1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng á châu PGD trần khắc chân

74 268 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 862,43 KB

Nội dung

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan ` BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN CHUN NGÀNH KẾ HOẶCH ĐẦU TƢ Θ GVHD: Ths Nguyễn Thị Phƣơng Loan SVTH : Nguyễn Thị Xn LỚP : DT 01 – KHỐ: 33 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2011 SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan MỤC LỤC  Trang PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU i Lý chọn đề tài i Câu hỏi mục tiêu nghiên cứu i Phương pháp nghiên cứu i Phạm vi nghiên cứu ii Kết cấu nội dung nghiên cứu ii Ý nghĩa đề tài ii PHẦN II: NỘI DUNG Chƣơng I: Cơ Sở Lý Luận 1 Khái qt tín dụng 1.1 Khái niệm 1.1.1 Khái niệm tín dụng 1.1.2 Khái niệm tín dụng tiêu dùng 1.2 Các hình thức tín dụng 1.2.1 Căn vào thời hạn tín dụng 1.2.2 Căn vào đối tượng tín dụng 1.2.3 Căn vào chủ thể quan hệ tín dụng 1.3 Vai trò tín dụng 1.4 Các phƣơng thức cho vay 1.5 Đảm bảo tín dụng 1.5.1 Vai trò việc đảm bảo tín dụng 1.5.2 Các hình thức đảm bảo tín dụng 1.5.1.1 Đảm bảo đối vật 1.5.1.2 Đảm bảo đối nhân 1.6 Rủi ro tín dụng 10 1.6.1 Khái niệm 10 SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan 1.6.2 Những thiệt hại rủi ro tín dụng gây 10 1.6.3 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 11 Một số tiêu dùng để phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng ACB Trần Khắc Chân 11 2.1 Doanh số cho vay 11 2.2 Doanh số thu nợ 12 2.3 Dƣ nợ 12 2.4 Nợ q hạn 12 2.5 Tỷ lệ dƣ nợ vốn huy động 12 2.6 Hệ số thu nợ 13 2.7 Tỷ lệ nợ q hạn tổng dƣ nợ 13 Chƣơng II: Giới Thiệu Về Ngân Hàng TMCP Á Châu-PGD Trần Khắc Chân I Q trình thành lập 14 Sơ lược Ngân Hàng TMCP Á Châu 14 Q trình thành lập ACB Trần Khắc Chân 15 II Chức nhiệm vụ hoạt động tín dụng ACB Trần Khắc Chân 15 Chức 15 Nhiệm vụ 16 III Cơ cấu tổ chức nhiệm vụ phòng ban ACB Trần Khắc Chân Cơ cấu tổ chức 17 Nhiệm vụ phong ban 18 2.1 Ban giám đốc 18 2.2 Phòng hành 18 2.3 Phòng kế tốn vi tính 18 2.4 Phòng giao dịch ngân quỹ 19 2.5 Phòng tín dụng 19 IV/ Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu 20 V/ Kết hoạt động kinh doanh năm 2009-2010 21 Chỉ tiêu thu nhập tổng tài sản năm 2010 23 SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan Chỉ số lợi nhuận ròng tổng thu nhập năm 2010 23 Chỉ số tổng thu nhập trước thuế tổng tài sản có năm 2010 23 Chỉ số chi phí tổng tài sản có năm 2010 23 Chỉ số tổng chi phí tổng thu nhập năm 2010 24 Chƣơng III: Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng TMCP Á Châu-PGD Trần Khắc Chân 25 I Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng ngân hàng Á Châu- PGD Trần Khắc Chân 25 Các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu ACB Trần Khắc Chân 25 1.1 Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp 25 1.1.1 Đối tượng điều kiện vay vốn 26 1.1.2 Đặc điểm 26 1.1.3 Hồ sơ thủ tục vay vốn 26 1.2 Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng 27 1.2.1 Đối tượng điều kiện vay vốn 27 1.2.2 Đặc điểm 28 1.2.3 Hồ sơ vay vốn 28 1.3 Cho vay trả góp mua nhà ở, nhà 28 1.3.1 Đối tượng điều kiện vay vốn 29 1.3.2 Đặc điểm 29 1.3.3 Hồ sơ vay vốn 29 1.4 Cho vay trả góp xây dựng, sữa chữa nhà 30 1.4.1 Đối tượng điều kiện vay vốn 30 1.4.2 Đặc điểm 30 1.4.3 Hồ sơ vay vốn 31 Một số qui định tín dụng tiêu dùng 32 2.1 Phạm vi ngun tắc cho vay 32 2.2 Điều kiện để vay vốn 32 2.3 Thời hạn cho vay thu nợ 33 2.4 Mức cho vay 33 SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan 2.5 Lãi suất cho vay 33 2.6 Phương thức giải ngân, trả nợ vay 33 2.7 Ngun tăc xử lý số trường hợp cụ thể 33 2.8 Quyền nghĩa vụ Ngân Hàng Á Châu 34 2.9 Trách nhiệm quyền lợi người vay 35 Qui trình tín dụng tiêu dùng 35  Bƣớc 1: Tìm hiểu hướng dẫn khách hàng 35  Bƣớc 2: Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay khách hang 36  Bƣớc 3: Lập tờ trình hồ sơ vay khách hàng 37  Bƣớc 4: Quyết định cho vay 37  Bƣớc 5: Tiến hành thủ tục cơng chứng ký hợp đồng tín dụng 38  Bƣớc 6: Giải ngân 38  Bƣớc 7: Kiểm tra sau giải ngân 38  Bƣớc 8: Thu nợ-Đối chiếu dư nợ 39  Bƣớc 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng 39  Bƣớc 10: Xem xét, đánh giá lại q trình 40 Thực trạng cho vay tiêu dùng ACB Trần Khắc Chân 40 4.1 Tình hình huy động vốn 40 4.1.1 Các hình thức cho huy động vốn chủ yếu ACB Trần Khắc Chân 4.1.1.1 Tiền gửi tốn 41 4.