 3

Công ty có đội ngũ cán bộ kĩ thuật có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm có lực lợng công nhân kĩ thuật tốt.

Công ty có khả năng cung cấp và huy động đủ số lợng máy móc thiết bị đáp ứng nhu cầu thi công công trình

Do công trình xây dựng tại thành phố nên vật t cung cấp cho công trình là thuận lợi, dễ dàng đảm bảo cho thi công đợc liên tục Các vật liệu nh cát, đá, ximăng, sắt thép đợc tập kết một phần về công trờng và tiếp tục đợc cung cấp tiếp trong quá trìnhthi công Bê tông sử dụng trong công trình là bê tông thơng phẩm đợc chuyển từ nhà máy đến

IV Các biện pháp kĩ thuật thi công các khâu chính của công trình

1 Thi công phần ngầm

1.1.Thi công đào móng

Trớc khi tiến hành đào đất kỹ thuật trắc đạc tiến hành cắm các cột mốc xác định vị tríkích thớc hố đào Vị trí cột mốc phải nằm ở ngoài đờng đi của xe cơ giới và phải đợc thờng xuyên kiểm tra Dùng phơng án đào đất bằng máy kết hợp với đào thủ công

Lựa chọn phơng án thi công hoàn toàn bằng máy(dùng bê tông thơng phẩm)

Phơng pháp này cho năng suất cao , giảm thời gian thi công , đảm bảo chất lợng bê tông theo đúng yêu cầu thiết kế về chất lợng cũng nh sự đồng nhất

Mặt khác ta thấy khối lợng bê tông móng và giằng móng là khá lớn , bê tông đài móng là bê tông khối lớn do vậy ta chọn phơng án dùng bê tông thơng phẩm là phơng

án tối u nhất

1.3.Công tác lấp đất

Kết hợp cơ giới với thủ công

- Đây là phơng án tối u để thi công , đảm bảo tiến độ thi công , tiết kiệm nhân

lực.Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển khi thi công

- Ta dùng máy vận chuyển đất đến hố đào sau đó công nhân dùng cuốc xẻng xe cải tiến vận chuyển đến bên trong móng

- Với khối lợng đất tơng đối lớn , đồng thời để đảm bảo tiến độ thi công , tăng năng suất lao động

Do đó ta chọn phơng án lấp đất bằng cơ giới kết hợp với thủ công

2 Thi công phần thân

2.1.Công tác cốt thép cột, dầm, sàn

Trang 4

- Đếm đủ số lượng cốt thép đai trước khi lồng vào cột

- Nối cốt thép cột vào cốt thép chờ bằng phương pháp hàn Nối buộc cốt đai theo

đúng thiết kế, sử dụng sàn công tác để buộc nối cốt đai trên cao Mối nối buộc cốt đai phải đúng quy cách để giữ cho khung thép không bị xộc xệch

- Cần phải buộc sẵn các con kê bằng bê tông có râu thép vào các cốt đai để bảo vệ chiều dày bê tông bảo vệ, các điểm kê cách nhau 60cm

* Biện pháp lắp dựng cốt thép dầm sàn

- Cốt thép dầm phải được đặt trước khi đặt cốt thép sàn

- Đặt dọc theo hai bờn dầm hệ thống ghế ngựa mang thanh đà ngang Đặt cỏc thanh thộp cấu tạo lờn cỏc thanh đà ngang đú Luồn cốt đai thành từng tỳm sau đú luồn cốt dọc vào Tiến hành buộc cốt đai và đỳng cốt dọc theo đỳng thiết kế

- Trước khi lắp dựng cốt thộp vào vị trớ cần chỳ ý vị trớ cỏc con kờ cú chiều dày bằng đỳng chiều dày lớp bảo vệ

- Cốt thộp sàn được lắp dựng trực tiếp trờn mặt vỏn khuụn Rải cỏc thanh thộp chịu mụn men dương trước sau đú lắp dựng cốt thộp chịu mụ men õm Cần cú sàn cụng tỏc để đi lại để trỏnh dẫm lờn cốt thộp

- Khi lắp dựng cốt thộp sàn phải dựng cỏc con kờ bờ tụng cú gắn rõu thộp cú chiều dày bằng chiều dày lớp bờ tụng bảo vệ

- Sau khi lắp dựng cốt thộp cần nghiệm thu cẩn thận trước khi quyết định đổ bờ tụng dầm sàn

