1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông

11 2,1K 10

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 11
Dung lượng 177,5 KB

Nội dung

Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông

Trang 1

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Số:………/KH-

-o0o -Hà Nội, ngày tháng 6 năm2007

DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỞ RỘNG QUỐC LỘ

ĐOẠN

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ

KHẢO SÁT THIẾT KẾ BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT

PHẦN I: NHIỆM VỤ KHẢO SÁT

I CÁC CĂN CỨ

- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Hồ sơ dự án đầu tư mở rộng quốc lộ do lập tháng ;

- Quyết định số về việc phê duyệt Dự án đầu tư mở rộng quốc lộ ;

- Quyết định số về việc phê duyệt “Khung tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án mở rộng QL;

- Điều kiện thực tế tại hiện trường

II MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT

- Khảo sát ở bước Dự án đầu tư nhằm cung cấp số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu

sự cần thiết đầu tư công trình, lựa chọn hình thức đầu tư, xác định vị trí cụ thể, quy

mô công trình, đề xuất các giải pháp thiết kế, xác định tổng mức đầu tư và đánh giá hiệu quả đầu tư về tài chính, kinh tế và xã hội của dự án

- Nhiệm vụ của khảo sát là thu thập các số liệu cần thiết để lập Thiết kế kỹ thuật và Tổng dự toán

- Khảo sát để lập Thiết kế kỹ thuật để phục vụ cho việc nghiên cứu thực hiện các phương án kỹ thuật và được tiến hành trên cơ sở các phương án trong dự án đầu tư xây dựng công trình đã được duyệt

III PHẠM VI KHẢO SÁT

1) Phạm vi dự án:

- Điểm đầu tuyến: Km

Trang 2

- Điểm cuối tuyến: Km

2) Hướng tuyến:

3) Tổng chiều dài tuyến km, trong đó:

IV TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT ĐƯỢC ÁP DỤNG

- Quy trình khảo sát đường Ôtô số 22TCN 263-2000

- Quy trình khoan thăm dò địa chất 22 TCN 259-2000

- Quy trình khảo sát thủy văn 22 TCN 27 – 84

- Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90 của Cục Đo đạc bản đồ Nhà nước

- Quy phạm đo tam giác và thủy chuẩn hạng I, II, III, IV

- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 của Cục đo đạc bản đồ nhà nước

PHẦN II: NỘI DUNG KHẢO SÁT

II.1 CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, THU THẬP SỐ LIỆU:

Thu thập các tài liệu qui hoạch liên quan đến dự án gồm:

- Các Quy hoạch của địa phương có liên quan đến dự án;

- Các dự án có liên quan đã và đang triển khai trên khu vực về giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nước …

- Các số liệu về khí tượng – thuỷ văn tại các trạm quan trắc

- Các bản đồ vùng (1:50.000 – 1:10.000) …

- Mạng lưới giao thông đường bộ trên khu vực:

- Tình hình kinh tế – xã hội:

- Các định mức, đơn giá, giá vật liệu địa phương để phục vụ lập tổng dự toán

II.2 LÀM VIỆC VỚI CƠ QUAN HỮU QUAN:

- Khổ thông thuyền các sông; Khẩu độ và vị trí của xạ của các cống, rãnh có liên quan đến hệ thống mương rạch của địa phương

- Nguồn cung cấp vật liệu xây dựng (mỏ đất, đá, cát v.v.) cho phép khai thác trong khu vực

II.3 KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH:

1 Lưới khống chế mặt bằng và độ cao:

a) Lưới khống chế tọa độ:

Trang 3

- Trên nguyên tắc sử dụng hệ thống mốc khống chế tọa độ và cao độ hạng IV của hồ

sơ Dự án đầu tư đã lập mốc, cần thiết khôi phục lại

Khối lượng dự kiến:

* Quy cách mốc :

- Mặt mốc : 40cm x 40cm

- Đáy mốc : 50cm x 50cm

- Chiều cao mốc : 45cm

- Vật liệu làm mốc : BT M200

- Tim mốc : Bằng sứ

b) Lưới cao độ hạng IV:

- Trên cơ sở các mốc hạng IV đã lập ở bước dự án và mốc mới khôi phục lại, tiến hành lập lưới cao độ hạng IV để sử dụng cho công tác khảo sát ở bước TKKT

Khối lượng dự kiến: Dẫn thủy chuẩn hạng IV qua các mốc cao độ hạng IV:

2 Lập lưới đường chuyền cấp 2 và thủy chuẩn kỹ thuật:

a) Lưới đường chuyền cấp 2.