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm 41 4.1.2 Kết huy động vốn qua năm 43 4.2 Tình hình cho vay 43 4.3 Tình hình cho vay tiêu dùng 44 4.4 Tình hình nợ q hạn cho vay tiêu dùng ACB Trần Khắc Chân 47 4.4.1 Tình hình nợ q hạn cho vay tiêu dùng 47 4.4.2 Xử lý nợ q hạn 48 II Nhận xét 50 Thành tựu 50 SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan Hạn chế-Ngun nhân 52 Chƣơng IV: Giải Pháp Và Kiến Nghị 55 I Giải Pháp 55 Giải pháp vĩ mơ 55 1.1 Về phía phủ ngân hàng nhà nước 55 1.2 Đối với ngân hàng thương mại 57 Giải pháp nghiệp vụ 60 II Kiến nghị 62 KẾT LUẬN 65 SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU  Bảng Trang Bảng 1.1: Báo cáo kết hoạt động kinh doanh – Phân theo thu nhập chi phí 22 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn ACB Trần Khắc Chân theo doanh số 42 Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ cho vay ACB- Trần Khắc Chân 43 Bảng 2.3: Tình hình cho vay tiêu dùng ACB- Trần Khắc Chân 44 Bảng 2.4: So sánh tình hình cho vay cho vay tiêu dùng ACB-Trần Khắc Chân 46 Bảng 2.5: Tình hình nợ q hạn cho vay tiêu dùng ACB-Trần Khắc Chân 47 Bảng 2.6: Tình hình thu hồi nợ q hạn ACB-Trần Khắc Chân 49 SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan DIỄN GIẢI VIẾT TẮT  Trong đề án có sử dụng cụm từ viết tắt sau: ACB : Asia-Commercial-Bank AFTA : Asia-Free-Trade-Area CMND : Chứng minh nhân dân CVTD : Cho vay tiêu dùng DNCVTD : Dƣ nợ cho vay tiêu dùng TMCP : Thƣơng mại cổ phần PGD : Phòng giao dịch TNHH : Trách nhiệm hữu hạn HĐTD : Hợp đồng tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh NQH : Nợ q hạn WTO : Word-Trade-Organization SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan PHẦN II: NỘI DUNG CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN Khái qt tín dụng 1.1 Khái niệm 1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng phạm trù kinh tế kinh tế hàng hóa, phản ánh quan hệ kinh tế người sở hữu với người sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi kinh tế theo ngun tắc hồn trả vốn lợi tức đến hạn 1.1.2 Khái niệm tín dụng tiêu dùng Tín dụng tiêu dùng sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn tài cho nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa chữa xe giới, làm kinh tế hộ gia đình, tốn học phí, du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi…và nhu cầu thiết yếu sống 1.2 Các hình thức tín dụng 1.2.1 Căn vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn năm thường sử dụng vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời doanh nghiệp cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn năm năm, tín dụng dài hạn sử dụng để cấp vốn cho doanh nghiệp vào vấn đề như: xây dựng bản, đầu tư xây dựng xí nghiệp mới, cơng trình thuộc sở hạ tầng, cải tiến mở rộng sản xuất có quy mơ lớn Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng hai kỳ hạn trên, loại tín dụng cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi kỹ thuật, mở rộng xây dựng cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh 1.2.2 Căn vào đối tƣợng tín dụng (1) Tín dụng vốn lƣu động Là loại tín dụng dùng hình thành vốn lưu động tổ chức kinh tế cho dự trữ hàng hóa doanh nghiệp thương nghiệp; cho vay để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu hộ sản xuất nơng nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan Tín dụng lưu động thường sử dụng vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng thường chia làm loại sau: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay để tốn khoản nợ hình thức chiết khấu thương phiếu (2) Tín dụng vốn cố định Là loại tín dụng dùng hình thành tài sản cố định Loại tín dụng thường đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến đổi kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng xí nghiệp cơng trình mới, thời hạn cho vay loại tín dụng trung hạn dài hạn (3) Mục đích sử dụng vốn Tín dụng sản xuất lƣu thơng hàng hóa:Là loại tín dụng dành cho doanh nghiệp chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa lưu thơng hàng hóa Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng: mua sắm nhà cửa, xe cộ,…Tín dụng tiêu dùng thể hình thức tiền bán chịu hàng hóa, việc