1. Trang chủ
  2. » Kinh Doanh - Tiếp Thị

Giải số phương trình tích phân volterra

85 494 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 387,17 KB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2KHOA TOÁN NGUYỄN THỊ KIM ANH GIẢI SỐ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN VOLTERRA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hà Nội – Năm 2016... BỘ GIÁO DỤC V

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA TOÁN

NGUYỄN THỊ KIM ANH

GIẢI SỐ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN VOLTERRA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hà Nội – Năm 2016

Trang 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA TOÁN

NGUYỄN THỊ KIM ANH

GIẢI SỐ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN VOLTERRA

Chuyên ngành: Toán giải tích

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS KHUẤT VĂN NINH

Hà Nội – Năm 2016

Trang 3

Lời cảm ơn

Trước khi trình bày nội dung chính của bản báo cáo thực tập chuyênngành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Khuất Văn Ninh

đã tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành đề tài này

Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới toàn thể các thầy côgiáo trong khoa Toán, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã dạy bảo emtận tình trong suốt quá trình học tập tại khoa

Nhân dịp này em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình,bạn bè đã luôn bên em, động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập

và thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp này

Hà Nội, Ngày 03 tháng 05 năm 2016

Sinh viên

Nguyễn Thị Kim Anh

Trang 4

Lời cam đoan

Em xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này

là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác Em cũng xin camđoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm

ơn và các thông tin thu trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồngốc

Hà Nội, Ngày 03 tháng 05 năm 2015

Sinh viên

Nguyễn Thị Kim Anh

Trang 5

Mục lục

1.1 Tích phân xác định 1

1.2 Đa thức nội suy 2

1.3 Công thức hình thang 3

1.4 Công thức cầu phương 5

2 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN TUYẾN TÍNH VOLTERRA 7 2.1 Phương trình tích phân tuyến tính Volterra 7

2.1.1 Phương trình tích phân 7

2.1.2 Phương trình tích phân tuyến tính 7

2.1.3 Phân loại phương trình tích phân tuyến tính Volterra 8 2.1.4 Sự tồn tại nghiệm của phương trình tích phân tuyến tính Volterra 9

2.2 Phương pháp số giải phương trình tích phân tuyến tính Volterra 9

Trang 6

2.2.1 Phương pháp số giải phương trình tích phân tuyến

tính Volterra loại 2 102.2.2 Phương pháp số giải phương trình tích phân tuyến

tính Volterra loại 1 27

3.1 Phương trình tích phân phi tuyến Volterra 443.1.1 Phân loại phương trình tích phân phi tuyến Volterra 443.1.2 Sự tồn tại nghiệm của phương trình tích phân phi

tuyến Volterra 453.2 Phương pháp số giải phương trình tích phân phi tuyến

Volterra 463.2.1 Phương pháp số giải phương trình tích phân phi

tuyến Volterra loại 2 463.2.2 Phương pháp số giải phương trình tích phân phi

tuyến Volterra loại 1 59Kết luận 74Tài liệu tham khảo 75

Trang 7

Lời mở đầu

1 Lý do chọn đề tài

Toán học là một môn khoa học gắn liền với thực tiễn Cùng với sựphát triển của nội tại toán học và các ngành khoa học khác, toán họcchia thành toán lý thuyết và toán ứng dụng

Trong lĩnh vực toán ứng dụng, thường gặp rất nhiều bài toán có liên quanđén việc giải phương trình tích phân Phương trình tích phân Volterra

là một trong những phương trình có nhiều ứng dụng không chỉ đối vớinội tại môn toán (giải phương trình vi phân thỏa mãn điều kiện biênhay điều kiện ban đầu, giải bài toán liên quan đến phương trình đạohàm riêng) mà còn ứng dụng rộng rãi vào các ngành vật lý, cơ học, kĩthuật,

Phương trình tích phân Volterra có các phương pháp giải khác nhau,trong đó phương pháp số là phương pháp tìm nghiệm dưới dạng bảng

số ta có thể kết hợp sử dụng phần mềm lập trình tính toán Maple vào

để giải phương trình một cách nhanh chóng, hiệu quả

Chính vì lẽ đó, em mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu" Giải số phươngtrình tích phân Volterra" nhằm có điều kiện tiếp tiếp cận sâu hơn, làmphong phú kiến thức của mình và ứng dụng trong giải toán đại học