- Trên nguyên tắc từ hệ thống mốc lưới đường chuyền 2 của hồ sơ Dự án đầu tư đã lập, cần thiết kiểm tra phục hồi lưới đường chuyền và cao độ cấp kỹ thuật Khối lượng

dự kiến 50% cần phải khôi phục

- Trên cơ sở mốc hạng IV, lập lưới khống chế cấp II cho từng cầu Trung bình mỗi cầu có 6 mốc, trong đó gồm 4 mốc tim cầu và mỗi bờ 1 mốc

- Lưới đường chuyền cấp 2 được lập theo các tiêu chuẩn sau:

+ Lưới đường chuyền cấp 2 được lập dựa trên cơ sở lưới hạng IV

+ Khoảng cách giữa các mốc đường chuyền cấp 2 trung bình 200m/1 điểm

+ Các mốc đường chuyền cấp 2 từng cặp phải thông hướng với nhau

- Quy cách mốc :

- Mặt mốc : 20cmx20cm

- Đáy mốc : 30cmx30cm

- Chiều cao mốc : 40cm

- Vật liệu làm mốc : BT M200

- Tim mốc : Bằng sứ

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Khôi phục mốc đường chuyền 2 bằng 50% số lượng mốc của dự án (50% x 138 mốc = 69 mốc).

+ Xây dựng mới mốc đường chuyền 2 ở các cầu: 13 cầu x 6 mốc = 78 mốc.

b) Thủy chuẩn kỹ thuật:.

+ Thủy chuẩn kỹ thuật phải được dẫn từ mốc cao độ hạng IV

Khối lượng dự kiến:

Trang 4

+ Dẫn thủy chuẩn kỹ thuật phần tuyến:

+ Dẫn thủy chuẩn kỹ thuật phần cầu

3 Khảo sát tuyến:

a) Định đỉnh, cắm tim đo vẽ bình đồ tuyến:

- Trên cơ sở hệ thống mốc khống chế tọa độ đã lập, dựa vào số liệu tọa độ tim tuyến của bước dự án đầu tư đã được duyệt tiến hành định tuyến, đóng các cọc đỉnh, điểm đầu, điểm cuối, rải cọc chi tiết Các cọc chi tiết được cắm trung bình 25m một cọc

- Tiến hành đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000, phạm vi đo từ tim ra mỗi bên 50m, trên bình đồ thể hiện rõ:

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III- trên cạn.

b) Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tuyến:

- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến, tỷ lệ dài 1:1000, tỷ lệ đứng 1:100 Khoảng cách giữa các cọc chi tiết sao cho phản ánh được điạ hình và công trình trên tuyến nhưng không được lớn hơn 25m/ cọc

- Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến, tỷ lệ 1:200, phạm vi đo vẽ mỗi bên tối thiểu 30m bằng máy thủy chuẩn Trên mặt cắt ngang thể hiện đầy đủ giới hạn các lớp phủ mặt đường,

bó vỉa hè, mép rãnh, tường, vị trí nhà cửa

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến, tỷ lệ 1/1000, cấp địa hình III – trên cạn.

+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – trên cạn.

4 Khảo sát nút giao:

- Trên tuyến có 2 loại nút giao: Giao với quốc lộ và giao với đường dân sinh

a) Khảo sát nút giao với quốc lộ:

- Trên tuyến gồm 02 nút (Nút giao điểm đầu tuyến ; Nút giao điểm cuối tuyến )

- Phạm vi đo vẽ: Từ tim nút giao ra các nhánh là 150m, từ tim đường nhánh ra mỗi bên 50m

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Đo vẽ bình đồ nút giao tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III – trên cạn

+ Đo vẽ mặt cắt dọc nút giao, tỷ lệ 1/1000, cấp địa hình III – trên cạn

+ Đo vẽ mặt cắt ngang nút, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – trên cạn

b) Khảo sát nút giao dân sinh:

