MỤC LỤC Câu 1: Mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể ngành KTTV đến 2020 2 Câu 2: Các Quan điểm chính của Chiến lược phát triển của ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020. 3 Câu 3: Các nhiệm vụ của Chiến lược phát triển của ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020 đối với quan trắc, truyền tin và Dự báo KTTV 5 Câu 4: Các nhiệm vụ của Chiến lược đối với xây dựng hoàn thiện hệ thống VB quy phạm Pháp luật và tăng cường hoạt động KTTV ứng phó với biến đổi khí hậu 7 Câu 5: Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển của ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020, mục tiêu cụ thể chiến lược đối với chất lượng, thời hạn dự báo KTTV 9 Câu 6: Nguyên tắc hoạt động và chính sách nhà nước đối với hđ KTTV 11 Nguyên tắc hoạt động khí tượng thủy văn 11 Câu 7: Hệ thống dự báo, cảnh báo kttv quốc gia 14 Câu 8: Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động KTTV 15 Câu 9: Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn 18 Câu 10: Quy định luật KTTV về loại, thời hạn, nội dung bản tin Dự báo, cảnh báo KTTV 21 TRẮC NGHIỆM 23 TỰ LUẬN 26
Trang 1MỤC LỤC
1 Mục tiêu tổng quát 4
Đến năm 2020, ngành Khí tượng Thủy văn Việt Nam đạt trình độ khoa học công nghệ tiên tiến của khu vực châu Á, có đủ năng lực điều tra cơ bản, dự báo khí tượng thủy văn, phục vụ yêu cầu phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước 4
2 Mục tiêu cụ thể 4
a) Công tác quan trắc khí tượng thủy văn 4
Đến năm 2020, mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn có mật độ trạm tương đương với các nước phát triển và tự động hóa trên 90% số trạm quan trắc, đồng thời tăng cường các hệ thống đo đạc từ xa, bảo đảm theo dõi liên tục các biến động về thời tiết, khí hậu, tài nguyên nước, đáp ứng đầy đủ dữ liệu cho dự báo khí tượng thủy văn theo phương pháp tiên tiến và các nhu cầu khác 4
b) Công tác truyền tin và dự báo khí tượng thủy văn 4
- Nâng cao chất lượng và thời hạn dự báo: 4
c) Công tác xử lý, lưu trữ tư liệu khí tượng thủy văn 5
d) Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn 5
- Nâng cao vai trò thông tin khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu ứng dụng trong các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm khai thác hợp lý các điều kiện tự nhiên thuận lợi, hạn chế những thiệt hại do các điều kiện bất lợi và biến đổi khí hậu gây ra 5
- Hình thành hệ thống dịch vụ khí tượng thủy văn chuyên dùng với sự tham gia của các Bộ, ngành, địa phương và các thành phần kinh tế 5
3 Đổi mới phương thức phục vụ của ngành KTTV theo hướng Nhà nước chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV đáp ứng các yêu cầu phục vụ công cộng, phòng tránh thiên tai, bảo vệ cuộc sống, tài sản cho toàn xã hội; đồng thời, khuyến khích xã hội hoá, thương mại hoá các hoạt động KTTV và tăng cường sử dụng thông tin KTTV trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm mang lại hiệu quả kinh tế xã hội thiết thực 5
Các nhiệm vụ cụ thể đối với Dự báo KTTV 6
Câu 3: Các nhiệm vụ của Chiến lược phát triển của ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020 đối với quan trắc, truyền tin và Dự báo KTTV 7
Câu 4: Các nhiệm vụ của Chiến lược đối với xây dựng hoàn thi n h thống VB quy phạm Pháp lu t và tăng cường ê ê â hoạt đ ng KTTV ứng phó với biến đổi khí h u ô â 9
1 Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về khí tượng thủy văn 9
- Xây dựng Luật Khí tượng Thủy văn 9
- Xây dựng đồng bộ hệ thống văn bản dưới luật và cơ chế chính sách phát triển khí tượng thủy văn 9
- Xây dựng khung pháp lý cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ khí tượng thủy văn 9
2 Tăng cường hoạt động khí tượng thủy văn chuyên ngành, chuyên đề 10
a) Tăng cường thông tin khí tượng thủy văn công cộng và phòng chống thiên tai 10
- Tổ chức hệ thống cung cấp thông tin đến các đối tượng sử dụng từ Trung ương đến địa phương hợp lý và hiệu quả 10
- Tổ chức điều tra đánh giá kết quả dự báo và hiệu quả phục vụ khí tượng thủy văn Thu thập và hệ thống hóa dữ liệu hậu quả của thiên tai và biến đổi khí hậu 10
Trang 2b) Tăng cường thông tin khí tượng thủy văn đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội 10
- Tăng cường thông tin khí tượng nông nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, bền vững, thích nghi với điều kiện biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia 10
- Phát triển khí tượng hàng không nhằm theo dõi và dự báo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, bảo đảm an toàn hàng không 10
- Củng cố và phát triển mạng lưới trạm quan trắc bức xạ đáp ứng yêu cầu nghiên cứu về năng lượng sạch, năng lượng tái tạo Tăng cường ứng dụng thông tin khí tượng thủy văn trong điều hành sản xuất và phân phối điện 10
- Phát triển mạng lưới quan trắc thuỷ văn dùng riêng phục vụ điều hành hồ chứa, quản lý cung cấp nước, phòng ngừa lũ lụt và hạn hán 10
- Phát triển mạng lưới quan trắc khí tượng thuỷ văn trên các trục đường giao thông thủy, bộ nhằm theo dõi và kiểm tra các điều kiện khí tượng thủy văn; tăng cường dự báo phục vụ quản lý và điều hành giao thông trên các tuyến quan trọng, bảo đảm an toàn giao thông 10
- Phát triển mạng lưới đo đạc khí tượng thuỷ văn trên biển, thiết lập các trạm đo đạc trên các tàu biển và giàn khoan ngoài khơi phục vụ giao thông biển, khai thác dầu khí và nguồn lợi hải sản 10
- Tăng cường mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn tại các đô thị lớn phục vụ dự báo và xử lý các vấn đề liên quan tới ngập úng, ô nhiễm không khí 10
- Phát triển mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng ở các địa phương theo đặc thù ở từng nơi để nâng cao năng lực theo dõi, dự báo, phòng tránh thiên tai và đáp ứng các yêu cầu kinh tế xã hội 10
4 Tăng cường ứng dụng thông tin khí tượng thủy văn để ứng phó với biến đổi khí hậu 11
- Thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước về biến đổi khí hậu trong Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu 11
