1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Bài tập có lời giải Thống kê doanh nghiệp - HVNH

10 1,5K 2

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài tập có lời giải thống kê doanh nghiệp - HVNH
Trường học Học Viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Thống kê doanh nghiệp
Thể loại Bài tập
Định dạng
Số trang 10
Dung lượng 442,98 KB

Nội dung

3, Tính hệ số hao mòn cuối năm... 2, Tính giá trị TSCĐ bình quân từng lĩnh vực 3, Tính khấu hao TSCĐ từng lĩnh vực.. 4, Lập bảng cân đối TSCĐ theo giá trị còn lại để xác định mức tăng từ

Trang 1

Chương III Thống kê tài sản cố định

Bài 1: Có số liệu của một doanh nghiệp trong năm báo cáo:

1, TSCĐ đầu năm theo nguyên giá: 5000, Hhm0=30%

2, Biến động trong năm:

1/4: TSCĐ mới vào hoạt động theo nguyên giá: 300

Thanh lí TSCĐ theo nguyên giá: 100, Hcl=5%

1/7: TSCĐ mới vào hoạt động theo nguyên giá: 800

Chuyển TSCĐ cho xí nghiệp khác theo giá trị còn lại 400, Hcl=80%

1/10: Xây dựng thêm và đưa 1 phân xưởng vào hoạt động với nguyên giá: 1000

Thanh lí TSCĐ nguyên giá: 300, Hcl=1%

3, HĐN TSCĐ đã hoàn thành cuối quý I: 150

4, Tỷ lệ khấu hao TSCĐ bình quân: 20%

Yêu cầu:

1, Lập bảng cân đối TSCĐ theo các loại giá?

2, Tính các chỉ tiêu phản ánh trạng thái TSCĐ của XN

Bài giải:

1, Bảng cân đối TSCĐ theo giá trị ban đầu hoàn toàn:

Loại

TSCĐ

Đầu

kì Giá trị TSCĐ tăng Giá trị TSCĐ giảm

Cuối

kì Biến động Mới

Hiện đại hóa

Tổng Thanh

Chuyển

đi Tổng

Tuyệt đối

Tương đối (%)

5000 1480 150 1630 400 500 900 5730 730 114,16

TSCĐ đầu năm theo giá trị còn lại:

Hhm0=30% => Hcl0=70% => GCLsx=70%×5000 = 3500

1/4: GCL t.lí =5% × 100 = 5

1/7: NG = 400 : 80% = 500

Trang 2

1/10: GCL t.lí

= 1% × 300 = 3

Giá trị TSCĐ BQ cuối năm:

G11/1 = 5000

G21/4 = 5000 + 300 -100 + 150 =5350

G31/7 = 5350 +180 – 500 = 5030

G41/10 = 5030 +1000 - 300 = 5730

G531/12 = 5730

 = 5368,75

HN = CN/ => CN = 5368,75 × 20% = 1073,75

(Mức khấu hao năm)

BCĐ TSCĐ theo giá trị còn lại:

Đầu

kì Giá trị TSCĐ tăng Giá trị TSCĐ giảm

Cuối

kì Biến động Mới

Hiện đại hóa Tổng

Thanh

Chuyể

n đi

Khấu hao Tổng Tuyệt đối đối (%) Tương

350

0

148

0 150 1630 8 400

1073,7

5 1481,7

5

3648,

25

148,2

5 104,23

2,

HHM1= 0,3633

HCL1 = 0,6367

HDM = 0,2845

HLB = 0,08

Bài 2:

Giá trị TSCĐ đầu năm theo nguyên giá: 1500

Hệ số hao mòn đầu năm theo nguyên giá: 20%

Trong năm tình hình biến động:

- Ngày ¼ mua thêm 2 máy với nguyên giá mỗi máy: 50

- 1/7 xây dựng phân xưởng với nguyên giá 150, thanh lí TSCĐ cũ cùng loại nguyên giá