- Nút giao với đường dân sinh: dự kiến nút

- Phạm vi đo vẽ: Từ tim nút giao ra các nhánh là 50m, từ tim đường nhánh ra mỗi bên 30m

Khối l ư ợng dự kiến:

Trang 5

+ Đo vẽ bình đồ nút giao tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III – trên cạn

+ Đo vẽ mặt cắt dọc nút giao, tỷ lệ 1/1000, cấp địa hình III – trên cạn

+ Đo vẽ mặt cắt ngang nút, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – trên cạn

5 Khảo sát cầu:

- Trên tuyến gồm cầu: Xây dựng thêm đơn nguyên bên cạnh cầu hiện hữu tại vị trí; Xây dựng mới 06 cầu mới trên tuyến tránh; Xây mới cầu Tên

c u, lý trình, chi u dài, s đ nh p d ki n theo b ng sau:ầu, lý trình, chiều dài, sơ đồ nhịp dự kiến theo bảng sau: ều dài, sơ đồ nhịp dự kiến theo bảng sau: ơ đồ nhịp dự kiến theo bảng sau: ồ nhịp dự kiến theo bảng sau: ịp dự kiến theo bảng sau: ự kiến theo bảng sau: ến theo bảng sau: ảng sau:

STT Tên cầu Lý trình Sơ đồ

nhịp

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Ghi chú

Đoạn tránh

Đoạn

+25.7 95.6 20 Làm mới thay thếcầu cũ

.7+12.5

nguyên bên cạnh cầu hiện hữu

a) Đo vẽ bình đồ:

- Tỷ lệ đo vẽ: 1/500

- Phạm vi đo vẽ: Theo chiều dọc cầu từ mép bờ về mỗi phía 100m; theo chiều ngang cầu từ tim về phía thượng và hạ lưu mỗi bên 100m

- Lập bình đồ cao độ tại vị trí xây dựng cầu trong phạm vi đo đạc

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Đo vẽ bình đồ cầu tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình I – dưới nước

+ Đo vẽ bình đồ cầu tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III – trên cạn

b) Đo vẽ mặt cắt dọc cầu:

- Đo mặt cắt dọc cầu (cắt ngang lòng sông), tỷ lệ 1/500, tại 3 mặt cắt: Tim cầu và 2

vị trí thượng và hạ lưu cách tim cầu khoảng 50m

- Đo mặt cắt ngang cầu (cắt dọc lòng sông), tỷ lệ 1/500, tại tim cầu về mỗi bên thượng hạ lưu 100m

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Đo vẽ mặt cắt dọc cầu, tỷ lệ 1/500, cấp địa hình I – dưới nước

+ Đo vẽ mặt cắt dọc sông, tỷ lệ 1/500, cấp địa hình I – dưới nước

c) Đo vẽ mặt dọc và cắt ngang tuyến:

Trang 6

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến, tỷ lệ 1/500, cấp địa hình III – trên cạn

+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – trên cạn.

6 Khảo sát cống:

- Trên toàn tuyến có 4 cống hiện hữu và 13 cống mới trên tuyến tránh

- Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 Phạm vi đo vẽ từ tim mương ra mỗi bên 50m, từ đầu cống hiện hữu hoặc đầu cống dự kiến ra mỗi bên 30m

- Đo vẽ cắt dọc và cắt ngang mương theo tỷ lệ 1/200, phạm vi đo vẽ trong phạm vi lập bình đồ tuyến Yêu cầu thể hiện rõ cao độ đáy mương, bờ, mái dốc, mực nước max, min, lưu lượng, lưu tốc

- Đăn ký cống cũ (4 cống): Yêu cầu làm rõ vị trí, kích thước tường đầu, tường cánh, phạm vi gia cố sân cống, hai đầu cống, góc xiên của tim cống so với tim đường

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Đo vẽ bình đồ cống tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III – dưới nước

+ Đo vẽ mặt cắt dọc cống, tỷ lệ 1/100, cấp địa hình III – dưới nước

+ Đăng ký cống cũ: 4 cống.