cấp tín dụng tiền thường ngân hàng, quỹ tiết kiệm, Hợp tác xã tín dụng tổ chức tín dụng khác cung cấp Bên cạnh hình thức tín dụng tiền có hình thức tín dụng biểu hình thức bán hàng trả góp cơng ty, cửa hàng thực 1.2.3 Căn vào chủ thể quan hệ tín dụng Tín dụng thƣơng mại Tín dụng thương mại quan hệ tín dụng nhà doanh nghiệp, biểu hình thức mua bán chịu hàng hóa Ngun nhân xuất tín dụng thương mại cách biệt sản xuất tiêu thụ, đặc điểm thời vụ sản xuất mua bán sản phẩm, có tượng số nhà doanh nghiệp muốn bán sản phẩm lúc có số nhà doanh nghiệp muốn mua khơng có tiền Trong trường hợp nhà doanh nghiệp với tư cách người muốn bán thực sản phẩm họ bán chịu hàng hóa cho người mua SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 10 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan sử dụng vốn linh hoạt, hiệu quả, giúp ngân hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng khách hàng đem lại nguồn vốn dồi cho ngân hàng - Do cẩn trọng cho vay nên thu nợ đạt kết khả quan Nợ q hạn ACB – Trần Khắc Chân ln đạt mức thấp tỷ lệ chung ngành ln có tài sản chấp cầm cố đảm bảo an tồn tín dụng - Ưu điểm lớn cơng tác tín dụng việc xét duyệt cho vay khơng dựa vào ý kiến cá nhân mà phải thơng qua ban tín dụng Mỗi ngày, ban tín dụng tập trung xem xét vay ngày định cho vay hay khơng Trong qui trình tín dụng Á Châu có nêu rõ: nhân viên tín dụng lập tờ trình lean trưởng phòng tín dụng, trưởng phòng tín dụng xem xét kiểm tra, đánh giá lại việc thẩm định này, tiến hành thủ tục trình ban tín dụng xem xét định cho vay - Các sản phẩm dịch vụ ln ngân hàng quan tâm, mở rộng tiếp thị mạnh mẽ góp phần làm tăng khả cạnh tranh cho ngân hàng, tạo đa dạng hố sản phẩm ngân hàng tạo lòng tin vững khách hàng - ACB Trần Khắc Chân ngân hàng hoạt động với hệ thống Mastercard có dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union cho đơn vị kinh doanh, cho cá nhân muốn chuyển tiền vào nước nước ngồi Hạn chế – Ngun nhân: Bên cạnh thành tựu kể ngân hàng có số hạn chế sau: - Các cho vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ số lượng khách hàng đơng, dẫn đến q tải phương pháp quản lý Hồ sơ vay vốn ngày nhiều số lượng nhân viên tín dụng nên đơi khách hàng phải đợi lâu, gây phiền phức cho họ - Khâu quản lý hồ sơ chi nhánh nhiều điểm chưa tốt Khâu đưa hồ sơ vào sau hồ sơ lý thực tương đối tốt (ghi vào sổ theo dõi rõ ràng) có phân cơng nhân viên cụ thể quản lý loại hồ sơ q trình hồ sơ cất giữ tủ việc quản lý lỏng lẻo Ngun nhân nhân viên phải đảm nhiệm nhiều việc lúc nên nhiều khâu xem nhẹ SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 60 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan khơng thể quản lý hết Mặt khác, kho lưu trữ hồ sơ chật chội xếp chưa khoa học nên gây thời gian tìm kiếm - Cơ sở vật chất ngân hàng chưa thể đáp ứng nhu cầu quy mơ hoạt động ngân hàng khu vực Trần Khắc Chân Trụ sở ngân hàng q khiêm tốn gây khó khăn cho hoạt động ngân hàng việc liên hệ hoạt động khách hàng Khi khách tập trung đơng với diện tích nhỏ hẹp gây khó khăn cho nhân viên khách hàng việc thực giao dịch Đây điều ngân hàng cần sớm khắc phục - Hoạt động marketing ngân hàng yếu, chưa phát huy hết khả Ngun nhân ngân hàng cần phải tính tốn kỹ lưỡng chi phí để có lãi suất cạnh tranh - Thủ tục cơng chứng chiếm q nhiều thời gian qui trình cho vay Điều hạn chế phần hiệu hoạt động ngân hàng Một số phương án kinh doanh khách hàng mang tính thời điểm nên phải chờ lâu ảnh hưởng khơng nhỏ đến kết kinh doanh khách hàng - Một khó khăn ACB Trần Khắc Chân tổ chức tín dụng khác qui định ngân hàng thay đổi liên tục, biểu mẫu khơng kịp cập nhật gây khó khăn cho khách hàng sử dụng - Qui trình tín dụng qui chế cho vay thường xun bổ sung sửa đổi nên việc phối hợp thực phòng ban chồng chéo chưa thống làm giảm hiệu hoạt động ngân hàng - Cơng tác kiểm sốt sau cho vay thực tốt ngân hàng thường chủ quan n tâm có tài sản chấp, cầm cố mà thiếu giám sát khoản vay tài sản chấp , cầm cố bị đánh giá sai lệch - Trong nhiều trường hợp cho vay bảo lãnh doanh nghiệp quen biết khơng cần giám sát kiểm tra mà dựa vào thơng tin số liệu doanh nghiệp cung cấp thay phải dựa vào thơng tin số liệu điều tra kỹ Đây thiếu sót ngân hàng Đánh giá chung: SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 61 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan Qua phân tích số liệu ta thấy tình hình hoạt động tín dụng tiêu dùng ACB Trần Khắc Chân tốt ACB Trần Khắc Chân biết phát huy lợi Tuy nhiên, q trình hoạt động tồn điểm yếu, ban lãnh đạo cần đưa phương hướng, giải pháp để khắc phục mặt chưa tốt SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 62 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ I GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI ACB TRẦN KHẮC CHÂN Giải Pháp Vĩ Mơ 1.1 Về phía phủ ngân hàng nhà nƣớc: - Hiện Việt Nam trung tâm thơng tin tín dụng (CIC) Ngân hàng nhà nước vào hoạt động chưa that hồn thiện Ngân hàng nhà nước Chính phủ nên phối hợp với quan chức khác thành lập Ngân hàng thơng tin có độ tin cậy cao Ngân hàng thơng tin hoạt động sở bán thơng tin cần thiết cho ngân hàng thương mại tổ chức kinh tế khác có quan hệ làm ăn kinh tế Tuy nhiên thơng tin cung cấp phải có chất lượng cao, có chọn lọc xác - Về hệ thống văn pháp lý: Ngành ngân hàng ngành mũi nhọn kinh tế Việt Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội cải thiện đời sống nhân dân Nhà nước cần tạo lập hệ thống pháp lý đầy đủ để ngân hàng có điều kiện hoạt động an tồn hiệu Cụ thể cần triển khai cách đồng bộ, đầy đủ hệ thống văn pháp quy, hướng dẫn cần thiết cho việc thực tốt luật ngân hàng nhà nước luật tổ chức tín dụng Trên sở hoạch định sách tiền tệ theo nội quy mới, hồn thiện cơng cụ thực thi sách Mặt khác, kiểm tra lại văn chồng chéo, khơng đồng khơng phù hợp với tình hình thực tế kinh tế nước ta - Cần có sách hỗ trợ ngân hàng thương mại cổ phần Hiện nay, số lượng ngân hàng thương mại cổ phần xuất ngày nhiều góp phần cải thiện đáng kể mặt ngành ngân hàng Việt Nam Tuy nhiên, tình trạng phân biệt việc đặt quan hệ làm ăn với ngân hàng thương mại quốc doanh ngân hàng thương mại cổ phần Vấn đề đặt cần xố bỏ định kiến lệch lạc lập mơi trường cạnh tranh lành mạnh, cơng SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 63 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan ngân hàng thương mại quốc doanh ngân hàng thương mại cổ phần việc qui định khung pháp lý xử lý vi phạm - Về lãi suất: + Việc nới rộng chênh lệch lãi suất tiền gởi lãi suất cho vay lợi nhuận khơng khuyến khích điều tai hại cho ngân hàng lâu dài Ngược lại, biện pháp nâng cao hiệu quản lý, sử dụng hiệu tài sản nợ, tài sản có sách đầu vào, đầu hợp lý, rủi ro lãi suất, biện pháp quản trị rủi ro lãi suất nên quan tâm đặc biệt + Ngân hàng nhà nước cần hồn chỉnh lãi suất tái chiết khấu để chi phối tồn lãi suất thị trường, đổi cơng nghệ nâng cao trình độ kinh doanh ngân hàng + Ngân hàng nhà nước cần kiểm tra qui định lãi suất ngân hàng thương mại, chi phí dịch vụ, ngăn chặn kịp thời việc cạnh tranh khơng lành mạnh + Lãi suất lãi suất ngân hàng nhà nước cơng bố thời kỳ để tổ chức tín dụng vào ấn định lãi suất kinh doanh Do xác định lãi suất ngân hàng nhà nước khơng nên vào số ngân hàng thương mại khơng mang tính đại diện dẫn đến việc ngân hàng khác khơng chủ động kinh doanh lãi suất yếu tố cạnh tranh có tính nhạy cảm cao Ngân hàng nhà nước cần bám sát thị trường sách nhà nước để điều chỉnh xây dựng sách lãi suất thích hợp với giai đoạn phát triển kinh tế xã hội - Nâng cao lực thẩm định dự án ngân hàng thương mại + Mỗi cán tín dụng cần thường xun cập nhật qui định ngân hàng nhà nước có liên quan đến lĩnh vực đầu tư thường xun bồi dưỡng nghiệp vụ chun mơn + Thu thập thơng tin cần thiết phục vụ cho nhu cầu cơng tác thẩm định + Nghiên cứu ban hành hệ thống tiêu chuẩn cho phép ngành nghề, khách hàng - Kích cầu tiêu dùng SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 64 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan + Chính phủ cần có sách kích cầu tiêu dùng người dân đầu tư vào lĩnh vực nghiệp, y tế, giáo dục… để thu hút nhân lực, giảm thất nghiệp tăng tổng thu nhập + Đẩy mạnh kích cầu thơng qua tín dụng ngân hàng làm đòn bẩy cho tăng trưởng kinh tế + Tăng cường vai trò hoạt động kiểm tốn: Các cơng ty kiểm tốn khơng đơn cung cấp dịch vụ kiểm tốn mà tư vấn cho doanh nghiệp tài chính, kế tốn giải pháp quản lý ngân hàng n tâm tính xác thơng tin tài khách hàng vay vốn cần ngân hàng nhờ giúp đỡ mang tính chun moan hố cao cơng ty kiểm tốn việc thẩm định tài sản khách hàng 1.2 Đối với ngân hàng thƣơng mại: - Quan tâm đến