2 Phương hướng thay đổi: - Chương trình vẫn phải đảm bảo mục tiêu chung là trang bị cho HS những kiến thứccần thiết, hệ thống, những hạn chế chỉ là những kiến thức thiếu, giảm tính hàn l
Trang 1KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
- Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THPT chu kỳIII (2004 - 2007) ban hành theo quyết định số 59/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày30/12/2003 của Bộ trưởng bộ GD&ĐT
- Căn cứ công văn số 110/GD về việc hướng dẫn thực hiện chương trình bồidưỡng thường xuyên cho cán bộ giáo viên của phòng giáo dục ngày 20/03/2006
DỰ KIẾN THỜI GIAN, HÌNH THỨC THỰC HIỆN, NỘI DUNG
- Lý luận giáo dục chung
- Phát triển giáo dục và đào tạo xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Chương I: Đổi mới chương
trình và SGK môn toán (8 tiết)
Chương II: Đổi mới SGK môn
toán lớp 11 (6 tiết)
Chương III: Đổi mới chương
trình SGK 12 (8 tiết)2005-
2006
12 tiết Chuyên đề 2:
Phát triển tư duy cho học sinh qua môn toán
Chương I: Phát triển tư duy
sáng tạo cho học sinh (6 tiết)
Chương II: Phát triển tư duy
thuật toán cho học sinh (6 tiết)
10 tiết Chuyên đề 3:
Tích cực hóa hoạt động hoạc tập môn toán của học sinh THPT
Bài 1: Dạy học phát hiện và
giải quyết vấn đề (4 tiết)
Bài 2: Phương pháp trực quan
(4 tiết)
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm
việc với sách (4 tiết)
Trang 22006-
2007
14 tiết Chuyên đề 4:
Khai thác sử dụng một số phần mềm trong dạy học toán THPT
Tự học, tự bồi dưỡng
Tên học
phần
Học phần I Gồm các vấn đề nâng cao lý luận nhận thức về tư
tưởng HCM các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và nhà nước về GD&ĐT
Học tập trong các dịp hè 2004/2005
Chương III: Đổi mới chương trình SGK 12
14 tiết
Trang 3II) Nội dung:
Chương I: Đổi mới chương trình và SGK môn toán (8 tiết).
1) Lý do đổi mới:
- Chương trình hiện hành còn có những chỗ chưa hợp lý, chưa đảm bảo tính liên môn
- Một số nội dung toán cần bổ sung cho hoàn chỉnh chương trình THPT như số phức,thống klê, tổ hợp và xác suất,
- Cách viết sách giáo khoa từ trước đến nay còn mang tính hàn lâm, thông báo chính thức, trình bày các vấn đề quá logic chặt xhẽ đưa ra nhiều bài toán khó nên thiếu tính
sư phạm, SGK chưa thể hiện được phương pháp dạy học
2) Phương hướng thay đổi:
- Chương trình vẫn phải đảm bảo mục tiêu chung là trang bị cho HS những kiến thứccần thiết, hệ thống, những hạn chế chỉ là những kiến thức thiếu, giảm tính hàn lâm, không quá nặng nề và Logic chặt chẽ
- Chương trình có ý nghĩa và ứng dụng của các kiến thức và có tính liên môn
3) Yêu cầu đổi mới:
- Đảm bảo tính mục tiêu, tính thừa kế, tính sư phạm, tính hiện đại nhất và dạy học phân hóa
- Đảm bảo đổi mới phương pháp: Phát huy tính tích cực của HS, khả năng tự học của
HS, phương pháp phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá
II) Đổi mới phương pháp dạy học:
Trang 4Đổi mới phương phỏp khăc phục lối truyền thụ một chiều, rốn luyện thành nếp tư duy sỏng tạo của người học Từng bước ỏp dụng những phương phỏp tiờn tiến và phương tiện hiện đại vào quỏ trỡnh dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tựnghiờn cứu cho học sinh.