- Phát triển, cập nhật và phổ biến các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam, làm căn cứ cho các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu 11
- Xây dựng chương trình phổ biến và ứng dụng thông tin khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu; lồng ghép các vấn đề về biến đổi khí hậu vào công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội 11
5 Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý kỹ thuật khí tượng thủy văn 11
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí tượng thủy văn 11
- Xây dựng các quy trình, hướng dẫn kỹ thuật khí tượng thủy văn 11
- Nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý hoạt động khí tượng thủy văn ở các cấp khác nhau 11
Câu 5: Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển của ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020, mục tiêu cụ thể chiến lược đối với chất lượng, thời hạn dự báo KTTV 11
Mục tiêu cụ thể chiến lược đối với chất lượng, thời hạn dự báo KTTV 13
-Tăng cường đầu tư công nghệ lưu trữ, bảo quản và khai thác thông tin, dữ liệu KTTV Thông tin, dữ liệu KTTV phải được coi là hàng hóa, Có đủ cơ sở pháp lý để quản lý Nghĩa vụ tài chính trong khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV phải có cơ chế phù hợp, thỏa đáng Việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về KTTV phải được triển khai Vì vậy,cơ chế, hành lang pháp lý đảm bảo cho hoạt động này phải được phát huy cụ thể, tối đa 33
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về KTTV và BĐKH 33
- Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu công việc Luật KTTV sẽ là động lực thúc đẩy việc thực hiện đề án "Phát triển đào tạo nguồn nhân lực ngành Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020," sẽ giúp ngành KTTV Việt Nam sớm xây dựng được đội ngũ cán bộ chuyên sâu nhằm nâng cao hiệu quả công tác dự báo, phòng tránh giảm nhẹ thiên tai và BĐKH 33
Trang 3- Phục vụ, dịch vụ KTTV phải theo kịp yêu cầu phát triển KT-XH của các ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân Giá trị KT-XH của thông tin, dữ liệu KTTV là không thể phủ nhận Tuy nhiên qua thực tế quản lý nhà nước và hoạt động sự nghiệp về KTTV những năm qua, có thể khẳng định vấn đề kinh tế, tài chính trong lĩnh vực KTTV chưa thực sự được coi là biện pháp quan trọng góp phần phát triển bền vững hoạt động này Cho đến nay, Luật KTTV là
cơ sở hành lang pháp lý đầy đủ để tạo cơ chế huy động sự tham gia của cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, tham gia vào hoạt động KTTV 33
- Hiện nay, luật KTTV đã đi vào thực tế, chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước lĩnh vực KTTV đã rõ và rành mạch Quản lý nhà nước thống nhất đối với toàn bộ các hoạt động KTTV đã có hiệu lực, hiệu quả, đặc biệt là vai trò của
cơ quan quản lý nhà nước về KTTV đối với các hoạt động KTTV chuyên dùng của các ngành, lĩnh vực liên quan phải cập nhật với điều kiện phát triển KTXH 33
- Thanh tra chuyên ngành KTTV phải được thực hiện đầy đủ, tăng hiệu quả QLNN về KTTV 34
Trang 4Câu 1: Mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể
ngành KTTV đến 2020
1 Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020, ngành Khí tượng Thủy văn Việt Nam đạt trình độkhoa học công nghệ tiên tiến của khu vực châu Á, có đủ năng lực điềutra cơ bản, dự báo khí tượng thủy văn, phục vụ yêu cầu phòng tránh vàgiảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảmquốc phòng, an ninh, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đạihoá đất nước
2 Mục tiêu cụ thể
a) Công tác quan trắc khí tượng thủy văn
Đến năm 2020, mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn có mật độtrạm tương đương với các nước phát triển và tự động hóa trên 90% sốtrạm quan trắc, đồng thời tăng cường các hệ thống đo đạc từ xa, bảođảm theo dõi liên tục các biến động về thời tiết, khí hậu, tài nguyênnước, đáp ứng đầy đủ dữ liệu cho dự báo khí tượng thủy văn theophương pháp tiên tiến và các nhu cầu khác
b) Công tác truyền tin và dự báo khí tượng thủy văn
- Hiện đại hóa và tự động hóa hệ thống thông tin truyền dẫn số liệukhí tượng thủy văn, nâng cao tốc độ và mở rộng băng thông, đáp ứngyêu cầu phát triển công nghệ dự báo và trao đổi số liệu trong và ngoàingành
- Nâng cao chất lượng và thời hạn dự báo:
+ Bảo đảm dự báo thời tiết hàng ngày đạt độ chính xác 80 - 85%; + Tăng thời hạn dự báo bão, không khí lạnh lên đến 3 ngày với độchính xác ngang mức tiên tiến của khu vực châu Á;
+ Tăng thời hạn dự báo, cảnh báo lũ cho các hệ thống sông lớn ởBắc Bộ lên đến 2 - 3 ngày, ở Trung Bộ lên đến 2 ngày, ở Nam Bộ lênđến 10 ngày với độ chính xác 80 - 85%;
+ Nâng cao chất lượng dự báo khí tượng thủy văn 10 ngày, 1 tháng,mùa cho các khu vực trong cả nước
- Đa dạng hóa các sản phẩm dự báo:
+ Dự báo khí tượng thủy văn biển hàng ngày và 5 - 7 ngày;
+ Dự báo khí tượng thủy văn cực ngắn (6 - 12 giờ), đặc biệt là dựbáo định lượng mưa; cảnh báo lũ quét, nguy cơ lốc, tố, vòi rồng;
Trang 5+ Dự báo khí tượng thủy văn phục vụ các ngành kinh tế, xã hội.
c) Công tác xử lý, lưu trữ tư liệu khí tượng thủy văn
Đến năm 2020, số hóa toàn bộ tư liệu khí tượng thủy văn trên giấy,hoàn thiện ngân hàng dữ liệu khí tượng thủy văn hiện đại và gia tănggiá trị kinh tế - kỹ thuật của số liệu khí tượng thủy văn
d) Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
- Nâng cao vai trò thông tin khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậuứng dụng trong các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm khai thác hợp lý cácđiều kiện tự nhiên thuận lợi, hạn chế những thiệt hại do các điều kiệnbất lợi và biến đổi khí hậu gây ra
- Hình thành hệ thống dịch vụ khí tượng thủy văn chuyên dùng với
sự tham gia của các Bộ, ngành, địa phương và các thành phần kinh tế
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
Câu 2: Các Quan điểm chính của Chiến lược phát triển của ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020.