2.2.Công tác cốp pha cột, dầm, sàn

*Biện phỏp lắp dựng:

- Trước tiờn truyền dẫn trục tim cột

- Vận chuyển vỏn khuụn, cõy chống lờn sàn tầng 5 bằng cần trục thỏp sau

đú vận chuyển ngang đến vị trớ cỏc cột

Trang 5

- Lắp ghép các tấm ván khuôn định hình ( đã được quét chống dính ) thành mảng thông qua các chốt chữ L, móc thép chữ U Ván khuôn cột được gia công ghép thành hộp 3 mặt, rồi lắp dựng vào khung cốt thép đã dựng xong, dùng dây dọi để điều chỉnh vị trí và độ thẳng đứng rồi dùng cây chống để chống đỡ ván khuôn, sau đó bắt đầu lắp ván khuôn mặt còn lại Dùng gông thép để cố định hộp ván khuôn, khoảng cách giữa các gông đặt theo thiết kế.

- Căn cứ vào vị trí trục tim vách, trục chuẩn đã đánh dấu, ta chỉnh vị trí trục tim trên mặt bằng Sau khi ghép ván khuôn phải kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương bằng quả dọi Dùng cây chống xiên và dây neo có tăng đơ điều chỉnh để giữ ổn định cho ván khuôn cột Mỗi bên vách dùng 2 cây chống đơn, có thể sử dụng thêm dây neo có tăng đơ để tăng độ ổn định

* Những biÖn ph¸p l¾p dùng v¸n khu«n dÇm, sµn

- Lắp dựng côp pha dầm sàn cùng lúc với lắp dựng côp pha vách

- Kiểm tra tim và cao trình gối dầm, căng dây khống chế tim và xác định cao trình ván đáy dầm

- Lắp hệ thống giáo chống, đà ngang, đà dọc: đặt các thanh đà dọc lên đầu trên của hệ giáo PAL; đặt các thanh đà ngang lên đà dọc tại vị trí thiết kế; cố định các thanh đà ngang bằng đinh thép, lắp ván đáy dầm trên những đà ngang đó

- Tiến hành lắp ghép ván khuôn thành dầm, liên kết với tấm ván đáy bằng tấm góc trong và chốt nêm

- ổn định ván khuôn thành dầm bằng các thanh chống xiên, các thanh chống xiên này được liên kết với thanh đà ngang bằng đinh và các con kê giữ cho thanh chống xiên không bị trượt Tiếp đó tiến hành lắp dựng ván khuôn sàn theo trình tự sau:

+ Đặt các thanh đà dọc lên trên các kích đầu của cây chống tổ hợp

+ Tiếp đó lắp các thanh đà ngang lên trên các thanh đà dọc với khoảng cách 60cm

+ Lắp đặt các tấm ván sàn, liên kết bằng các chốt nêm

Trang 6

+ Điều chỉnh cốt và độ bằng phẳng của các thanh đà, khoảng cách các thanh

đà phải đúng theo thiết kế

+ Kiểm tra độ ổn định của ván khuôn

+ Kiểm tra lại cao trình, tim cốt của ván khuôn dầm sàn một lần nữa

+ Các cây chống dầm được giằng giữ để đảm bảo độ ổn định

+ Khi đầm không được bỏ sót và không để quả đầm chạm vào cốt thép làm rung cốt thép phía sâu nơi bê tông đang bắt đầu quá trình ninh kết dẫn đến làm giảm lực dính giữa thép và bê tông

*C«ng t¸c bª t«ng dÇm, sµn

- Sau khi công tác chuẩn bị hoàn tất thì bắt đầu thi công bơm bê tông:

+ Làm sàn công tác bằng một mảng ván đặt song song với vệt đổ, giúp cho sự đi lại của công nhân trực tiếp đổ bê tông

+ Bố trí 3 người di chuyển vòi bơm

Trang 7

+ Bố trí 3 nhóm phụ trách đổ bê tông vào kết cấu, đầm bê tông, hoàn thiện

bề mặt kết cấu( 3 nhóm, mỗi nhóm 5 người)

Tổng cộng dây chuyền tổ thợ đổ bê tông dàm sàn: 3.5+3 = 18 (người)