100, giá trị còn lại là 1%

Trang 3

- 1/10 mua thêm 5 máy móc thiết bị mới với nguyên giá mỗi máy 20, thanh lí TSCĐ do hết thời gian sử dụng với nguyên giá 20, Hhm = 95%

Giá trị HĐH tăng thêm hoàn thành cuối quý II là 50

Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là 10%

Yêu cầu:

1, Lập bảng cân đối TCSĐ theo các loại giá

2, Tính hệ số đổi mới, hệ số loại bỏ TSCĐ

3, Tính hệ số hao mòn cuối năm

Bài giải

BCĐ TSCĐ theo giá ban đầu

Loại

TSCĐ Đầu kì Giá trị TSCĐ tăng Giá trị TSCĐ giảm Cuối kì Biến động

Mới

Hiện đại hóa

Tổng Thanh lý

đối

Tương đối (%)

1500 350 50 400 220 220 1680 180 112

Hhm0 = 20%, Hclo=80% x 1500 = 1200

1/7: GCL t.lí

= 1% x 100 = 1

1/10: GCLt.lí = 5% x 120 = 6

Giá trị TSCĐ BQ cuối năm:

G1 = 1500

G2 = 1500 + 2x50 = 1600

G3= 1600 +150 – 100 +50 = 1700

G4 = 1700 +5x20 -120 =1680

G5= 1680

 = 1642,5

CN = 10% x 1642,5 = 164,25

BCĐ TSCĐ theo giá trị còn lại:

Trang 4

Loại

TSCĐ

Đầu

kì Giá trị TSCĐ tăng

Giá trị TSCĐ giảm

Cuối kì Biến động

Mới

Hiện đại hóa Tổng

Thanh

Khấu hao Tổng Tuyệt đối

Tương đối (%)

1200 350 50 400 7 164,25 171,25 1428,75 228,75 119

2, HĐM = 0,238 = 400/1680

HLB = 0,146

3, HHM1 = 0,149

Bài 3:

Có tài liệu về tình hình TSCĐ tại 1 DN:

1.TSCĐ đầu năm theo ng giá 8000 2000

2.TSCĐ mới theo ng.giá 640 225

3.Giá trị HĐH hoàn thành 180 45

4.TSCĐ loại bỏ theo ng.giá 220 105 Hhm= 90% 5.TSCĐ loại bỏ do thiên tai theo

7.Tỷ lệ khấu hao bình quân 10% 10%

Yêu cầu:

1, Lập bảng cân đối TSCĐ theo nguyên giá để xác định mức tăng từng lĩnh vực

2, Tính giá trị TSCĐ bình quân từng lĩnh vực

3, Tính khấu hao TSCĐ từng lĩnh vực

4, Lập bảng cân đối TSCĐ theo giá trị còn lại để xác định mức tăng từng lĩnh vực

5, Tính hệ số hao mòn cuối năm từng lĩnh vực

Trang 5

Bài giải:

1,

Loại

TSCĐ Đầu kì Giá trị TSCĐ tăng Giá trị TSCĐ giảm

Cuối

kì Biến động

Mới Hiện đại

hóa Tổng Loại bỏ Tổng

Tuyệt đối

Tương đối (%) TSCĐ

sx 8000 640 180 820 320 320 8500 500 106,25 TSCĐ

ksx 2000 225 45 270 165 165 2105 105 105,25 Tổng 10.000 865 225 1090 485 485 10605 605 106,5

2,

TSCĐ sản xuất:

1/1:G1 = 8000

31/12: G2 = 8500

 sx= (8000 + 8500) : 2 = 8250

TSCĐ không sản xuất:

ksx= (2000 +2105) : 2 = 2052,5

3, CNsx = 10% x 5250 = 825

CNksx = 10% x 2052,5 = 205,25

4, TSCĐ sản xuất:

GCL đầu năm

= 8000 x 80% =6400

GCLloại bỏ = 220 x 10% + 100 x 50% = 72

TSCĐ không sản xuất:

GCL đầu năm

= 2000 x 80% = 1600

GCLloại bỏ = 105 x 10% + 60 x 50% = 40,5

Loại

TSCĐ

Đầu

kì Giá trị TSCĐ tăng

Giá trị TSCĐ giảm

Cuối kì Biến động

Mới

Hiện đại hóa

Tổng Loại

bỏ

Khấu

đối

Tương đối (%)

Trang 6

TSCĐ

sx 6400 640 180 820 72 825 897 6323 (77) 98,8 TSCĐ

ksx 1600 225 45 270 40,5 205,25 245,75 1624,25 24,25 101,5 Tổng 8.000 865 225 1090 112,5 1030,25 1142,75 7947,25 (52,75) 99,3

5,

HHM1sx = (8500 – 6323): 8500 = 0,2561

HHM1ksx = (2105 – 1624,25): 2105 = 0,2284

Bài 4:

Có tình hình của 1 xí nghiệp 6 tháng đầu năm M:

Số lao động đầu tháng 105 110 107 115 120 126 107 Giá trị TSCĐ ngày đầu tháng 350 380 370 370 380 375 370

Tỷ trọng giá trị TSCĐ sx (%) 80 81 80,5 78 78,5 78 80

Biết tỷ trọng LĐSX trong tổng số LĐ BQ mỗi quý chiếm 80%

Yêu cầu:

1, Tính chỉ tiêu phản ánh mức trang bị và tình hình sử dụng TSCĐ của xí nghiệp từng quý

2, Dùng phương pháp chỉ số phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ dưới ảnh hưởng của 3 nhân tố theo các mô hình có thể

Bài giài:

Trang 7

Mức trang bị TSCĐ cho 1 LĐSX MGsx 3,41 3,09

2,

 IQ = IHG x IMG x L

 1,08 = 1,07 x 0,93 x 1,09 Mức thay đổi tuyệt đối: (2500 – 2300) = (6,66 – 6,21) 3,15 119 + 6,21 × (3,15 – 3,39) × 119 + 6,21 × 3,39 × (119 – 109)  200 = 168,68 – 177,35 + 210,52 Nhận xét: Giá trị sản xuất quý 2 tăng 8% so với quý 1, tương đương lượng tăng 200 trd Nguyên nhân do: Hiệu năng sử dụng TSCĐ quý 2 tăng 7% so với quý 1, khiến cho giá trị sản xuất tăng 168,68 triệu đồng Mức trang bị TSCĐ cho 1 lao động quý 2 giảm 7% so với quý 1, khiến cho giá trị sản xuất giảm 177,35 triệu đồng Lao động quý 2 tăng 9% so với quý 1, khiến cho giá trị sản xuất tăng 210,52 triệu đồng  IQ = IHGsx x IMGsx x Lsx

Thay đổi tương đổi: 1,08 = 1,09 × 0,91 × 1,09

Thay đổi tuyệt đối: 200 = 217,2 – 235,6 + 211,42

Trang 8

Nhận xét:

Giá trị sản xuất quý 2 tăng 8% so với quý 1 tương đương lượng tăng 200 triệu đồng Nguyên nhân do:

Hiệu năng sử dụng TSCĐ sản xuất quý 2 tăng 9% so với quý 1, khiến cho giá trị sản xuất tăng 217,2 triệu đồng

Mức trang bị TSCĐ cho 1 lao động sản xuất quý 2 giảm 9% so với quý 1, khiến cho giá trị sản xuất giảm 235,6 triệu đồng

Lao động sản xuất quý 2 tăng 9% so với quý 1, khiến cho giá trị sản xuất tăng 211,42 triệu đồng

Bài 5:

Có tài liệu của một doanh nghiệp:

Yêu cầu:

1, Tính chỉ tiêu phản ánh mức trang bị và tình hình sự dụng TSCĐ của xí nghiệp từng kỳ