1 Ngành KTTV có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phá t triển kinh
tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, đặc biệt là trong công tácphòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai Đầu tư cho ngành KTTV cần đitrước một bước để cung cấp kịp thời, chính xác thông tin và luận cứkhoa học về KTTV cho sự phát triển bền vững của đất nước trong bốicảnh thiên tai ngày càng khắc nghiệt và gia tăng do biến đổi khí hậu
2 Phát triển ngành KTTV đồng bộ theo hướng hiện đại hoá; lấyviệc đầu tư cho khoa học, công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực làmgiải pháp chủ yếu để phát triển trên cơ sở kế thừa và phát huy tối đanguồn lực hiện có; khai thác triệt để thành tựu khoa học, công nghệtrong nước, đồng thời ứng dụng chọn lọc những thành tựu khoa họccông nghệ tiên tiến trên thế giới
3 Đổi mới phương thức phục vụ của ngành KTTV theo hướng Nhànước chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV đáp ứng cácyêu cầu phục vụ công cộng, phòng tránh thiên tai, bảo vệ cuộc sống,tài sản cho toàn xã hội; đồng thời, khuyến khích xã hội hoá, thươngmại hoá các hoạt động KTTV và tăng cường sử dụng thông tin KTTVtrong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm mang lại hiệu quả kinh tế xãhội thiết thực
Trang 6Các nhiệm vụ cụ thể đối với Dự báo KTTV
* Phát triển và hiện đại hóa công nghệ dự báo khí tượng thủy văn
- Phát triển, ứng dụng các mô hình dự báo khí tượng thủy văn choViệt Nam; nghiên cứu xây dựng các mô hình mới và phương phápkhai thác, sử dụng sản phẩm dự báo số trị
- Tăng cường hợp tác quốc tế để được cung cấp ổn định số liệu phântích và dự báo của các mô hình toàn cầu từ các trung tâm dự báo lớntrên thế giới
- Phát triển các hệ thống xử lý và phân tích dữ liệu, tích hợp và đồnghóa các nguồn dữ liệu khác nhằm nâng cao khả năng phân tích và dựbáo khí tượng thủy văn
- Xây dựng các mô hình dự báo thủy văn hiện đại cho các lưu vựcsông gắn với hệ thống xử lý thông tin, dữ liệu từ các trạm đo tự động
và các nguồn khác (mô hình dự báo thời tiết, thông tin rađa và vệtinh)
- Dự báo thủy văn chuyên dùng cho vùng cửa sông, dự báo ngập lụt,
dự báo phục vụ vận hành hồ chứa, dự báo cho các ngành và khu vựctrọng điểm
- Dự báo khí tượng thủy văn biển trên cơ sở kết hợp mô hình dự báocác yếu tố hải dương và dự báo thời tiết
- Dự báo các loại thiên tai có nguồn gốc thủy văn trên cơ sở ứngdụng những phương pháp và công nghệ tiên tiến; thiết lập thử nghiệmmột số hệ thống tự động cảnh báo lũ và lũ quét
* Kiện toàn hệ thống tổ chức dự báo
- Kiện toàn hệ thống tổ chức dự báo khí tượng thủy văn theo 3 cấp:Trung ương, khu vực và tỉnh
- Hoàn thiện tổ chức Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trungương đảm bảo đủ năng lực tiếp nhận, khai thác, sử dụng công nghệhiện đại, cung cấp thông tin, dữ liệu dự báo khí tượng thủy văn chocác trung tâm khu vực và trung tâm dự báo chuyên dùng
- Kiện toàn tổ chức các Đài khí tượng thủy văn khu vực và Trungtâm khí tượng thủy văn tỉnh, đảm bảo đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ
dự báo phục vụ sản xuất và phòng chống thiên tai ở địa phương
- Thiết lập hệ thống cung cấp và dịch vụ thông tin dự báo khí tượngthủy văn có phân cấp giữa trung ương và địa phương, phục vụ côngcộng và dịch vụ theo yêu cầu
Trang 7Câu 3: Các nhiệm vụ của Chiến lược phát triển của ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020 đối với quan trắc, truyền tin và Dự báo KTTV
a Phát triển và tự động hóa hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn
- Phát triển hệ thống đo đạc khí tượng thủy văn nhiều thành phần:mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia cơ bản, mạng lưới chuyêndùng (của các ngành và địa phương) và mạng lưới quan trắc tựnguyện
- Bổ sung, chỉnh sửa quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
cơ bản trong hệ thống quan trắc tài nguyên môi trường quốc gia dựatrên các tiêu chuẩn và quy định quốc tế; tăng mật độ trạm đo đạc theoyêu cầu phát triển của công nghệ dự báo khí tượng thủy văn tiên tiến
- Tự động hóa hệ thống đo đạc khí tượng thủy văn, kết hợp đo đạctại chỗ và đo đạc từ xa có truyền phát dữ liệu tức thời
- Tăng cường quan trắc trên cao bằng các thiết bị hiện đại, thiết lậpcác hệ thống đo gió cắt lớp, định vị sét
- Kiện toàn đồng bộ hệ thống rađa thời tiết cùng với các công nghệ
xử lý dữ liệu kết hợp với phát triển hệ thống đo mưa mật độ cao
- Củng cố, phát triển mạng lưới giám sát khí hậu và biến đổi khí hậutrên cơ sở các trạm khí tượng thủy văn đã có
- Thiết lập hệ thống thanh tra, kiểm tra kỹ thuật thống nhất trên toàn
bộ mạng lưới quốc gia, mạng lưới chuyên dùng và mạng quan trắc tựnguyện
- Duy trì và phát triển hệ thống kiểm định phương tiện đo khí tượngthủy văn Phát triển hệ thống cơ sở sản xuất, sửa chữa thiết bị đo khítượng thủy văn
- Tăng cường khảo sát khí tượng thủy văn, đặc biệt khi xảy ra thiêntai
b Phát triển và hiện đại hóa hệ thống thông tin liên lạc khí tượng thủy văn
- Nâng cấp mạng thông tin khí tượng toàn cầu của Việt Nam; pháttriển các kênh thông tin thủy văn song phương với các quốc gia cóchung lưu vực sông với Việt Nam
Trang 8- Thiết lập hệ thống thông tin khí tượng thủy văn qua vệ tinh, bảođảm truyền nhận thông tin khí tượng thủy văn hai chiều thông suốttrong mọi tình huống.