+ Hướng đổ bê tông từ đầu này qua đầu kia của công trình bằng một mũi đổ

+ Trong phạm vi đổ bê tông , mặt bằng công trình không rộng lắm chỉ cầnmột vị trí đứng của xe bơm bê tông

+ Dùng vữa xi măng để rửa ống vận chuyển bêtông trước khi đổ

+ Xe bêtông thương phẩm lùi vào và trút bêtông vào máy bơm đã chọn để bơm lên

+ Người điều khiển giữ vòi bơm đứng trên sàn tầng 5 vừa quan sát vừa điều khiển vị trí đặt vòi sao cho hợp với công nhân thao tác bê tông theo hướng đổ thiết kế, tránh dồn BT một chỗ quá nhiều

+ Sau khi đổ xong bê tông vách tiến hành đổ bê tông dầm sàn( đổ làm 2 lớp theo hình thức bậc thang, đổ tới đâu đầm tới đó, trên một lớp đổ xong một đoạn phải quay lại đổ tiếp lớp trên để tránh cho bê tông tạo thành vệt phân cách làm giảm tính đồng nhất của bê tông ) Hướng đổ bê tông dầm theo hướng đổ bê tông sàn.+ Đổ được một đoạn thì tiến hành đầm, đầm bê tông dầm bằng đầm dùi và sàn bằng đầm bàn Cách đầm đầm dùi đã trình bày ở các phần trước còn đầm bàn thì tiến hành như sau:

Kéo đầm từ từ và đảm bảo vị trí sau gối lên vị trí trước từ 5-10cm

Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt nổi nước xi măng thì thôi tránh đầm một chỗ lâu quá bêtông sẽ bị phân tầng Thường thì khoảng 30-50s

+ Sau khi đổ xong một xe thì lùi xe khác vào đổ tiếp Bố trí xe vào đổ và xe đổ xong đi ra không bị vướng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất

Công tác thi công bê tông cứ tuần tự như vậy nhưng vẫn phải đảm bảo các điềukiện sau:

Trang 8

+ Trong khi thi cụng mà gặp mưa vẫn phải thi cụng cho đến mạch ngừng thi cụng Điều này thường gặp nhất là thi cụng trong mựa mưa Nếu thi cụng trong mựa mưa cần phải cú cỏc biện phỏp phũng ngừa như thoỏt nước cho bờ tụng đó đổ, che chắn cho bờtụng đang đổ và cỏc bói chứa vật liệu

+ Nếu đến giờ nghỉ mà chưa đổ tới mạch ngừng thi cụng thỡ vẫn phải đổ bờ tụng cho đến mạch ngừng mới được nghỉ Tuy nhiờn do cụng suất mỏy bơm rất lớn nờn cú thể khụng cần bố trớ mạch ngừng (đổ BT liờn tục)

+ Mạch ngừng (nếu cần thiết) cần đặt thẳng đứng và nờn chuẩn bị cỏc thanh vỏn gỗ hoặc lưới thộp cuộn lại để chắn mạch ngừng; vị trớ mạch ngừng nằm vào đoạn1/4 nhịp sàn

+ Khi đổ bờ tụng ở mạch ngừng thỡ phải làm sạch bề mặt bờ tụng cũ, tưới vào

đú nước hồ xi măng rồi mới tiếp tục đổ bờ tụng mới vào

+ Sau khi thi cụng xong cần phải rửa ngay cỏc trang thiết bị thi cụng để dựng cho cỏc lần sau trỏnh để vữa bờtụng bỏm vào làm hỏng

+ Chỳ ý : để thi cụng vỏch thuận tiện khi đổ bờ tụng sàn ta cắm cỏc thộp ‘biện phỏp’ tại những vị trớ để chống chỉnh vỏch nhằm mục đớch tạo những điểm tựa cho cụng tỏc thi cụng lắp dựng vỏn khuụn vỏch Cỏc đoạn thộp này (> 16) uốn thành hỡnh chữ “U” và cắm vào bằng chiều dày của sàn

V Lập bảng danh mục công việc, tính khối lợng, tra định mức xây dựng cơ bản.