2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứuNghiên cứu phương pháp số để giải phương trình tích phân tuyến tínhVolterra và phương trình phi tuyến Volterra

Trang 8

3 Phương pháp nghiên cứu+Phương pháp nghiên cứu lí luận.

+Phương pháp nghiên cứu tổng kết tài liệu

4 Cấu trúcKhóa luận gồm ba chương

Chương 1 Kiến thức chuẩn bị

Chương này nhắc lại một số kiến thức về tích phân xác định, công thứctính gần đúng tích phân

Chương 2 Phương trình tích phân tuyến tính Volterra

Mục đích chương này là giới thiệu về phương trình tích phân tuyếntính Volterra và phương pháp số giải phương trình tích phân tuyến tínhVolterra

Chương 3 Phương trình tích phân phi tuyến Volterra

Mục đích chương này là giới thiệu về phương trình tích phân phi tuyếnVolterra và phương pháp số giải phương trình tích phân phi tuyếnVolterra

Khóa luận được hoàn thành tại khoa Toán, Trường Đại học Sư Phạm

Hà Nội 2, dưới sự hướng dẫn của PGS TS Khuất Văn Ninh

Em xin chân thành cảm ơn thầy Khuất Văn Ninh đã tận tình hướngdẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm khóa luận

Em chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Toán trường Đại học

Sư phạm Hà Nội 2, đặc biệt là tổ Giải tích, đã tạo điều kiện thuận lợicho em trong quá trình học Đại học và thực hiện bản khóa luận này

Trang 9

Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và khả năng có hạn nêncác vấn đề trong luận văn vẫn chưa được trình bày sâu sắc và không thểtránh khỏi có những sai sót Em rất mong nhận được sự góp ý xây dựngcủa thầy cô và các bạn Em xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội, Ngày 03 tháng 05 năm 2016

Sinh viênNguyễn Thị Kim Anh

Trang 10

Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt

Trang 11

Dĩ nhiên tổng σ định nghĩa theo công thức trên là một số xác định; số

đó phụ thuộc số khoảng nhỏ n, phụ thuộc ξi, chọn tùy ý trong [xi−1, xi]

Trang 12

và phụ thuộc cách chọn phân điểm ℘

Nếu khi n tăng vô hạn (n → ∞) sao cho max

1≤i≤nλi := λ, λ → 0; với

λi := ∆xi(i = 1, n), σ có giới hạn (hữu hạn) I, và giới hạn I này khôngphụ thuộc vào cách chọn phân điểm ξi, cũng không phụ thuộc cách chọnphân điểm ℘

lim

λ→0 (n→∞)

σ = I

thì I được gọi là tích phân xác định của hàm số f (x) lấy trên khoảngđóng [a, b] và kí hiệu là

Z b a

f (x)dx:

I =

Z b a

f (x)dxKhi đó ta cũng nói rằng hàm số f (x) khả tích trên [a, b], [a, b] là khoảnglấy tích phân, a là cận dưới, b là cận trên của tích phân, x là biến số lấytích phân, f (x) là hàm số lấy tích phân và f (x)dx là biểu thức dưới dấutích phân

1.2 Đa thức nội suy

Định nghĩa 1.2 Giả sử, hàm số y = f (x) xác định trên [a, b], takhông biết biểu thức giải tích của nó, ta chỉ biết giá trị của nó là

y0, y1, , yn tương ứng với các x0, x1, , xn ∈ [a, b] Ta chọn các mốcnội suy x0, x1, , xn sao cho a 6 x0 < x1 < < xn 6 b

Trang 13

sao cho

Pn(xi) = yi := f (xi), (i = 0, n),Khi đó, đa thức Pn(x) được gọi là đa thức nội suy của hàm f

I =

Z b a

f (x)dx '