+ Cỏc giải phỏp thực hiện:
1) Về cỏch dạy:
- Cần tạo ra niềm vui, hứng thỳ của học sinh
- Chỳ trọng phỏt triển trớ tuệ, rốn luyện kỹ năng vận động kiến thức thực tiễn cho HS2) Về cỏch học:
Chỳ trọng trang bị rốn luyện phương phỏp học, phương phỏp tự học cho HS đồng thời tăng cường cỏc hoạt động hỗ trợ như chuyờn đề, hội thảo, bỏo cỏo, thực hành, đềỏn
3) Về tổ chức học tập:
Tổ chức học tập cỏ thể phối hợp với học tập, hợp tỏc,
4) Về kiểm tra đỏnh giỏ:
- Đỏnh giỏ phải toàn diện bao gồm cả kiến thức, kỹ năng và phương phỏp
- Bờn cạnh kiểm tra đỏnh giỏ truyền thống cũn tỡm hiểu phương phỏp đỏnh giỏ trắc nghiệm khỏch quan, phối hợp giữa kiểm tra trắc nghiệm khỏch quan với truyền thống (tự luận)
- Kỹ thuật soạn đề trắc nghiệm khỏch quan
+ Cõu hỏi đỳng – sai
+ Cõu hỏi nhiều lựa chọn
+ Cõu hỏi điền khuyết
+ Cõu hỏi lời ngắn
a) Cõu hỏi đỳng – sai:
Cú một học sinh giải bài toỏn sau:
Giải phương trỡnh: x4 1 x2 2 như sau:
Bạn giải đỳng hay sai ?
b) Cõu hỏi cú nhiều lựa chọn:
Hãy chọn phơng án đúng trong các câu sau:
Trang 5C©u 1 Cho hai hµm sè f(x) = tan 4x vµ g(x) = sin (x +
c) Câu hỏi ghép đôi:
Ghép một nửa câu ở bảng bên trái và một nửa câu ở bảng bên phải dưới đây để được kết quả đúng:
3) Phương trình vô nghiệm
d) Câu hỏi điền khuyết.
Hãy điền vào dấu
VD: Tam giác ABC có góc A khi và chỉ khi a 2 > b 2 + c 2
VD: Số nghiệm của phương trình x3 3x 2 m 1 bằng số điểm cuả
Thảo luận:
1) Thêo tôi phương pháp dạy học (PPDH) phần lý thuyết thuyết trình : 50%
- Đàm thoại phát hiện khám phá ít khi.
- Không sử dụng phương tiện nói.
2) Theo tôi yêu cầu cơ bản trong một tiét học đối với HS là: Tích cực suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm tìm cách giải quyết vấn đề.
3) Theo tôi mục tiêu “ Rèn luyện cho HS năng lực giải quyết vấn đề” là mục tiêu quan trọng.
4) Dấu hiệu của tư duy tích cực, tư duy độc lập, tư duy sáng tạo của học sinh là:
- Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Chăm chú nghe giảng để hiểu bài.
- Không dừng lại ở cách giải quyết vấn đề đã có, tìm phương pháp mới.
- Chịu khó suy nghĩ tìm cách giải quyết đặt vấn đề.
5) Mục tiêu dạu học “ Sáng tạo kiến thức mới” là quan tâm nhất hiện nay.
Trang 66) Cần đặt HS ở vai trị “ Người tích cực”
7) Vai trị của người Thầy là: “ Là người tổ chức hoạt động nhận thức”
8) Yêu cầu cơ bản của người thầy là: “ Tổ chức cho HS hoạt động”
9) Hoạt động “Tổ chức cho HS thảo luận” là hoạt động đổi mới
Bài soạn mẫu:
Hình học 10 CÁC ĐỊNH NGHĨA
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau
- Dựng được điểm B sao choAB a khi cho trước điểm A và a
c) Về tư duy :
- Hiểu được các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau
- Biết quy lạ về quen
d) Về thái độ :
- Cẩn thận, chính xác
- Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn
2 Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn :
Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ
b) Phương tiện :
- Sách giáo khoa, sách bài tập
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động
c) Phương pháp :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen HĐ nhóm
3 Tiến trình bài học và các hoạt động:
HĐ 1: Khái niệm vectơ
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: học sinh hiểu khái niệm vectơ
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi
Trang 72 Nếu ta gắn dấu “>”
vào một đầu mút của đoạn thẳng AB thì nó trở thành gì?