- Thiết lập mạng thông tin liên lạc trong nước đồng bộ, hiện đại, đaphương thức
- Hoàn thiện hệ thống cung cấp thông tin dự báo khí tượng thủy vănđến các cơ quan chỉ đạo phòng chống thiên tai ở Trung ương và địaphương; các phương tiện thông tin đại chúng
- Mở thêm các kênh thông tin dịch vụ khí tượng thủy văn
- Xây dựng cơ sở sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình
về khí tượng thủy văn
c Phát triển và hiện đại hóa công nghệ dự báo khí tượng thủy văn
- Phát triển, ứng dụng các mô hình dự báo khí tượng thủy văn choViệt Nam; nghiên cứu xây dựng các mô hình mới và phương phápkhai thác, sử dụng sản phẩm dự báo số trị
- Tăng cường hợp tác quốc tế để được cung cấp ổn định số liệu phântích và dự báo của các mô hình toàn cầu từ các trung tâm dự báo lớntrên thế giới
- Phát triển các hệ thống xử lý và phân tích dữ liệu, tích hợp và đồnghóa các nguồn dữ liệu khác nhằm nâng cao khả năng phân tích và dựbáo khí tượng thủy văn
- Xây dựng các mô hình dự báo thủy văn hiện đại cho các lưu vựcsông gắn với hệ thống xử lý thông tin, dữ liệu từ các trạm đo tự động
và các nguồn khác (mô hình dự báo thời tiết, thông tin rađa và vệtinh)
- Dự báo thủy văn chuyên dùng cho vùng cửa sông, dự báo ngập lụt,
dự báo phục vụ vận hành hồ chứa, dự báo cho các ngành và khu vựctrọng điểm
- Dự báo khí tượng thủy văn biển trên cơ sở kết hợp mô hình dự báocác yếu tố hải dương và dự báo thời tiết
- Dự báo các loại thiên tai có nguồn gốc thủy văn trên cơ sở ứngdụng những phương pháp và công nghệ tiên tiến; thiết lập thử nghiệmmột số hệ thống tự động cảnh báo lũ và lũ quét
d Kiện toàn hệ thống tổ chức dự báo
- Kiện toàn hệ thống tổ chức dự báo khí tượng thủy văn theo 3 cấp:Trung ương, khu vực và tỉnh
Trang 9- Hoàn thiện tổ chức Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trungương đảm bảo đủ năng lực tiếp nhận, khai thác, sử dụng công nghệhiện đại, cung cấp thông tin, dữ liệu dự báo khí tượng thủy văn chocác trung tâm khu vực và trung tâm dự báo chuyên dùng.
- Kiện toàn tổ chức các Đài khí tượng thủy văn khu vực và Trungtâm khí tượng thủy văn tỉnh, đảm bảo đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ
dự báo phục vụ sản xuất và phòng chống thiên tai ở địa phương
- Thiết lập hệ thống cung cấp và dịch vụ thông tin dự báo khí tượngthủy văn có phân cấp giữa trung ương và địa phương, phục vụ côngcộng và dịch vụ theo yêu cầu
đ Phát triển hệ thống thu nhận, xử lý, lưu trữ và cung cấp tư liệu khítượng thủy văn
- Thiết lập hệ thống chỉnh lý và lưu trữ dữ liệu khí tượng thủy văntrong cả nước trên cơ sở các công nghệ hiện đại Toàn bộ dữ liệu từcác nguồn khác nhau được kiểm tra chỉnh lý theo những quy trình vàtiêu chuẩn thống nhất
- Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu cógiá trị pháp lý, thống nhất, chuẩn hóa theo tiêu chuẩn của thế giới, kếthợp với cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường quốc gia Xây dựng kholưu trữ tư liệu khí tượng thủy văn theo tiêu chuẩn quốc gia
- Xây dựng hệ thống cung cấp dữ liệu khí tượng thủy văn ở Trungương và địa phương trên cơ sở công nghệ tin học hiện đại, đáp ứngcác yêu cầu quản lý nhà nước và dịch vụ
Câu 4: Các nhiệm vụ của Chiến lược đối với xây dựng hoàn thiện
hệ thống VB quy phạm Pháp luật và tăng cường hoạt động KTTV ứng phó với biến đổi khí hậu
1 Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về khí tượng thủy văn
- Xây dựng Luật Khí tượng Thủy văn
- Xây dựng đồng bộ hệ thống văn bản dưới luật và cơ chế chínhsách phát triển khí tượng thủy văn
- Xây dựng khung pháp lý cho hoạt động của các tổ chức dịch vụkhí tượng thủy văn
Trang 102 Tăng cường hoạt động khí tượng thủy văn chuyên ngành, chuyên đề
a) Tăng cường thông tin khí tượng thủy văn công cộng và phòngchống thiên tai
- Tổ chức hệ thống cung cấp thông tin đến các đối tượng sử dụng
từ Trung ương đến địa phương hợp lý và hiệu quả
- Tổ chức điều tra đánh giá kết quả dự báo và hiệu quả phục vụkhí tượng thủy văn Thu thập và hệ thống hóa dữ liệu hậu quả củathiên tai và biến đổi khí hậu
b) Tăng cường thông tin khí tượng thủy văn đáp ứng nhu cầu kinh tế xãhội
- Tăng cường thông tin khí tượng nông nghiệp đáp ứng yêu cầuphát triển một nền nông nghiệp đa dạng, bền vững, thích nghi với điềukiện biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia
- Phát triển khí tượng hàng không nhằm theo dõi và dự báo cáchiện tượng thời tiết nguy hiểm, bảo đảm an toàn hàng không
- Củng cố và phát triển mạng lưới trạm quan trắc bức xạ đáp ứngyêu cầu nghiên cứu về năng lượng sạch, năng lượng tái tạo Tăngcường ứng dụng thông tin khí tượng thủy văn trong điều hành sản xuất
và phân phối điện
- Phát triển mạng lưới quan trắc thuỷ văn dùng riêng phục vụđiều hành hồ chứa, quản lý cung cấp nước, phòng ngừa lũ lụt và hạnhán
- Phát triển mạng lưới quan trắc khí tượng thuỷ văn trên các trụcđường giao thông thủy, bộ nhằm theo dõi và kiểm tra các điều kiện khítượng thủy văn; tăng cường dự báo phục vụ quản lý và điều hành giaothông trên các tuyến quan trọng, bảo đảm an toàn giao thông
- Phát triển mạng lưới đo đạc khí tượng thuỷ văn trên biển, thiếtlập các trạm đo đạc trên các tàu biển và giàn khoan ngoài khơi phục
vụ giao thông biển, khai thác dầu khí và nguồn lợi hải sản
- Tăng cường mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn tại các đô thịlớn phục vụ dự báo và xử lý các vấn đề liên quan tới ngập úng, ô nhiễmkhông khí
- Phát triển mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng
ở các địa phương theo đặc thù ở từng nơi để nâng cao năng lực theo
Trang 11dõi, dự báo, phòng tránh thiên tai và đáp ứng các yêu cầu kinh tế xãhội.