việc phân tích hoạt động tín dụng đầu tư + Ngồi việc phân tích tổng qt chất lượng tín dụng qua tiêu nợ q hạn, tỷ lệ nợ q hạn, tỷ lệ nợ q hạn khơng có khả thu hồi,…cần sâu phân tích chất lượng khoản tín dụng thơng qua nội dung: kiểm tra lại điều kiện cho vay, đánh giá tình trạng kinh doanh người vay, đánh giá khả tài người vay Trên sở đó, kịp thời phát khoản dư nợ có vấn đề chưa đến hạn trả nợ + Phân tích hiệu đầu tư tín dụng cần gắn với ngun nhân phát sinh nợ q hạn để đánh giá hiệu hoạt động ngân hàng thương mại + Qui định phân loại nợ trích lập dự phòng rủi ro theo tính chất khả hồn trả nợ khách hàng nhằm đánh giá khả trả nợ khách hàng, tạo điều kiện cho phân tích chất lượng tín dụng xác trích lập dự phòng rủi ro phù hợp với tính chất rủi ro khoản đầu tư - Nâng cao vai trò cơng tác cân đối tín dụng + Thơng qua việc đa dạng hố sản phẩm cho vay tiêu dùng, tham gia dự án kích cầu, cho vay hợp vốn, ngân hàng phân tán rủi ro đảm bảo tăng trưởng tín dụng tăng trưởng huy động vốn SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 65 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan + Đảm bảo nguồn vốn huy động khơng bị ứ đọng, đồng thời tranh thủ nguồn vốn chi phí rẻ thị trường liên ngân hàng vay + Tăng cường hoạt động kinh doanh khác: mua cổ phần, tham gia hoạt động thị trường tiền tệ ngân hàng nhà nước tổ chức, tham gia hoạt động cung ứng dịch vụ tư vấn tài tiền tệ, bảo hiểm, kinh doanh chứng khốn, bất động sản theo qui định pháp luật nhằm hỗ trợ cho việc tăng trưởng tín dụng - Mở rộng hình thức cạnh tranh mang tính chủ động + Hiện nay, ngân hàng thương mại cần chủ động q trình cạnh tranh lẫn Bên cạnh việc cạnh tranh lãi suất chất lượng cơng nghệ yếu tố quan trọng hàng đầu Vì ngân hàng thương mại phải chủ động cải tiến chất lượng qui trình tín dụng nghiệp vụ chun mơn chất lượng phục vụ + Áp dụng cơng nghệ mới, cải tiến nhân sự, giảm chi phí quản lý, chi phí kinh doanh… - Về lãi suất: + “Lãi suất tín dụng dao hai lưỡi” , vì cạnh tranh mà ngân hàng đua hạ thấp lãi suất khơng phải giải pháp tối ưu lãi suất giảm ảnh hưởng đến nguồn thu lợi nhuận ngân hàng + Biện pháp hữu hiệu ngân hàng nên trọng nâng cao chất lượng phục vụ, dịch vụ ngân hàng thủ tục gọn nhẹ, thời gian nghiệp vụ nhanh chóng, phong cách làm việc tốt…để tạo sân chơi lành mạnh cho ngân hàng cạnh tranh thực lực - Nên trọng cơng tác đào tạo, tổ chức khố học ngắn hạn thường xun nhằm nâng cao trình độ, kỹ chun mơn cho đội ngũ nhân viên ngân hàng + Ngân hàng ACB có ưu đội ngũ nhân viên trẻ, động, sáng tạo Đây yếu tố định thành cơng ngân hàng Tuy nhiên , ngân hàng phải quan tâm đến việc đào tạo, tái đào tạo, khuyến khích nhân viên tự trau dồi kiến thức nâng cao trình độ nghiệp vụ chun SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 66 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan mơn Có đảm bảo tầm nhìn xa, đáp ứng mục tiêu trước mắt lâu dài cho phát triển hội nhập ngân hàng nói riêng tồn ngành nói chung Vấn đề cần lưu ý nội dung đào tạo phải thiết thực, phù hợp u cầu cơng việc cán bộ, nhân viên, khơng chun nghiệp vụ mà phẩm chất đạo đức, đặc biệt q trình đào tạo phải gắn chặt với tiến trình đổi cơng nghệ ngân hàng - Chú trọng củng cố lại chiến lược marketing, quảng cáo nhằm xây dựng thương hiệu vững mạnh cho ngân hàng + Hoạt động marketing, quảng cáo khâu quan trọng để ngân hàng đưa sản phẩm đến với cơng chúng + Trước hết, ngân hàng cần làm cho khách hàng biết đến hoạt động cho vay tiêu dùng mạnh Bộ phận marketing tích cực giúp đỡ khách hàng biết hiểu rõ hình thức cho vay + Tiến hành nghiên cứu đối tượng khách hàng mảng vay để nắm bắt nhu cầu, mong muốn họ, từ đó, phục vụ ngày tốt nhằm thỗ mãn nhu cầu khách hàng + Xây dựng chiến lược để trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng, khơng xem nhẹ khách hàng dù họ vay nhiều hay Mọi khách hàng khách hàng tiềm ngân hàng + Kết hợp nhiều hình thức quảng cáo nhóm đối tượng khách hàng khác Thơng qua báo, đài, truyền hình, động viên, khuyến khích, giải thích cho người dân hiểu việc vay vốn ngân hàng hành vi bình thường Đồng thời gởi thư ngỏ trực tiếp tiếp xúc đối tượng khách hàng mục tiêu + Ngân hàng có sách khuyến mãi, tặng q cho khách hàng thân thuộc gởi thiệp mừng sinh nhật khách hàng , tặng sổ tay, hay đồ dùng sinh hoạt khác…để qua