Phân tích đoạn thơ1.Bốn câu thơ đầu Câu 1: “Ng ời lên ngựa / kẻ chia bào” Câu thơ ngắt ra làm hai vế tiểu đối, đứt khúc theo nhịp 3/3 nh đẩy 2 ng ời đang bịn rịn, l u luyến về hai phía c
Trang 1Thóc Sinh tõ biÖt
Thóy KiÒu
Gi¸o viªn: NguyÔn BÝch H¹nh
Gi¶ng v¨n 10
Trang 6III Phân tích đoạn thơ
1.Bốn câu thơ đầu
Câu 1: “Ng ời lên ngựa / kẻ chia bào”
Câu thơ ngắt ra làm hai vế tiểu đối, đứt khúc theo nhịp 3/3
nh đẩy 2 ng ời đang bịn rịn, l u luyến về hai phía của không gian:
+ Sau bao nhiêu dùng dằng, Thúc Sinh đành phải lên ngựa + Thúy Kiều buông vạt áo của chàng ra sững sờ, hụt hẫng
=> Câu thơ làm hiện lên cảnh đ a tiễn trang trọng, l u luyến thời x a
Trang 7III Phân tích đoạn thơ
1 Bốn câu thơ đầu
Câu 2: “Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san”
- Rừng phong về mùa thu lá chuyển sang màu đỏ
Màu đỏ: màu t ợng tr ng cho sự sống, đẹp
đ ợc Nguyễn Du cảm nhận ng ợc lại: ly biệt,
xa cách
- Nhuốm nhuộm≠ nhuộm :
Nhuốm: Sự chuyển đổi màu rất tinh tế từ một màu
sắc cụ thể => màu trừu t ợng mới bắt đầu: diễn tả hành động thời hiện tại
đang xảy ra
Từ màu đỏ cụ thể của lá phong chuyển sang màu trừu t ợng:
“màu quan san” Đó là màu của tâm trạng nhớ nhung, chia
xa giữa kẻ đi và ng ời ở, ảm đạm hoang biệt
Trang 8Câu 3+4: “Dặm hồng bụi cuốn chinh an
Trông ng ời đã khuất mấy ngàn dâu xanh.”
Thúc Sinh đi trên con đ ờng đất đỏ Bụi hồng cuốn theo từng b ớc vó ngựa của chàng Con đ ờng Thúc Sinh phải
v ợt qua rất xa và hiểm trở Chàng đã đi rồi mà mắt ng ời ở lại vẫn trông theo Thúy Kiều h ớng về nơi ấy cho đến khi bóng dáng của chàng chỉ nh một cái chấm rồi mất hút giữa ngàn dâu xanh
III Phân tích đoạn thơ
“ngàn dâu xanh” màu hy vọng
màu lạnh lẽo đến tê ng ời => Nguyễn
Du đã hoán đổi màu sắc tài tình
Từ màu đỏ của rừng phong, màu hồng của bụi cuốn theo yên ngựa đến màu xanh của ngàn dâu vô tận là cả một sắc màu tâm lý, màu của chia ly cách biệt
Trang 92 Bốn câu thơ sau:
Kẻ đi/ muôn dặm một mình/ xa xôi.”
+ Nguyễn Du đã vận dụng, biến hóa linh hoạt ngôn ngữ văn học dân gian.
Trong cuộc chia ly này, họ tuy hai ng ời mà nh một, họ đều cô
đơn, nhỏ bé buồn đau nh nhau, đều thấm thía một cảm giác lẻ loi, bất lực.
+ Cấu trúc đối rất đặc sắc: Ng ời / kẻ
(+) Đối trong một câu: Câu 1 (+) Đối giữa hai câu : câu 5 - câu 6 + Số từ đặt trong thế đối lập t ơng phản:
=> Không gian, thời gian dàn trải mênh mông khôn cùng, với con ng ời
nó trở thành không gian, thời gian tâm lý, tâm trạng.
III Phân tích đoạn thơ
Trang 10Câu 7 + 8: “Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm tr ờng.”
+ Trong ca dao đã có hình ảnh vầng trăng xẻ làm đôi.
hơn: Vầng trăng bị xé tan thành hai mảnh (một nửa theo chân Thúc Sinh trên dặm đ ờng dài cách trở / một nửa ở lại in dấu lẻ loi, cô đơn của Kiều).
III Phân tích đoạn thơ
tình ng ời: tình cảm, hạnh phúc bị chia cắt.
đôi tâm trạng.
Đây là cuộc chia tay định mệnh Kiều nh dự cảm một cuộc chia tay vĩnh biệt đã bắt đầu Không phải là từ biệt mà là sự chấm dứt tình duyên Sau này họ còn gặp nhau nh ng chẳng bao giờ tái hợp nữa
Trang 11VI.tổng kết
Đoạn thơ có kẻ ở, ng ời đi, có chia tay bịn rịn nh ng chủ yếu là sự hòa nhập giữa cảnh vật với con ng ời, giữa tình ng
ời và cảnh vật Giọng thơ nhẹ nhàng lan tỏa Hình t ợng thơ
để lại trong lòng bạn đọc bao xót th ơng, ám ảnh Việc sử dụng các cặp đại từ tài tình góp phần làm cho nỗi buồn chia
ly mang tính phổ quát muôn đời
Vì vậy đoạn thơ đ ợc đánh giá xứng đáng ngang giá với
“một thiên phú biệt ly”
Trang 12bài tập củng cố kiến thức
Hãy đánh dấu vào ý mà em cho là đúng nhất:
1 Thúc Sinh từ biệt Thúy Kiều là vì:
A.Thúy Kiều giục Thúc Sinh về thăm Hoạn Th
B Thúc Sinh lo lắng, sợ bị lộ chuyện “ vợ lẽ” của mình.
C cả Thúc Sinh lẫn Thúy Kiều cùng nghĩ tới sự yên ổn của cuộc sống
t ơng lai.
D Thúc Sinh nhớ vợ con gia đình.
2 Theo em, đặc sắc nghệ thuật nổi bật của đoạn thơ là:
A tả cảnh ngụ tình.
B đối ngẫu.
C nhân hóa
D t ởng t ợng
3 Hình ảnh “ vầng trăng ai xẻ làm đôi” là do:
A Nguyễn Du sáng tạo ra.
B Nguyễn Du chuyển dịch từ tác phẩm “ Kim- Vân- Kiều truyện”
C Nguyễn Du học tập Nguyễn Trãi
D Nguyễn Du học tập và sáng tạo từ ca dao.
Trang 134 Hình ảnh “ màu quan san” là :
A màu của núi.
B màu của t ờng thành cổ.
C màu của sự chia ly, xa cách.
D màu của tâm trạng nhớ th ơng.
5 Đại từ “ ai” trong câu : “ vầng trăng ai xẻ làm đôi” để chỉ
A Trời -tạo hóa
B số phận -cuộc đời
C Hoạn Th
D khoảng cách không gian: Lâm Tri – Vô Tích.