2, Dùng phương pháp chỉ số phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ dưới ảnh hưởng 4 nhân tố theo các mô hình có thể

Bài giải:

1,

Số lao động bình quân (người) 100 105

Tỷ trọng LĐ trực tiếp sản xuất dLsx 70 68,5

Số lao động trực tiếp sản xuẩt BQ sx 70 71,925

Giá trị TSCĐ bình quân (trđ) 2000 2300

Giá trị TSCĐ dùng cho sx bình quân sx 1600 1886

Trang 9

trong kì

Hiệu suất sử dụng TSCĐ cho sản xuất HGsx 2,5 2,33

Mức trang bị TSCĐ cho 1 LĐ MG 20 21,9

Mức trang bị TSCĐ cho 1 LĐSX MGsx 22,85 26,22

2,

Mô hình 1:

Q =

 Q = HGsx × dG MG

IQ = IHGsx IdG IMG IL

1,1 = 0,932 1,095

400 = - 320,55 + 114,975 + 399 + 200

GTSX của DN kỳ BC tăng 10% so với kỳ gốc, ứng với lượng tăng 400 trđ do 4 nguyên nhân: Hiệu năng sử dụng TSCĐ dùng cho sx giảm, khiến GTSX của DN kỳ BC giảm 6,8% với lượng tuyệt đối 320,55 trđ

Tỷ trọng TSCĐ dùng cho sx tăng, giá trị sản xuất kì BC tăng 2,5%, GTSX tăng 114,9 trđ Mức trang bị TSCĐ cho 1 lao động tăng 9,5%, GTSX tăng 399 trđ

Lao động kì BC tăng 5% so với kỳ gốc, khiến GTSX tăng 200 trđ

Mô hình 2:

Q =

 Q = HG MGsx × dLsx

IQ = IHG IMGsx IdLsx IL

Làm tương tự như mô hình 1 Chú ý: Mô hình 2 sử dụng trong trường hợp Gsx không tách khỏi G

Bài 6:

Câu hỏi lý thuyết:

1, Các hệ số phản ánh biến động giá trị sản xuất có mẫu số khác nhau?

Đúng

Hệ số hao mòn TSCĐ: Hhm0=HM0/G0 ; Hhm1=HM1/G1

Hệ số còn sử dụng được: Hcl0=Gcl0/G0 ; Hcl1=Gcl1/G1

Hệ số đổi mới: HĐM =GM/G1

Trang 10

Hệ số loại bỏ TSCĐ: Hlb=Glb/G0

Có thể thấy mẫu số các hệ số này khác nhau

2, Hệ số hao mòn TSCĐ là chỉ tiêu thời kỳ?

Sai Công thức hệ số hao mòn TSCĐ: Hhm0=HM0/G0 ; Hhm1=HM1/G1

Hệ số hao mòn TSCĐ đầu, cuối kỳ là tỷ số so sánh giữa tổng số hao mòn TSCĐ đầu, cuối kỳ với giá trị TSCĐ theo nguyên giá hoặc giá khôi phục hoàn toàn có ở đầu hoặc cuối kỳ Do đó

hệ số hao mòn tài sản cố định là chỉ tiêu thời điểm

3, Theo phương pháp khấu hao bình quân, nguyên giá TSCĐ thay đổi thì không cần tính lại mức khấu hao bình quân?

Sai Công thức: CN = G/T

G thay đổi, phải xác định lại CN bằng cách lấy giá trị còn lại của TSCĐ sổ sách chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian còn lại của TSCĐ

Ngày đăng: 14/07/2017, 22:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1, Bảng cân đối TSCĐ theo giá trị ban đầu hoàn toàn: - Bài tập có lời giải Thống kê doanh nghiệp - HVNH
1 Bảng cân đối TSCĐ theo giá trị ban đầu hoàn toàn: (Trang 1)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w