tạo ấn tượng tốt cho khách hàng khai thác nhiều mối quan hệ mới, tìm nhiều khách hàng + Thiết kế mẫu tờ bướm gây ấn tượng, làm cho khách hàng nhìn thấy biết sản phẩm ACB Hiện nay, sản phẩm khác thiết kế SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 67 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan theo kiểu mẫu riêng để phân biệt nhiên tất chưa mang tính đồng bộ, chưa tốt lên nét đặc thù riêng ngân hàng + Tăng cường áp phích, băng rơn chi nhánh, phòng giao dịch điểm tập trung, thực cách đồng tồn hệ thống nhằm tạo ý hàng loạt hiệu - Củng cố “ mặt ngân hàng” – tạo ấn tượng tốt cho khách hàng thể nét đặc trưng riêng ngân hàng Thái độ phục vụ nhân viên ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng việc thể ưu ngân hàng cạnh tranh với ngân hàng khác Vì cần nâng cao cơng tác phục vụ, nhân viên phải ln vui vẻ, ân cần, chu đáo kể trường hợp khách hàng đến ngân hàng để tìm hiểu mà khơng thực giao dịch Giải pháp nghiệp vụ - Về cơng tác thẩm định xét duyệt cho vay: + Hiện nay, thơng tin khách hàng cung cấp đơi khơng đảm bảo tính khách quan, ngân hàng cần tìm hiểu lịch sử khách hàng thơng qua trung tâm phòng ngừa rủi ro tín dụng, trung tâm thơng tin tín dụng (CIC) nhà nước, từ ngân hàng khách có giao dịch với khách hàng trước + Việc định cho vay hay khơng nên dựa vào khả trả nợ thực tế khách hàng dựa vào tài sản chấp Tài sản chấp cách thức để thu nợ khách hàng khơng trả nợ khơng phải điều kiện tiên Cần linh động việc xét duyệt cho vay khách hàng chưa đủ điều kiện tài sản chấp có khả tài vững mạnh để tránh từ chối khách hàng đầy tiềm Những tiêu chuẩn cần quan tâm ngồi tài sản chấp là: lực trả nợ KH (phụ thuộc vào thu nhập trả nợ, phương án kinh doanh, loại hàng hố sản xuất, vị trí thực dự án…), uy tín khách hàng, vốn tự có khách hàng, điều kiện kinh tế ảnh hưởng đến điều kiện kinh doanh khách hàng Hơn nữa,khi xác định tài sản đảm bảo cần trọng tính khoản giá trị thực tài sản để đáp ứng việc thu hồi nợ sau khách hàng khơng có khả trả nợ SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 68 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan - Về việc cấp tín dụng: + Việc cấp tín dụng phải đảm bảo ngun tắc nhanh chóng, kịp thời, xác sau thẩm định tín dụng ngân hàng đồng ý cho vay Tuy nhiên, khoản vay nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn bất thường kinh doanh khách hàng, ngân hàng cần linh động cho vay với thủ tục nhanh chóng đơn giản , bù lại ngân hàng nâng lãi suất với đối tượng khả khách hàng khơng trả nợ thấp Đây cách để tạo uy tín lâu dài cho khách hàng có nhiều khả khách hàng quay lại vay vốn ngân hàng tương lai + Ngân hàng nên áp dụng hình thức cho vay bậc thang, khách hàng vay nhiều nên giảm lãi suất cho vay, nhằm khuyến khích khách hàng giao dịch với ngân hàng + Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng , cung cấp sản phẩm phù hợp nhằm giữ khách hàng , giúp khách hàng có thêm hội lựa chọn phù hợp với nhu cầu đồng thời giúp ngân hàng phân tán rủi ro Ví dụ cho vay hợp vốn,cho vay chấp tài sản hình thành từ vốn vay… + Hiện nay, ngân hàng Á Châu áp dụng sản phẩm cho vay thấu chi khách hàng có tình hình tài tốt Ngân hàng nên áp dụng hạn mức tín dụng hợp lý để giảm chi phí kích thích nhu cầu sử dụng vốn vay khách hàng - Về việc thu hồi nợ: + Thực tế việc đòi nợ ngân hàng thơng qua thư nhắc nhở gọi điện thoại đơn mang tính hình thức Đối với khách hàng thực khơng có khả trả nợ biện pháp khơng mang lại hiệu Vì vậy, ngân hàng cân nhắc đến việc đánh giá lại khách hàng để có biện pháp thu hồi nợ thích hợp điều chỉnh kỳ hạn nợ, giãn nợ, áp dụng lãi suất thích hợp, cho vay bổ sung…Mọi biện pháp cần nghiên cứu thực trước tính đến việc phát tài sản chấp SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 69 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan + Đối với khoản nợ q hạn khó có khả thu hồi, nhân viên tín dụng trình lên Hội đồng tín dụng để xem xét chuyển qua nợ khó đòi giao cho ban xử lý nợ ngân hàng để đưa pháp luật giải + Đối với việc lý thu hồi nợ: Đây giải pháp ngồi ý muốn ngân hàng, mang tính chất xử lý để bảo tồn nguồn vốn kinh doanh ngân hàng Vấn đề ngân hàng cần thực tốt quy trình lý tài sản để thu hồi nợ vay, đảm bảo khơng bị thua thiệt Cán tín dụng lập hồ sơ gởi lên tố án kinh tế phải đảm bảo tính