Z b a

Trang 14

Thay f(x) trên [xi−1, xi], i = 1, n bằng đa thức nội suy bậc nhất của nó

Z x i+1

xi

f (x)dx ' h

2(yi+ yi+1), (i = 0, n)Vậy

Z b a

Trang 15

1.4 Công thức cầu phương

Bản chất của phương pháp này là sự thay thế tích phân bằng tổng hữuhạn

Z b a

trong đó, Ak và xk - tương ứng là hệ số và nút của công thức cầu phương,

Rn - phần dư của công thức cầu phương

Nêú như chọn công thức hình thang, thì chúng ta có

Trang 17

Định nghĩa 2.2 Phương trình tích phân tuyến tính là phương trìnhđược biểu diễn dưới dạng

Trang 18

trong đó A là toán tử tích phân tuyến tính.

Phương trình tích phân tuyến tính Volterra là phương trình tích phân

có ít nhất một trong những cận lấy tích phân là biến số Đối với phươngtrình tích phân tuyến tính loại 1, hàm cần tìm x(t) xuất hiện bên trongdấu tích phân dạng

Z t a

Tuy nhiên, phương trình tích phân tuyến tính loại 2, hàm cần tìm x(t)xuất hiện bên trong và bên ngoài dấu tích phân Phương trình đó đượcbiểu diễn dưới dạng

x(t) + λ

Z t a

trong đó, cận trên t là biến số t ∈ [a, b], hàm f (t) đã biết Hàm K(t, s)được gọi là nhân (hay hạch) của phương trình và cho trước, x(t) là hàmcần tìm, λ là tham số

Ví dụ 2.1.1 Phương trình tích phân tuyến tính Volterra loại 1

Z t 0

es−tx(s)ds = t, t ∈ [0, 1]

Z t 0

(t − s)x(s)ds = 5t2 + t3, t ∈ [0, 1]

Trang 19

Ví dụ 2.1.2 Phương trình tích phân tuyến tính Volterra loại 2.

x(t) +

Z t 0

x(s)ds = t, t ∈ [0, 1]

x(t) −

Z t 0

x(s)ds = 1, t ∈ [0, 1]

tính VolterraĐiều kiện để tồn tại nghiệm của phương trình tích phân tuyến tínhVolterra là:

(i) Tồn tại M sao cho

|K(t, s)| 6 M, ∀(t, s) ∈ D

Với D = C[a,b]×[a,b]

(ii)

|λ| M (b − a) = q < 1Thì phương trình x + Ax = f có nghiệm duy nhất

2.2 Phương pháp số giải phương trình tích phân

tuyến tính Volterra

Để giải phương trình (2.2) và (2.3) ta sẽ dùng phương pháp giải số đểtính gần đúng Bản chất của phương pháp này là áp dụng công thứccầu phương đưa phương trình tích phân về những phương trình đại số

Trang 20

tuyến tính và kết quả thu được dưới dạng bảng số Bảng số cho giá trịgần đúng của nghiệm tại hữu hạn điểm Trong chương này chúng ta sẽnghiên cứu về phương trình tích phân tuyến tính Volterra loại 1, loại 2

và phương pháp số để giải phương trình đó

Volterra loại 2Sau đây ta sẽ trình bày phương pháp giải phương trình tích phân Volterraloại 2

Ta chia đoạn [a, b] thành n đoạn bằng nhau, t ∈ [a, b]

a = t0 < t1 < < tn = b

Khi đó, tương ứng ta có

t0 = a, t1 = a + h, t2 = a + 2h, , tn = a + nh = b, với h = b − a

nĐặt x(ti) ≈ xi, i = 0, n

Cho t = ti, khi đó phương trình (2.2) trở thành

Trang 21

trong đó gj = g(sj) = K(ti, sj)x(sj) = Kijxj

Với fi = f (ti)

Áp dụng công thức hình thang

Z tia

g(s)ds ≈ ti − a

2i [g0 + gi + 2(g1 + + gi−1)], i = 0, n.