3 Các mũi tên trong hình 1.1 biểu diễn hướng chuyển động của ôtô và máy bay là hình ảnh các vectơ.
4 Hãy nêu định nghĩa vectơ
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
1 Khái niệm vectơ:
Vectơ còn được kí hiệu là a, b, x,
y ,… khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó
Bài trắc nghiệm khách quan:
1) Với hai điểm A, B phân biệt ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm
cuối là A hoặc B?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
HĐ 2: Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Củng cố khái niệm cùng phương, cùng
hướng, ngược hướng của hai vectơ thông qua các hình vẽ cụ thể cho trước
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi
1 Vị trí tương đối của các giá của các cặp vectơ sau: AB và CD, PQ và
RS , EF và PQ
* Hai vectơ AB và CD
cùng phương và cùng hướng Ta nói chúng là hai vectơ cùng hướng
* Hai vectơ PQ và RS
cùng phương nhưng có hướng ngược nhau Ta nói chúng là hai vectơ ngược hướng
2.Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng:
(SGK trang 5)
Trang 82 Phương và hướng của
* Cho học sinh làm bài tập TNKQ số 2, số 3 (dưới đây)
Bài trắc nghiệm khách quan:
Cho hình bình hành ABCD, khẳng định nào dưới đây là đúng?
a) Hai vectơ AB và DC cùng phương
b) Hai vectơ AB và CD cùng hướng
c) Hai vectơ AD và CB cùng phương
d) Hai vectơ AD và BC ngược hướng
Bài trắc nghiệm khách quan: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là đúng?
a) Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ
AB và AC cùng phương b) Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ AB và
BC cùng phương c) Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ AB và
BC cùng hướng d) Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ AB và
AC cùng hướng
HĐ 3: Hai vectơ bằng nhau
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Hiểu và chứng minh được hai vectơ bằng nhau
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm
- Ghi nhận kiến thức
* Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh đã chuẩn bị sẵn
F Sau đó cho biết về hướng, độ dài
3 Hai vectơ bằng
nhau:
(SGK trang 6)
Chú ý: SGK trang 6
Trang 9của hai vectơ đó
2 Dựa vào hình ảnh và kiến thức giáo viên vừa cung cấp ở trên, học sinh định nghĩa hai vectơ bằng nhau
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
* Cho học sinh làm bài tập TNKQ số 4(dưới đây)
Bài trắc nghiệm khách quan: Cho hình vuông ABCD có tâm là O Vectơ nào dưới đây bằng vectơ OC ?
a) OA b) OB c) CO d) AO
HĐ 4: Cho a và điểm A, dựng AB = a
Mục tiêu mong muốn của hoạt động:dựng được điểm B sao cho AB a khi cho trước điểm A và vectơ a
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn
thiện(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
* Cho a và điểm A như hình vẽ
a A
* Hướng dẫn học sinh dựng
a
AB : 1.Nêu lại định nghĩa hai vectơ bằng nhau
2.Để AB a thì hướng và độ dài của AB như thế nào với hướng và độ dài của a ?
* Cho học sinh ghi nhận cách dựng điểm B sao cho
+ TH1: A a
Qua A ta dựng đường thẳng d trùng với giá của a
Trên d lấy điểm B sao cho AB a
+ TH2: A a
Qua A dựng đường thẳng d song song với giá của a
Trên d lấy điểm B sao cho AB a
HĐ 5: Vectơ – không
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh hiểu thế nào là vectơ – không
HĐ của học sinh HĐ của giáo viên Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn
thiện(nếu có)
* Một vật đứng yên có thể coi là chuyển động với vectơ vận tốc bằng không Vectơ vận tốc của vật đứng yên có thể biểu diễn như thế nào khi vật ở vị trí A?
4 Vectơ – không: (SGK trang 6)
Trang 10- Ghi nhận kiến thức
AA
* Các vectơ sau đây là vectơ –không:
a) Cho biết định nghĩa vectơ
b) Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương
c) Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau
d) Thế nào là vectơ – không
6 Bài tập về nhà: Các bàitrong SGK trang 7; các bài 1.2, 3, 4
Ch ương II: ĐỔI MỚI SÁCH GIÁO KHOA TỐN 11
Gồm 2 phần:
1) Phần Đại sơ :
Thêm: Tổ hợp và xác suất.
Đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
Chương I: hàm số lượng giác, phươgn trình lượng giác, bất phương trình lượng giác cơ bản Chương II: Tổ hợp – xác suất ( Chỉ xét chỉnh hợp, tổ hợp khơng lặp, định nghĩa cổ điển của xác suất)
Chương III: dãy số- cấp số cộng, cấp số nhân ( cĩ bài tập áp dụng quy nạp tốn học) Chương IV: Giới hạn của dãy số, hàm số, hàm số liên tục
Chương V: Đạo hàm ( các quy tắc tính), vi phân (Ứng dụng vào phép tính gần đúng)
Trang 11Chương I: Phép dời hình và phép đồng dạng rong mặt phẳng
Chương II: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song
Chương III: véc tơ trong không gian, quan hệ vuông góc, góc và khoảng cách trong không gian
- Biết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến Hiểu được tính chất cơ bản cảu phép tịnh tiến
là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2)Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho Vận dụng được biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
3)Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi, bước đầu thấy
được mối liên hệ giữa vectơ và thực tiễn
II Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Phiếu học tập, giáo án, các dụng cụ học tập,…
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ.
III Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp và kết hợp với điều khiển hoạt đọng nhóm.
IV Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Trang 12chiếu của một điểm M lên
đường thẳng d ta được duy
nhất một điểm M’.
Vậy nếu ta xem cách dựng là
một quy tắc thì qua quy tắc
này, việc ta đặt tương ứng một
hoạt động 2 và yêu cầu các
nhóm thảo luận để nêu lời giải.
GV gọi HS đại diện nhóm 1
đứng tại chỗ trả lời kết quả của
hoạt động 2 GV ghi lời giải và
gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
HS nêu nội dung hoạt động 2
và thảo luận tìm lời giải Cử đại diện báo cáo kết quả.
HS nhận xét và bổ sung, ghi chép.
HS chú ý theo dõi …
*Định nghĩa: (SGK) M
M’ d Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
đến vị trí B Khi đó ta nói điểm
đó được tịnh tiến theo vectơ
v M’
M
v
T (M) = M’ MM ' v
Trang 13Vậy qua phép biến hình biến
một điểm M thành một điểm
M’ sao cho MM ' AB
được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ
GV gọi HS xem nội dung hoạt
động 1 và cho HS thảo luận tìm
lời giải và cử đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác
(Qua phép tịnh tiến theo vectơ
AB biến ba điểm A, B, E theo
thứ tự thành ba điểm B, C, D)
HS nêu định nghĩa phép tịnh tiến trong SGK.
HS thảo luận theo nhóm rút ra kết quả và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và bổ sung, ghi chép.
*Phép tịnh tiến biến điểm thành điểm, biến tam giác thành tam giác, biến hình thành hình, …(như hình 1.4)
GV yêu cầu HS các nhóm xem
nội dung hoạt động 2 trong
SGK và thảo luận theo nhóm
đã phân công, báo cáo.
GV ghi lời giải của các nhóm
và gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
(Lấy hai điểm A và B phân biệt
trên d, dụng 2 vectơ AA’ và
BB’ bằng vectơ v Kẻ đường
thẳng qua A’ và B’ ta được
ảnh của đường thẳng d qua
phép tịnh tiến theo vectơ v)
HĐTP3: (Biểu thức tọa độ)
GV vẽ hình và hướng dẫn hình
thành biểu thức tọa độ như ở
SGK.
GV cho HS xem nội dung hoạt
động 3 trong SGK và yêu cầu
HS chú ý và thoe dõi trên bảng …
HS xem nội dung hoạt động 2
và thảo luận đưa ra kết quả và báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép.
M’(x; y) là ảnh của M(x; y) qua phép tịnh tiến theo vectơ
v(a; b) Khi đó:
Trang 14HS thảo luận tìm lời giải, báo
cáo.
GV ghi lời giải cảu các nhóm
và nhận xét, bổ sung (nếu cần)
và nêu lời giải đúng.
tìm lời giải và báo cáo.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
' '
' '
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
-Định nghĩa của phép đối xứng trục;
-Phép đối xứng trục có các tính chất của phép dời hình;
-Biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục qua mỗi trục tọa độ Ox, Oy;
-Trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng.
2)Về kỹ năng:
-Dựng được ảnh của một điểm, một đường thẳng, một tam giác qua phép đối xứng trục -Xác định được biểu thức tọa độ, trục đối xứng của một hình.
3)Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời và giải các câu hỏi.
II Chuẩn bị của GV và HS:
GV: giáo án, các dụng cụ học tập,…
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK
III Phương pháp dạy học:
GV gọi HS nêu lại khái niệm đường
trung trực của một đoạn thẳng.
Đường thẳng d như thế nào được
gọi là đường trung trực của đoạn
thẳng MM’?
Với hai điểm M và M’ thỏa mãn
điều kiện d là đường trung trực của
Vậy đường thẳng d là đường
I.Định nghĩa:
(xem SGK) M
M 0 d
M’
Đường thẳng d gọi là