xác, đầy đỷ giấy tờ cần thiết, trước cho vay giấy tờ khách hàng giao để chấp, bảo lãnh phải bảo quản cẩn thận; cảnh giác trường hợp khách hàng có ý lừa đảo Khi ngân hàng tự tổ chức bán đấu giá tài sản chấp để thu hồi nợ phải thực qui trình bán đấu qui định, tránh bên ngồi câu kết ép giá thấp giá thị trường làm ngân hàng khơng thu đủ nợ vay II Kiến nghị: - Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng tiêu dùng: + Cho vay tiêu dùng xu hướng tất yếu tương lai tín dụng tiêu dùng khơng khoản mục mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng mà người tiêu dùng với trình độ ngày cao vay nhiều để nâng cao mức sống thân đáp ứng kế hoạch chi tiêu sở triển vọng thu nhập tương lai + Cho vay tiêu dùng tương lai hướng theo mục tiêu thuận tiện, ngân hàng tạo điều kiện cho cá nhân, hộ gia đình nhận khoản vay sớm trì kiểm sốt vay tiêu dùng để tránh giảm sút đáng kể mặt chất lượng tín dụng + Vì vậy, ngân hàng nên đa dạng hố sản phẩm tín dụng tiêu dùng như: * Cho vay với thời hạn ngắn khoảng năm, tháng trả lãi cuối kỳ trả hết vốn khách hàng vay lớn hàng tháng trả lãi vốn gốc trả phần vào kỳ hạn tháng lần đến cuối kỳ trả hết vốn gốc SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 70 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan * Cho vay với thời hạn tháng với phương thức tốn vốn lẫn lãi đáo hạn * Áp dụng hình thức hồn trả linh hoạt, phương thức tính lãi khác như: lãi trả trước, lãi trả sau… thích hợp với đối tượng khách hàng - Nhằm thực phương châm ngân hàng “ ln hướng đến hồn hảo để phục vụ khách hàng”, ngân hàng nên thường xun tổ chức phân loại khách hàng vay, tiến hành phân tích ngành kinh tế để có giải pháp mở rộng hay giảm bớt thị phần tùy vào loại đối tượng khách hàng để phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế khu vực địa bàn hoạt động chi nhánh ngân hàng + Ngân hàng nên hướng đến đối tượng khách hàng sinh viên trường đại học Liên kết với trường vay trực tiếp sinh viên có kết học tập tốt với lãi suất thấp kèm điều kiện cam kết sinh viên phải làm việc ngân hàng thời gian định sau tốt nghiệp việc trả nợ bắt đầu tính từ thời điểm sinh viên trường Điều tạo điều kiện tốt cho sinh viên an tâm học tập, mặt khác giúp ngân hàng có nguồn nhân lực tốt tương lai + Đối với mảng dịch vụ khách hàng: Chi nhánh mở dịch vụ tư vấn đầu tư, kinh doanh, cho khách hàng bên cạnh dịch vụ sẵn có ngân hàng xu nay, mảng dịch vụ khách hàng phần quan trọng mang lại thu nhập lớn mà ngân hàng cần phải quan tâm - Tăng cường cơng tác kiểm sốt nội ngân hàng nhằm ngăn chặn xử lý kịp thời vi phạm hoạt động ngân hàng Nội dung kiểm sốt nội gồm: + Kiểm tra việc chấp hành q trình cho vay vốn, thực chế đảm bảo tiền vay + Kiểm tra hồ sơ vay để đánh giá khoản vay cần bổ sung, chỉnh sửa + Phân tích đánh giá chất lượng khoản vay để làm sở chắn cho khoản vay sau SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 71 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan + Phân loại khoản nợ phân loại dư nợ, kiểm tra chéo áp dụng biện pháp cụ thể xử lý khoản nợ có vấn đề - Đẩy mạnh việc xử lý khoản nợ xấu tồn đọng Việc cấu lại nợ nhằm bảng cân đối kế tốn cần thiết giải nợ xấu phát sinh chưa đủ mà ngăn chặn nợ xấu phát sinh tương lai điều quan trọng Do đó, cần hạn chế việc phát sinh nợ xấu theo hướng: + Chấm dứt cho vay bên vay có nợ chồng chất, dây dưa + Giám sát tình hình tài bên vay có số dư nợ lớn + Bổ sung, hồn thiện quy trình thẩm định, nghiên cứu, xét duyệt cho vay cách chặt chẽ, thận trọng + Qui định rõ trách nhiệm, quyền lợi việc cấp tín dụng - Về việc quản lý hồ sơ: Ngân hàng nên thực việc chun mơn hố phận quản lý hồ sơ Đây khơng phải khâu khơng thực tốt khâu gây ảnh hưởng đến tồn qui trình cơng việc Quản lý hồ sơ tốt góp phần đẩy nhanh tiến độ làm việc SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 72 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan KẾT LUẬN Trước bối cảnh hội nhập việc thực Hiệp định thương mại Việt – Mỹ, tham gia AFTA đàm phán gia nhập WTO, ngân hàng thương mại cổ phần non trẻ Việt Nam gặp phải thách thức lớn lao bên cạnh hội hứa hẹn Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Trần Khắc Chân khơng phải trường hợp ngọai lệ Với sở đầu xác lập có bước phát triển liên tục, với truyền thống động, sáng tạo đội ngũ cán nhân