Thay vào phương trình (2.4) tìm các xi

Dùng phương pháp số ta tìm được các nghiệm gần đúng x0, x1, , xndưới dạng bảng số như sau

Nghiệm chính xác của phương trình là x(t) = e−t

Ta chia [0, 1] thành 10 phần bằng nhau

t0 = 0; t1 = 0, 1; t2 = 0, 2; t3 = 0, 3; t4 = 0, 4; t5 = 0, 5; t6 = 0, 6;

Trang 22

x(s)ds +

Z 0,2 0,1

Trang 23

x3 = 1 −

Z 0,3 0

x(s)ds+

Z 0,3 0,2

x(s)ds+

Z 0,4 0,3

x(s)ds+

Z 0,5 0,4

Trang 24

x6 = 1 −

Z 0,6 0

x(s)ds+

Z 0,6 0,5

x(s)ds+

Z 0,7 0,6

x(s)ds+

Z 0,8 0,7

Trang 25

x9 = 1 −

Z 0,9 0

x(s)ds+

Z 0,9 0,8

x(s)ds+

Z 0,10 0,9

Trang 27

x0 = 1 +

Z 0 0

(s − 0, 1)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 1)x(s)

(s − 0, 2)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 2)x(s)

(s − 0, 3)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 3)x(s)

Áp dụng công thức hình thang

Trang 28

Z 0,3

0

g(s)ds ≈ 0, 3

2.3[(g(0) + g(0, 3) + 2g(0, 1) + 2g(0, 2)] = 0, 05[(−0, 3)x0+ 2(−0, 2)x1 + 2(−0, 1)x2] ≈ −0, 0447

Thay vào phương trình trên

(s − 0, 2)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 4)x(s)

(s − 0, 5)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 5)x(s)

Trang 29

+ Với i = 6, phương trình (2.8) trở thành

x6 = 1 +

Z 0,6 0

(s − 0, 6)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 6)x(s)

(s − 0, 7)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 7)x(s)

Thay vào phương trình trên

(s − 0, 8)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 8)x(s)

Áp dụng công thức hình thang

Trang 30

Z 0,8

0

g(s)ds ≈ 0, 8

2.8[(g(0) + g(0, 8) + 2g(0, 1) + 2g(0, 2) + 2g(0, 3) + 2g(0, 4)+ 2g(0, 5) + 2g(0, 6) + 2g(0, 7)] = 0, 05[(−0, 8)x0+ 2(−0, 7)x1+ 2(−0, 6)x2+ 2(−0, 5)x3 + 2(−0, 4)x4 + 2(−0, 3)x5 + 2(−0, 2)x6 + 2(−0, 1)x7]

(s − 0, 9)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 0, 9)x(s)

Thay vào phương trình trên

(s − 1)x(s)dsĐặt: g(s) = (s − 1)x(s)

Trang 31

+2(−0, 9)x1+2(−0, 8)x2+2(−0, 7)x3+2(−0, 6)x4+2(−0, 5)x5+2(−0, 4)x6+ 2(−0, 3)x7 + 2(−0, 2)x8 + 2(−0, 1)x9] ≈ −0, 460048

Thay vào phương trình trên

Z t 0

Nghiệm chính xác của phương trình là x(t) = 3t

Ta chia [0, 1] thành 10 phần bằng nhau ta có

Trang 32

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

Trang 33

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

Thay vào phương trình trên

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

Áp dụng công thức hình thang

Trang 34

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

Trang 35

+ Với i = 8, phương trình (2.10) trở thành

x8 = 4 − 5

3

Z 0,8 0

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

Thay vào phương trình trên

x(s)dsĐặt: g(s) = x(s)

Áp dụng công thức hình thang

Trang 36

Z 1

0

2.10[(g(0) + g(1) + 2g(0, 1) + 2g(0, 2) + 2g(0, 3) + 2g(0, 4)+ 2g(0, 5) + 2g(0, 6) + 2g(0, 7) + 2g(0, 8) + 2g(0, 9)] = 0, 05[x0+ x10+ 2x1+ 2x2 + 2x3 + 2x4 + 2x5 + 2x6 + 2x7 + 2x8 + 2x9] ≈ 1, 35 + 0, 05x10

Thay vào phương trình trên

(t − s)x(s)ds = −2 + 3t − t2, t ∈ [0, 1]

2 x(t) + 1

2

Z t 0

(t2 − s2)x(s)ds = 1, t ∈ [0, 1]