4 Tăng cường ứng dụng thông tin khí tượng thủy văn để ứng phó vớibiến đổi khí hậu
- Thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước vềbiến đổi khí hậu trong Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biếnđổi khí hậu
- Phát triển, cập nhật và phổ biến các kịch bản biến đổi khí hậu
và nước biển dâng cho Việt Nam, làm căn cứ cho các Bộ, ngành, địaphương xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
- Xây dựng chương trình phổ biến và ứng dụng thông tin khítượng thủy văn và biến đổi khí hậu; lồng ghép các vấn đề về biến đổikhí hậu vào công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội
5 Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý kỹ thuật khí tượng thủy văn
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềkhí tượng thủy văn
- Xây dựng các quy trình, hướng dẫn kỹ thuật khí tượng thủyvăn
- Nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý hoạt động khí tượng thủy văn ở các cấp khác nhau
Câu 5: Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển của ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020, mục tiêu cụ thể chiến lược đối với chất lượng, thời hạn dự báo KTTV
- Đổi mới cơ chế quản lý người ngành Khí tượng Thủy văn phù hợpvới sự phát triển công nghệ, thương mại hóa và xã hội hóa hoạt độngkhí tượng thủy văn
- Tổ chức hệ thống thanh tra, kiểm tra thực thi các quy định của Nhànước trong các hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
b Tổ chức hoạt động dịch vụ khí tượng thủy văn theo hướng thươngmại hóa và xã hội hóa
Trang 12- Tổ chức, sắp xếp hoạt động dịch vụ ở các đơn vị nghiệp vụ nhằmthống nhất việc cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn từ trung ươngđến địa phương theo hướng thương mại hóa.
- Xây dựng cơ chế và tổ chức thực hiện xã hội hóa hoạt động khítượng thủy văn
c Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về khítượng thủy văn
- Tăng cường các nghiên cứu ứng dụng công nghệ hiện đại về dựbáo, đo đạc, chỉnh lý dữ liệu, tính toán khí tượng thủy văn; đánh giátài nguyên nước, tài nguyên khí hậu, biến đổi khí hậu và tác động củabiến đổi khí hậu
- Tích cực tham gia nghiên cứu những vấn đề toàn cầu về khí tượngthủy văn và biến đổi khí hậu
d Phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chính sách thu hút, đãi ngộ và sử dụng nguồn nhân lựctrình độ cao Nhà nước dành một lượng học bổng thỏa đáng để đào tạonhân lực khí tượng thủy văn tại các nước có trình độ khoa học côngnghệ tiên tiến
- Hoàn thiện quy hoạch và tăng cường năng lực các cơ sở đào tạo vềkhí tượng thủy văn theo hướng đa dạng hóa loại hình đào tạo gắn vớiđổi mới chương trình, nội dung, phương pháp phù hợp với xu hướngphát triển công nghệ mới
- Đổi mới nội dung đào tạo về sử dụng và khai thác thông tin khítượng thủy văn và biến đổi khí hậu trong những ngành đào tạo có liênquan
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ khí tượng thủy văn,trong đó chú trọng đội ngũ cán bộ chuyên ngành đáp ứng yêu cầu khaithác và sử dụng hiệu quả các thiết bị và công nghệ hiện đại
đ Huy động nguồn tài chính
- Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước; huy động các nguồn vốn thôngqua tài trợ, viện trợ và các hình thức khác
- Tăng cường nguồn thu từ các hoạt động thương mại khí tượng thủyvăn
e Hợp tác quốc tế
Trang 13- Tăng cường hoạt động với tư cách nước thành viên Tổ chức Khítượng thế giới và các tổ chức quốc tế khác có liên quan mà Việt Namtham gia.
- Khai thác hiệu quả quan hệ quốc tế song phương và đa phương về khítượng thủy văn và biến đổi khí hậu
Mục tiêu cụ thể chiến lược đối với chất lượng, thời hạn dự báo KTTV
Nâng cao chất lượng và thời hạn dự báo:
+ Bảo đảm dự báo thời tiết hàng ngày đạt độ chính xác 80 - 85%;+ Tăng thời hạn dự báo bão, không khí lạnh lên đến 3 ngày với độ chính xác ngang mức tiên tiến của khu vực châu Á;
+ Tăng thời hạn dự báo, cảnh báo lũ cho các hệ thống sông lớn ở Bắc Bộ lên đến 2 - 3 ngày, ở Trung Bộ lên đến 2 ngày, ở Nam Bộ lên đến 10 ngày với độ chính xác 80 - 85%;
+ Nâng cao chất lượng dự báo khí tượng thủy văn 10 ngày, 1 tháng, mùa cho các khu vực trong cả nước
- Đa dạng hóa các sản phẩm dự báo:
+ Dự báo khí tượng thủy văn biển hàng ngày và 5 - 7 ngày;
+ Dự báo khí tượng thủy văn cực ngắn (6 - 12 giờ), đặc biệt là dự báo định lượng mưa; cảnh báo lũ quét, nguy cơ lốc, tố, vòi rồng;
+ Dự báo khí tượng thủy văn phục vụ các ngành kinh tế, xã hội
Câu 6: Nguyên tắc hoạt động và chính sách nhà nước đối với hđ KTTV
Nguyên tắc hoạt động khí tượng thủy văn
1 Hoạt động khí tượng thủy văn phục vụ chung cho phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia và phòng, chống thiên tai dongân sách nhà nước bảo đảm
2 Hoạt động khí tượng thủy văn được quản lý tập trung, thống nhấttrong phạm vi cả nước
3 Quan trắc khí tượng thủy văn phải bảo đảm chính xác, liên tục,thống nhất, kết quả quan trắc liên kết được trong phạm vi quốc gia vàvới quốc tế
4 Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải bảo đảm đủ độ tin cậy;thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải được truyền, phátkịp thời, chính xác, đầy đủ
Trang 145 Hệ thống thu nhận, truyền phát thông tin khí tượng thủy văn phảiđược bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục, có tốc độ cao, diệnbao phủ rộng.
* Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động khí tượng thủy văn
1 Nhà nước bảo đảm nguồn lực cho việc xây dựng, quản lý, khaithác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia; dự báo, cảnh báokhí tượng thủy văn; giám sát biến đổi khí hậu phục vụ chung cho pháttriển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia và phòng, chốngthiên tai
2 Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho hoạt động khí tượng thủyvăn; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động quan trắc,
dự báo, cảnh báo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, khaithác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
3 Ưu tiên đầu tư xây dựng mạng viễn thông dùng riêng phù hợp vớiquy định của pháp luật về viễn thông và sử dụng các mạng viễn thôngquốc gia cho hoạt động thu nhận, truyền phát thông tin, dữ liệu phục
vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, phòng, chống thiên tai
4 Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kiến thức về khí tượng thủyvăn, biến đổi khí hậu; khai thác hiệu quả thông tin, dữ liệu khí tượngthủy văn trong sản xuất, đời sống và phòng, chống thiên tai cho cộngđồng; bảo đảm bình đẳng giới; chú ý đến đồng bào ở miền núi, ngưdân ven biển, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các đối tượng đặc thù khác
để có hình thức, phương tiện, tài liệu tuyên truyền phù hợp với từngđối tượng
5 Bảo đảm nhu cầu về đất đai để các công trình khí tượng thủy vănhoạt động đúng yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành
6 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực làm công tác khí tượng thủyvăn; có cơ chế thu hút, đãi ngộ người làm công tác khí tượng thủy văn
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có điềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
7 Phát triển khoa học và công nghệ về khí tượng thủy văn, giám sátbiến đổi khí hậu; ưu tiên nghiên cứu khoa học, chuyển giao côngnghệ, thiết bị tiên tiến, ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động khítượng thủy văn
Trang 158 Tăng cường hợp tác quốc tế về khí tượng thủy văn, giám sát biếnđổi khí hậu, thực hiện nghĩa vụ thành viên tại các tổ chức quốc tế vềkhí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu.
va đập vào công trình; đập phá, dịch chuyển các mốc độ cao
6 Cản trở việc quản lý, khai thác công trình khí tượng thủy văn
7 Hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn mà không có giấyphép hoặc trái với giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
8 Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trái quyđịnh của Luật này và pháp luật có liên quan
9 Cố ý vi phạm quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn tronghoạt động khí tượng thủy văn
10 Tác động vào thời tiết khi không được cơ quan nhà nước cóthẩm quyền phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết hoặc trái với kếhoạch được phê duyệt
11 Che giấu, không cung cấp hoặc cố ý cung cấp sai lệch, khôngđầy đủ, không kịp thời thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
12 Làm trái quy định về truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượngthủy văn
13 Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc vượt quá quyền hạn củangười có thẩm quyền để làm trái quy định của pháp luật về khí tượngthủy văn
14 Lợi dụng hoạt động hợp tác quốc tế về khí tượng thủy văn, giámsát biến đổi khí hậu để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
Trang 16Câu 7: Hệ thống dự báo, cảnh báo kttv quốc gia
1 Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia gồm các
tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văncác cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý
2 Nguyên tắc hoạt động của hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượngthủy văn quốc gia:
a) Tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủyvăn cấp dưới phải chịu sự quản lý về chuyên môn của tổ chức sựnghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cấp trên;
b) Tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủyvăn cấp dưới chi tiết hóa bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văncủa tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượng thủyvăn cấp trên, ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văntrên địa bàn quản lý;
c) Các tổ chức sự nghiệp công lập về dự báo, cảnh báo khí tượngthủy văn phải thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu đểbảo đảm thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thống nhất,đầy đủ, kịp thời
3 Trách nhiệm của hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy vănquốc gia:
a) Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; dự báo,cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn trong phạm vi toàn quốc;
b) Ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên biểntheo trách nhiệm thành viên của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO);c) Tham gia hoạt động dự báo, cảnh báo, trao đổi thông tin, sảnphẩm dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với cơ quan, tổ chức dựbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn của các nước, khu vực và thế giớitheo quy định của pháp luật;
d) Thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong nước vànước ngoài, của tổ chức quốc tế; chuyển phát thông tin, dữ liệu khítượng thủy văn của Việt Nam ra quốc tế theo điều ước quốc tế màCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
đ) Cung cấp, hướng dẫn khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sảnphẩm dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho các cơ quan, tổ chứcquy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
Trang 17e) Xây dựng các chương trình phát thanh, truyền hình, truyền tin đểtruyền tải chính xác, phổ biến kịp thời, đầy đủ thông tin dự báo, cảnhbáo khí tượng thủy văn đến cộng đồng theo quy định của Luật này vàpháp luật về báo chí;
g) Tuân thủ, thường xuyên cập nhật quy chuẩn kỹ thuật, quy trìnhchuyên môn, quy định về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
h) Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
i) Lưu trữ thông tin, dữ liệu, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủyvăn
Nội dung yêu cầu đối với dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1 Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải tuân thủ quy chuẩn kỹthuật, quy trình chuyên môn về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
2 Tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy vănphải chịu trách nhiệm về bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
do mình ban hành
3 Thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải được cậpnhật thường xuyên, kịp thời theo diễn biến của hiện tượng khí tượngthủy văn, dễ hiểu, dễ sử dụng, được chuyển tải bằng ngôn ngữ tiếngViệt
Câu 8: Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động KTTV
1 Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm phápluật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật,quy trình chuyên môn, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí KTTV, giámsát biến đổi khí hậu
2 Quản lý mạng lưới trạm, các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnhbáo; truyền, phát tin dự báo, cảnh báo; khai thác, sử dụng thông tin, dữliệu; phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn; tác động vào thời tiết, giámsát biến đổi khí hậu
3 Tổ chức phổ biến pháp luật, thông tin, truyền thông, giáo dục,nâng cao nhận thức cộng đồng; đầu tư nghiên cứu khoa học và côngnghệ; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực khí tượng thủyvăn, biến đổi khí hậu
4 Hướng dẫn việc sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn,giám sát biến đổi khí hậu trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép kết quả giámsát biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
Trang 185 Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnhbáo khí tượng thủy văn.