viên đặc biệt tín nhiệm khách hàng, với phương châm “ ln ln hướng đến hồn hảo để phục vụ khách hàng”; Ngân hàng Á Châu Trần Khắc Chân thực thắng lợi kế hoạch hoạt động năm 2010 phát triển mạnh mẽ năm 2011, xứng đáng chi nhánh đầu tàu hệ thống chi nhánh ngân hàng Á Châu Đó thành tích đáng cơng nhận Trong năn tới, Á Châu nên biết tận dụng hội vượt qua thử thách, tổ chức lại phương hướng tập trung đầu tư vào cơng nghệ mới, tiếp cận kỹ thuật nghiệp vụ tiên tiến dựa vào xếp lại cấu tổ chức nhân phù hợp với nhiệm vụ để sẵn sàng cạnh tranh với đối thủ mạnh mở rộng thị trường, đặc biệt cần trọng phát huy cao độ mạnh lớn ngân hàng cơng tác tín dụng hình thức cho vay tiêu dùng nhằm giữ vững ngày phát huy vị tương lai Chun đề hồn thành hạn chế thời gian , kiến thức kinh nghiệm thực tế nên chắn khơng tránh khỏi sai sót Vì vậy, em mong bảo anh chị ngân hàng Em xin chân thành cảm ơn SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 73 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phƣơng Loan TÀI LIỆU THAM KHẢO  Hồ Diệu, Tín dụng ngân hàng, nhà xuất thống kê, tái năm 2009 Dương Thị Bình Minh (chủ biên), Lý thuyết tài tiền tệ, Trường Đại Học Kinh Tế - Khoa Tài nhà nước, nhà xuất giáo dục, tái năm 2009 Nguyễn Thị Mùi, Lý thuyết tiền tệ ngân hàng, nhà xuất xây dựng, tái năm 2009 Nguyễn Đăng Dờn (chủ biên), Tiền tệ ngân hàng, nhà xuất TPHCM, tái năm 2009 Lê Văn Tề + Ngơ Hướng, Tiền tệ ngân hàng, nhà xuất thống kê, tái năm 2010 Lê Văn Tư (chủ biên), Tiền tệ tín dụng ngân hàng, nhà xuất thống kê, tái năm 2009 Lê Văn Tư + Lê Tùng Vân + Lê Nam Hải, Tiền tệ ngân hàng - Thị trường tài chính, nhà xuất thống kê, tái năm 2008 Các văn hoạt động tín dụng, ngân hàng TMCP Á Châu, lưu hành nội bộ, 2010 Giáo trình lý thuyết tiền tệ ngân hàng, Học viên ngân hàng, 2009 SVTH: Nguyễn Thị Xn Trang 74 ... Visa business - Phỏt hnh th toỏn E - card - Dch v kiu hi v chuyn tin nhanh ACB - WesternUnion - Dch v bo lónh, ngõn qu, toỏn v chuyn tin nhanh nc - Dch v trung gian toỏn mua bỏn nh - Dch v ngõn... vit tt sau: ACB : Asia-Commercial-Bank AFTA : Asia-Free-Trade-Area CMND : Chng minh nhõn dõn CVTD : Cho vay tiờu dựng DNCVTD : D n cho vay tiờu dựng TMCP : Thng mi c phn PGD : Phũng giao dch TNHH... dng cõn i v vic s dng thỏng, quý - Thc hin nghip v liờn hng - Lp bỏo cỏo thng kờ k toỏn theo qui nh * B phn vi tớnh: - Qun lý mng d liu - Qun lý phn mm ng dng - Ci tin, nõng cao cht lng chuyờn

Ngày đăng: 31/03/2017, 16:39

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hồ Diệu, Tín dụng ngân hàng, nhà xuất bản thống kê, tái bản năm 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng ngân hàng
Nhà XB: nhà xuất bản thống kê
2. Dương Thị Bình Minh (chủ biên), Lý thuyết tài chính tiền tệ, Trường Đại Học Kinh Tế - Khoa Tài chính nhà nước, nhà xuất bản giáo dục, tái bản năm 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết tài chính tiền tệ
Nhà XB: nhà xuất bản giáo dục
3. Nguyễn Thị Mùi, Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng, nhà xuất bản xây dựng, tái bản năm 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng
Nhà XB: nhà xuất bản xây dựng
4. Nguyễn Đăng Dờn (chủ biên), Tiền tệ ngân hàng, nhà xuất bản TPHCM, tái bản năm 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ ngân hàng
Nhà XB: nhà xuất bản TPHCM
5. Lê Văn Tề + Ngô Hướng, Tiền tệ và ngân hàng, nhà xuất bản thống kê, tái bản năm 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ và ngân hàng
Nhà XB: nhà xuất bản thống kê
6. Lê Văn Tư (chủ biên), Tiền tệ tín dụng và ngân hàng, nhà xuất bản thống kê, tái bản năm 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ tín dụng và ngân hàng
Nhà XB: nhà xuất bản thống kê
7. Lê Văn Tư + Lê Tùng Vân + Lê Nam Hải, Tiền tệ ngân hàng - Thị trường tài chính, nhà xuất bản thống kê, tái bản năm 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ ngân hàng - Thị trường tài chính
Nhà XB: nhà xuất bản thống kê
8. Các văn bản về hoạt động tín dụng, ngân hàng TMCP Á Châu, lưu hành nội bộ, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các văn bản về hoạt động tín dụng
9. Giáo trình lý thuyết tiền tệ và ngân hàng, Học viên ngân hàng, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình lý thuyết tiền tệ và ngân hàng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w