Trang 37

3 x(t) + 1

4

Z t 0

(t + s2)x(s)ds = 3, t ∈ [0, 1]

4 x(t) + 1

2

Z t 0

K(t, s)x(s)ds = f (t), t ∈ [a, b]

Áp dụng công thức đạo hàm tích phân phụ thuộc tham số

F (u) =

Z β(u) α(u)

f (u, x)dx

Ta có đạo hàm tích phân sau

F0(u) =

Z β(u) α(u)

fu0(u, x)dx + f [u, β(u)]β0(u) − f [u, α(u)]α0(u)

Với điều kiện f0(t), Kt0(t, s) tồn tại và liên tục Áp dụng công thức đạohàm hai vế của phương trình tích phân tuyến tính Volterra loại 1, ta có

Z t a

Kt0(t, s)x(s)ds + K(t, t)x(t) = f0(t)

Trang 38

Giả sử K(t, t) 6= 0 chia hai vế của phương trình trên cho K(t, t) ta đượcphương trình tích phân tuyến tính loại 2

x(t) = f

0(t)K(t, t) −

Z t a

Cho t = ti, khi đó phương trình tích phân tuyến tính Volterra loại 1 trởthành

Trang 39

Với fi = f (ti)

+ Với i = 0, phương trình (2.11) trở thành

x0 = f

0(a)K(a, a)+ Với i = k, ta có phương trình (2.13) trở thành

Trang 40

Cách 2 Đưa về phương trình tích phân tuyến tính Volterra loại 2.Phương trình tích phân tuyến tính Volterra loại 1 được đưa về loại 2 và

ta giải theo phương trình loại 2 tìm nghiệm

Ví dụ 2.2.4 Giải phương trình tích phân tuyến tính Volterra loại 1 sau

Z t 0

Nghiệm chính xác của phương trình là x(t) = 1 − t

Đạo hàm hai vế của phương trình (2.14) ta được phương trình tích phântuyến tính loại 2

x(t) = 1 −

Z t 0

Trang 41

Z 0,2

0

e0,2−sx(s)ds = 0, 2Đặt: g(s) = e0,2−sx(s)

≈ 0, 05e0,3 + 0, 05x3 + 0, 0894829e0,2+ 0, 0800719e0,1

Thay vào phương trình trên

0, 05e0,3+ 0, 05x3 + 0, 0894829e0,2 + 0, 0800719e0,1 = 0, 3

Trang 42

≈ 0, 05e0,4 + 0, 05x4 + 0, 0894829e0,3+ 0, 0800719e0,2 + 0, 0694385e0,1Thay vào phương trình trên

0, 05e0,4+ 0, 05x4+ 0, 0894829e0,3+ 0, 0800719e0,2+ 0, 0694385e0,1 = 0, 4

Thay vào phương trình trên

0, 05e0,5+ 0, 05x5 + 0, 0894829e0,4 + 0, 0800719e0,3 + 0, 0694385e0,2

≈ 0, 05e0,6 + 0, 05x6 + 0, 0894829e0,5+ 0, 0800719e0,4 + 0, 0694385e0,3+ 0, 0601561e0,2 + 0, 0493804e0,1

Trang 43

Thay vào phương trình trên

0, 05e0,6+ 0, 05x6 + 0, 0894829e0,5 + 0, 0800719e0,4 + 0, 0694385e0,3

≈ 0, 05e0,7 + 0, 05x7 + 0, 0894829e0,6+ 0, 0800719e0,5 + 0, 0694385e0,4+ 0, 0601561e0,3 + 0, 0493804e0,2+ 0, 0402554e0,1