V.1.Tính toán khối lợng các công tác

Dựa vào bản vẽ kiến trúc, kết cấu ta tính khối lợng công việc, tra định mức sử dụngnhân công hoặc máy móc, sẽ tính đợc số ngày công và số ca máy cần thiết, từ đó cóthể biết đợc loại thợ và loại máy cần sử dụng

Trang 9

- Theo định mức máy ép (AC26222 trong định mức dự toán 1776- phần xây dựng)

đối với cọc tiết diện 3535 đất cấp II ta tra đợc 5,97ca/100m cọc, sử dụng 1 máy ép

Chọn 4 máy ép ngày làm 3 ca thời gian phục vụ ép dự kiến:

Dùng 4 máy dự kiến hết 95 ngày

Bố trí số ngời theo ca máy là : 15 ngời/ca

2 Tính toán khối lợng đào đất

- Do không có trụ địa chất công trình nên ta giả sử móng nằm trong lớp sét pha dẻomềm nên ta tìm hệ số mái dốc của lớp đất này Tra bảng 1-2 sách kỹ thuật thi côngứng với lớp sét ta đợc độ dốc của hố đào là: 1 / 0,5 

tự nhiên( cốt tự nhiên ở độ sâu -0,9m so với cốt 0,00), còn từ độ sâu

0,3 m đến độ sâu 1,5m so với cốt tự nhiên sẽ tiến hành đào riêng cho từng hố móngtheo đúng yêu cầu kỹ thuật Phần khối lợng đất bằng thủ công và hoàn thiện hốmóng ta lấy 15% khối lợng toàn bộ hố móng Phần đất đào, lớp đất ở trên đợc đổ đinơi khác còn lớp đất ở dới đợc đổ đúng nơi quy định để phục vụ cho công tác sannền và tôn nền đến cốt 0.00

* Đào ao cho toàn bộ công trình bằng máy đào gàu nghịch sâu 0,3m so với cốt tựnhiên H1= 0,3m

Trang 10

c =48,200m d = 22,2m

- Khối lợng đào bằng máy:

Trang 11

Tổng khối lợng đất đào bằng máy: V=324,19+79,42+86,88=490,49m3

Khối lợng đào đất bằng máy

c = 9,6+ 20,50,7 = 10,3m

d = 9,6+ 20,50,7 = 10,3m+ Móng ĐC2 có kích thớc đáy đài cọc là 9,0x10m :

Kích thớc đáy hố móng là:

Trang 12

a = 9 + 20,3 = 9,6m

b = 10 + 20,3 = 10,6m Kích thớc mặt hố móng tại độ sâu 1,7m so với cốt thiên nhiên là:

c = 9,6 + 20,50,6 = 10,2m

d = 10,6 + 20,50,6 = 11,2m+ Móng ĐC3 có kích thớc đáy đài cọc là 2,7x3,75m:

Kích thớc đáy hố móng là:

a = 2,7 + 20,3 =3,30 m

b = 2,75 + 20,3 = 4,35mKích thớc mặt hố móng tại độ sâu 1,0m so với cốt thiên nhiên là:

c = 3,3 + 20,50,7 = 4,0m

d = 4,35 + 20,50,7 = 5,05m+ Móng ĐC4 có kích thớc đáy đài cọc là 2,74,8m

c = 4,35 + 20,50,7 = 5,05m

d = 5,4 + 20,50,7 = 6,1m+ Móng ĐC6 có kích thớc 3,75x6,90m

Kích thớc đáy hố móng là:

a = 3,75 + 20,3 = 4,35 m

b = 6,9 + 20,3 = 7,5mKích thớc mặt hố móng tại độ sâu 1,0m so với cốt thiên nhiên là:

c = 4,35 + 20,50,7 = 5,05m

d = 7,5 + 20,50,7 = 8,2m+ Móng ĐC7 có kích thớc 3,75x5,85m

Kích thớc đáy hố móng là:

a = 3,75 + 20,3 = 4,35 m

Trang 13

b = 5,85 + 20,3 = 6,45mKích thớc mặt hố móng tại độ sâu 1,0m so với cốt thiên nhiên là:

Tổng khối lợng đào đất thủ công: Vthủ công = 296,81+130,95+278,48= 705,43m3

 Tổng khối lợng đào đất là:

V= Vmây + Vthủ công = 490,49+705,43 =1181,23m3

3 Đập bêtông đầu cọc.

Trang 14

- Sau khi hoàn thiện hố móng bằng thủ công đến đâu ta tiến hành đổ bê tông lótmóng tới đó Quá trình đập bêtông đầu cọc đợc tiến hành sau khi đổ bêtông lótmóng.