6 Hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
7 Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khí tượng thủy văn; giảiquyết khiếu nại, tố cáo về KTTV
* Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1 Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước vềhoạt động khí tượng thủy văn trong phạm vi cả nước
2 Chủ trì xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền banhành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án quốc gia về khí tượngthủy văn, giám sát biến đổi khí hậu
3 Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng thủy văn,
giám sát biến đổi khí hậu
4 Quản lý, triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia; tổ
chức bảo vệ công trình, hành lang kỹ thuật công trình KTTV thuộc mạng lướitrạm KTTV QG
5 Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động quan trắc, điều tra, khảo sát; dự báo, cảnh báo;
truyền, phát tin dự báo, cảnh báo KTTV;lưu trữ,khai thác,sử dụngthông tin,dữliệu KTTV, giám sát BĐKH
6 Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện cơchế, chính sách về
Trang 199 Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.
10 Quản lý, hướng dẫn việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát
biến đổi khí hậu trong việc xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình,
dự án phát triển kinh tế - xã hội; việc lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí hậu trong các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
11 Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương đánh giá khí hậu quốc gia; xây dựng,
hướng dẫn thực hiện kịch bản biến đổi khí hậu
12 Tổ chức thẩm định, phê duyệt, giám sát thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết theo
quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
15 Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khí tượng thủy văn; giải quyết khiếu nại, tố
cáo về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền
Trang 20Câu 9: Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn
1 Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm phápluật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật,quy trình chuyên môn, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng thủyvăn, giám sát biến đổi khí hậu
2 Quản lý mạng lưới trạm, các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnhbáo; truyền, phát tin dự báo, cảnh báo; khai thác, sử dụng thông tin, dữliệu; phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn; tác động vào thời tiết, giámsát biến đổi khí hậu
3 Tổ chức phổ biến pháp luật, thông tin, truyền thông, giáo dục,nâng cao nhận thức cộng đồng; đầu tư nghiên cứu khoa học và côngnghệ; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực khí tượng thủyvăn, biến đổi khí hậu
4 Hướng dẫn việc sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn,giám sát biến đổi khí hậu trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép kết quả giámsát biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
5 Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnhbáo khí tượng thủy văn
6 Hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn
7 Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khí tượng thủyvăn; giải quyết khiếu nại, tố cáo về khí tượng thủy văn
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện vănbản quy phạm pháp luật về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khíhậu;
b) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ dự toán,quản lý, sử dụng ngân sách theo quy định của pháp luật để bảo đảmthực hiện các hoạt động khí tượng thủy văn phục vụ nhu cầu phát triểnkinh tế - xã hội, phòng, chống thiên tai của địa phương;
c) Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnhbáo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân theo quy định củapháp luật;
Trang 21d) Quản lý các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo, thông tin, dữliệu, cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn tại địa phương;
đ) Theo dõi, đánh giá việc khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báokhí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chốngthiên tai trên địa bàn;
e) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động thẩm định, thẩm tra, đánhgiá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trongcác chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triểnkinh tế - xã hội; việc lồng ghép kết quả giám sát biến đổi khí hậu trongcác chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn thuộc phạm vi quảnlý;
g) Tổ chức đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, xây dựng cácgiải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vựcthuộc phạm vi quản lý;
h) Tổ chức truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy vănthuộc phạm vi quản lý;
i) Quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu khítượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý;
k) Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền về khí tượng thủyvăn, biến đổi khí hậu; thực hiện các biện pháp phát triển hoạt độngphục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn trên địa bàn;
l) Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượngthủy văn theo thẩm quyền;
m) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về khí tượngthủy văn theo thẩm quyền;
n) Xử lý theo thẩm quyền hành vi vi phạm hành lang kỹ thuật côngtrình khí tượng thủy văn và các hành vi vi phạm pháp luật khác về khítượng thủy văn trên địa bàn;
o) Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường công tác quản lý nhà nước
về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn
2 Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thànhphố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Theo dõi việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
Trang 22b) Theo dõi, đánh giá, khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo khítượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chống thiêntai trên địa bàn;
c) Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền về khí tượng thủyvăn; tham gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn theothẩm quyền;
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hìnhhoạt động khí tượng thủy văn, thiệt hại do thiên tai khí tượng thủy văngây ra trên địa bàn;
đ) Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về khai thác, bảo vệ côngtrình khí tượng thủy văn trên địa bàn;
e) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động khí tượngthủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nướccấp trên
3 Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn;
b) Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền về khí tượng thủyvăn; tham gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn theothẩm quyền;
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hìnhhoạt động khí tượng thủy văn, thiệt hại do thiên tai khí tượng thủy văngây ra trên địa bàn;
d) Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về khai thác, bảo vệ côngtrình khí tượng thủy văn trên địa bàn;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động khí tượngthủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nướccấp trên
Trang 23Câu 10: Quy định luật KTTV về loại, thời hạn, nội dung bản tin
Dự báo, cảnh báo KTTV
* Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1 Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Bản tin dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn;
b) Bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn;
c) Bản tin dự báo khí hậu, nguồn nước;
d) Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng;
đ) Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
2 Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
* Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1 Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, nội dung bản tin
dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn gồm thông tin về hiện trạng, diễn biến trong tươnglai của đối tượng dự báo, cảnh báo phù hợp với loại bản tin và thờihạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quy định tại Điều 22 củaLuật này
2 Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văngồm thông tin về loại thiên tai, cường độ, cấp độ rủi ro thiên tai, vị trí,tọa độ hiện tại và dự báo diễn biến của thiên tai
Sử dụng bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ văn
1 Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, cơ quan được giao trách nhiệm thực hiện điều ước quốc tế về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên phải sử dụng bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành
Trang 242 Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động phòng, chống thiên tai phải sử dụng bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn mới nhất do hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành.