Thay vào phương trình trên

0, 05e0,7+ 0, 05x7 + 0, 0894829e0,6 + 0, 0800719e0,5 + 0, 0694385e0,4

+ 0, 0601561e0,3 + 0, 0493804e0,2+ 0, 0402554e0,1 = 0, 7

Trang 44

≈ 0, 05e0,8 + 0, 05x8 + 0, 0894829e0,7+ 0, 0800719e0,6 + 0, 0694385e0,5

+ 0, 0601561e0,4 + 0, 0493804e0,3+ 0, 0402554e0,2 + 0, 0293058e0,1

Thay vào phương trình trên

0, 05e0,8+ 0, 05x8 + 0, 0894829e0,7 + 0, 0800719e0,6 + 0, 0694385e0,5

+ 0, 0601561e0,4 + 0, 0493804e0,3+ 0, 0402554e0,2 + 0, 0293058e0,1 = 0, 8

+ 2e0,7x2 + 2e0,6x3 + 2e0,5x4 + 2e0,4x5 + 2e0,3x6 + 2e0,2x7 + 2e0,1x8)

≈ 0, 05e0,9 + 0, 05x9 + 0, 0894829e0,8+ 0, 0800719e0,7 + 0, 0694385e0,6

+0, 0601561e0,5+0, 0493804e0,4+0, 0402554e0,3+0, 0293058e0,2+0, 0203727e0,1Thay vào phương trình trên

0, 05e0,9+ 0, 05x9 + 0, 0894829e0,8 + 0, 0800719e0,7 + 0, 0694385e0,6

+0, 0601561e0,5+0, 0493804e0,4+0, 0402554e0,3+0, 0293058e0,2+0, 0203727e0,1

Áp dụng công thức hình thang

Trang 45

Z 1

0

2.10[(g(0) + g(1) + 2g(0, 1) + 2g(0, 2) + 2g(0, 3) + 2g(0, 4)+2g(0, 5)+2g(0, 6)+2g(0, 7)+2g(0, 8)+2g(0, 9)] = 0, 05(ex0+x10+2e0,9x1+ 2e0,8x2+ 2e0,7x3+ 2e0,6x4+ 2e0,5x5+ 2e0,4x6+ 2e0,3x7+ 2e0,2x8+ 2e0,1x9)

≈ 0, 05e + 0, 05x10 + 0, 0894829e0,9 + 0, 0800719e0,8+ 0, 0694385e0,7

+0, 0601561e0,6+0, 0493804e0,5+0, 0402554e0,4+0, 0293058e0,3+0, 0203727e0,2+ 0, 0092116e0,1

Thay vào phương trình trên

0, 05e + 0, 05x10+ 0, 0894829e0,9+ 0, 0800719e0,8 + 0, 0694385e0,7

+0, 0601561e0,6+0, 0493804e0,5+0, 0402554e0,4+0, 0293058e0,3+0, 0203727e0,2+ 0, 0092116e0,1 = 1

⇒ x10 ≈ 0, 005116

Nghiệm gần đúng của phương trình (2.14) thu được dưới bảng sau

Ngày đăng: 13/04/2017, 06:15

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Phạm Kỳ Anh (2005), Giải tích số, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải tích số
Tác giả: Phạm Kỳ Anh
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2005
[2] Nguyễn Minh Chương, Nguyễn Văn Khải, Khuất Văn Ninh, Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Tường (2001), Giải tích số, NXB Giáo Dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải tích số
Tác giả: Nguyễn Minh Chương, Nguyễn Văn Khải, Khuất Văn Ninh, Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Tường
Nhà XB: NXB Giáo Dục
Năm: 2001
[4] Nguyễn Phụ Hy (2006), Giải tích hàm, NXB Khoa học Kĩ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải tích hàm
Tác giả: Nguyễn Phụ Hy
Nhà XB: NXB Khoa học Kĩ thuật
Năm: 2006
[6] Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (2006), Toán học cao cấp 2, NXB Giáo Dục.[B] Tài liệu Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Toán học cao cấp 2
Tác giả: Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh
Nhà XB: NXB Giáo Dục
Năm: 2006
[7] Abdul-Majid Wazwaz (2011), Linear and Nonlinear Integral Equations, Springer Sách, tạp chí
Tiêu đề: Linear and Nonlinear Integral Equations
Tác giả: Abdul-Majid Wazwaz
Nhà XB: Springer
Năm: 2011
[3] Phạm Huy Điển (2002), Tính toán, lập trình và giảng dạy toán học trên Maple, NXB Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội Khác
[5] Trần Đức Long, Nguyễn Đình Sang, Hoàng Quốc Toàn (2006), Giáo trình giải tích tập 2, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w