+ Khố lợng bêtông đầu cọc đợc tính toán theo bảng sau:

* khối lợng bêtông đài, giằng móng

Khối lợng bê tông đài, giằng móng đợc tính toán theo bảng sau:

Thể tích bê tông đài móng, giằng móng

Trang 16

Giằng móng= 0.38xVbt gm 36.34Tổng khối lợng cốt thép (tấn) 81.89

7 Tính toán khối lợng đất lấp

- Sau khi thi công xong bê tông đài và giằng móng ta tiến hành lấp đất hố móng đếncốt đỉnh đài để phục vụ cho công tác bê tông cột và xây tờng ngăn đến cốt 0.00

- Tổng khối lợng bêtông móng, giằng móng,lót móng, lót giằng là:

Vbt =721,58+200,87=922,45(m3)

*Khối lợng đất đắp

Khối lợng đất đắp đợt một bằng khối lợng đất đào trừ đi khối lợng đất đào từ đỉnh

đài đến cốt thiên nhiên và khối lợng bê tông đài, giằng móng chiếm chỗ

1.1.2 Khối lợng cốt thép cho vách lõi thang máy:

* Thể tích bê tông cho vách lõi thang máy:

VL1:

(0,4+4,15+0,55).(3,2-0,12).0,3 = 4,712 m3

2.0,4.(3,2-0,12).0,33 = 0,813 m3

(0,45.4+2,65.3+2,1.2+3,55).(3,2-0,12).0,3 = 16,17 m3

Trang 17

Tæng diÖn tÝch cop pha cét: S1 = 172,5m2

* DiÖn tÝch c«p pha v¸ch lâi:

VL1:

(0,3+0,7+4,15+0,3+3,85+0,4).(3,2-0,12) = 29,9 m2

(0,3+0,55+0,7+0,33+0,4).(3,2-0,12)= 7 m2

Trang 18

DiÖn tÝch cèp pha v¸ch lâi: S2 = 307,3m2

Tæng diÖn tÝch c«p pha cét v¸ch lâi: S = 172,5+307,3=479,8m2

Trang 21

1.6 Khèi lîng têng x©y tÇng trÖt.

- Têng x©y khu nhµ chÝnh

Trang 22

C¨n cø vµo c¸c b¶n vÏ kiÕn tróc ta cã: S = 798.6 m2

2 Khèi lîng c¸c c«ng viÖc tÇng 1

2.1 Gia c«ng l¾p dùng cèt thÐp cét, lâi thang m¸y

a TÝnh to¸n cèt thÐp cho cÊu kiÖn cét:

Trang 23

Tæng khèi lîng cèt thÐp cho v¸ch lâi tÇng 1: m = 18,339T

 Tæng khèi lîng cèt thÐp cho cét vµ v¸ch lâi tÇng 1:

Tæng diÖn tÝch cop pha cét: S1 = 245,3m2

* DiÖn tÝch c«p pha v¸ch lâi:

Trang 26

- Ván khuôn cầu thang:

+ Cầu thang1:

Thang tầng 1 đến tầng 2

Dầm DT1 2.(0,3+3,15+0,33).(0,22+(0,35-0,1).2) = 5,4 m2

Bản thang 4,1.(1,5+0,33+2.0,12)= 8,5 m2

Trang 27

B¶n thang 4,19.(1,5+0,33+2.0,12) = 8,7 m2

Trang 30

Hép KT gÇn Khu thang m¸y trôc 1-2:

3.1 Gia c«ng l¾p dùng cèt thÐp cét, lâi thang m¸y

a TÝnh to¸n cèt thÐp cho cÊu kiÖn cét:

(0,45.4+2,65.3+2,1.2+3,55).(3,9-0,12).0,3 = 19,845 m3

LT2: 2.1,2.1,7.0,3 = 1,224 m3LT2A: 1,5.1,15.0,3 = 0,518 m3VL2:

2.0,4.(3,9-0,12).0,33 = 0,998 m3(6,29+0,4).(3,9-0,12).0,3 = 7,586 m3(0,45.4+2,7.3+2,1.2+3,59).(3,9-0,12).0,3 = 20,06 m3LT2: 2.1,2.1,7.0,3 = 1,224 m3

Tæng thÓ tÝch bª t«ng v¸ch lâi: V=58,236m3

Ngày đăng: 27/08/2017, 11:00

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w