Quản lý hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1 Nội dung quản lý hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:a) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn, quy định về
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
b) Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
c) Nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật tronghoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
d) Cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn với các nước, tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật
2 Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia, tổ chức,
cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có tráchnhiệm tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động dự báo, cảnh báoquy định tại khoản 1 Điều này
Trang 25TRẮC NGHIỆM
**- Thời hạn ngắn trong db, cbáo thời tiết: từ trên 12 đến 72 giờ
- Tần suất phát bản tin bão và ATNĐ trên BĐ? – 4 lần
- Tin ATNĐ gần bờ được ban hành khi ATNĐ vào VN? – Từ 500km có khả năng di chuyển vào đất liền trong 24h tới
300 Vùng gió mạnh do hoàn lưu của bão, ATNĐ gây nên? – là vùng cógió xoáy mạnh từ cấp 6 trở lên
- Cấp độ rrtt lốc, sét, mưa đá? – 2 cấp (cấp 1, cấp 2)
- Thảo luận db thời tiết hạn ngắn trong đkttbt? – ít nhất 2 lần/ngày9h00 và 13h45p
- Nội dung bản tin dự báo bão? – phạm vi gió mạnh C6, C10
- Tần suất và thời gian phát bản tin MLDR? – 4 lần
- Ndung đầy đủ của Btin cảnh báo hạn hán? – Tổng lượng mưa vàlượng nước
- TB hàng năm trên BĐ có: - 10-12 cơn bão và ATNĐ
- Bão trên BĐ cấp 10 trở lên gây sóng biển cao? – 9m
- HSTQ Pearson thường đc sử dụng? – Tuyến tính
- Sự khác biệt cơ bản giữa MH số trị thời tiết và khí hậu? – Tham sốhoá vật lý
- Căn cứ để XD cường độ KKL ở Bắc Bộ? – Tốc độ gió đông bắc ởBạch Long Vỹ
- Trung tâm khí áp nào tồn tại quanh năm? – Áp cao Thái BìnhDương
- Enso thường đc dùng để mô tả? – Đông –Tây
-Trong nghiệp vụ db quỹ đạo bão dòng dẫn đường thường đượcdùng trong bản đồ? – AT500mb
- ITCz trong tháng đầu mùa hè di chuyển theo hướng? – Nam lênbắc
- trong phân tích ảnh mây vệ tinh kênh phổ nào quan sát được frontlạnh? –Thị phổ
- 3DVARS được sử dụng? – Tăng cường chất lượng trường ban đầu
- Mùa bão ở VN của BĐ có quy luật? – Bắc vào Nam
- ĐK tiên quyết để có thể sử dụng mô hình thời tiết số trị khu vực? –
đk ban đầu và đk biên
- Tmax 35-37độ? – Nắng nóng
- pp Dvorak dùng để? –db bão
Trang 26- Tần suất và tgian bản tin bão gần BĐ? -4 lần
- Tin bão gần bờ đc ban hành? -500-1000km trong 48 giờ tới và có
kn di chuyển vào đất liền VN
- Cđộ rrtt của bão và ATNĐ? – 3 cấp (cấp 3, 4, 5)
- Hệ thống db, cb KTTVQG thảo luận db hạn vừa? – 1 lần (10h30p)
- Các ndung cb, db MLDR? – Cường độ mưa
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin không khí lạnh? -4 lần (đ.ađúng có 10h)
- Bản tin cb dông, sét, tố lốc, mưa đá được thực hiện khi?-ban hànhkhi nđịnh có khả năng xảy ra trên kv c.báo (không lồng ghép)
**- Nguyên tắc hoạt động db, cb KTTV? – đủ độ tin cậy
- T.tư quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin áp dụng (TT06)? –
hệ thống db, cb KTTV QG và tổ chức, cá nhân có hđộng liên quan đến
db, cb KTTV
- Bản tin dự báo nguồn nước? – thuộc bản tin db, cb KTTV
- trong TT quy trình db, cb KTTV … cách thức đưa ra dự báoKTTV? – phương án db
- Hđộng trao đổi, thông tin …? – Thảo luận db
- Mỗi loại bản tin db, cb gồm? -8 bước
(+Thu thập, xử lý các loại thông tin, dữ liệu; + phân tích, đánh giá; +thực hiện phương án; + thảo luận; +xd bản tin; +cung cấp bản tin; +bổsung bản tin; +ĐGCL)
- ko thuộc quy trình ra bản tin db, cb? – Mẫu bản tin
- Trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc TT KTTV QG trongTT40, 41? – Tổng GĐ TTKTTVQG
- Các loại bt db, cb ko thuộc hệ thống KTTV? – Động đất, sóng thần
- Bản tin thuộc loại bt db, cb KTTV? – Nguồn nước
- Hệ thống db, cb KTTVQG gồm các tổ chức công lập về db, cbKTTV do: - Bộ TNMT quản lý
- Nguyên tắc tác động vào thời tiết được quy định tại? – Luật KTTV
- Tổ chức của hệ thống db, cb KTTVQG gồm: - các cấp (theo luậtKTTV)
- Giấy phép hđộng db, cb KTTV của tổ chức cá nhân ko thuộcKTTVQG? – ko quá 5 năm
- Qđịnh về db, cb về truyền tin thiên tai phục vụ…? – các hoạt độngphòng ngừa, ứng phó vs hậu quả thiên tai của VN
Trang 27-Bộ TNMT có trách nhiệm quản lý NN về: -DB, cb và truyền tinthiên tai
- Các loại thiên tai KTTV phải đc cb, db và truyền tin gồm: - sét, lũquét, ngập lụt, sương muối
- CĐ RRTT cho từng loại thiên tai và công bố cùng nội dung: - bảntin db, cb thiên tai
- CĐRRTT cấp 3 là: - màu da cam và rủi ro lớn
- CDDRRTT đc phân tối đa thành: - 5 cấp
- Nguyên tắc truyền phát tin db, cb KTTV? – Kịp thời, chính xác-Bản tin nào thuộc loại bản tin db, cb KTTV? – bản tin dbao khí hậu
- H.dẫn, khai thác bản tin db, cb KTTV là nội dung của : - hoạt động
db, cb KTTV