7 Khảo sát tường chắn:

- Trên toàn tuyến có 1 vị trí bố trí tường chắn, dài khoảng 108m

- Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/1000 (đã tính ở phần tuyến)

- Đo vẽ cắt dọc tường chắn tỷ lệ 1/1000 và cắt ngang tỷ lệ 1/200, phạm vi đo vẽ cắt ngang 30m, khoảng cách các mặt cắt trung bình 10

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Đo vẽ mặt cắt dọc tường chắn, tỷ lệ 1/1000, cấp địa hình III – dưới nước

+ Đo vẽ mặt cắt ngang tường chắn, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – dưới nước

Lập Hồ sơ báo cáo địa hình: 07 bộ

II.4 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT:

- Trên sơ cở tận dụng lỗ khoan và số liệu thí nhiệm địa chất bước dự án đầu tư, bổ sung khảo sát địa chất cho bước thiết kế kỹ thuật như sau:

II.5.1 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT TUYẾN VÀ CỐNG:

- Trên cơ sở số lượng, mật độ lỗ khoan (0.5km/1 lỗ với tuyến mới, 1km/1 lỗ với tuyến cũ) và phân đoạn xử lý nền của bước dự án đầu tư, khoan bổ sung địa chất tuyến, cống cho bước TKKT với yêu cầu sau:

- Đối với các đoạn xử lý nền bằng giếng cát, mật độ lỗ khoan 100m/1 lỗ, độ sâu theo từng đoạn dự kiến bằng chiều sâu giếng cát + 5m

- Đối với các đoạn xử lý nền bằng đào thay đất, mật độ lỗ khoan 500m/1 lỗ có kết hợp với lỗ khoan ở bước dự án, độ sâu lỗ khoan trung bình 5m

Khối l ư ợng dự kiến:

Trang 7

+ Đo vẽ bình đồ địa chất tuyến; nút giao; cầu; cống, tỷ lệ 1:2000 (cấp địa hình III)

+ Khoan địa chất tuyến trên cạn, độ sâu 15-30m (cấp đất đá I-III):

+ Khoan địa chất tuyến trên cạn, độ sâu 5m (cấp đất đá I-III):

+ Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất nguyên dạng: 2m lấy 1 mẫu, thí nghiệm 50% số mẫu lấy = 50%*( + ) = 581 mẫu.

(9 chỉ tiêu: Thành phần hạt, độ ẩm, dung trọng, tỷ trọng, giới hạn chảy, giới hạn dẻo, nén, cắt 8 chỉ tiêu tính).

+ Thí nghiệm nén cố kết: mẫu.

+ Thí nghiệm cắt cánh hiện trường: 2m cắt cánh 1 điểm=( + )= điểm) (Chi tiết khối lượng xem bảng Phụ lục 1)

II.5.2 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CẦU:

- Trên cơ sở số lượng, mật độ lỗ khoan của các cầu của bước dự án đầu tư, khoan bổ sung địa chất cầu cho bước TKKT với yêu cầu sau:

- Đối với cầu đã khoan 2 lỗ trên bờ, gần với vị trí mố, khoan bổ sung tại các vị trí trụ

ở dưới sông

- Đối với cầu đã khoan 1 lỗ trên bờ, gần với vị trí mố, khoan bổ sung tại các vị trí trụ

ở dưới sông và 1 lỗ trên bờ tại vị trí mố còn lại

- Đối với cầu chưa khoan địa chất cầu, tại mỗi vị trí mố và trụ khoan 1 lỗ

- Chiều sâu lỗ khoan qua cao độ mũi cọc dự kiến của bước dự án đầu tư 5m

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Khoan địa chất cầu, trên cạn (mố), độ sâu 55-73m (cấp đất đá I-III):

+ Khoan địa chất cầu, dưới nước (trụ), độ sâu 55-73m (cấp đất đá I-III):.

+ Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất nguyên dạng: 2m lấy 1 mẫu, thí nghiệm 50% số mẫu lấy

+ Thí nghiệm nén cố kết (mố):

+ Thí nghiệm cắt cánh hiện trường:

+ Thí nghiệm SPT (2m/SPT) = số mẫu đất nguyên dạng: điểm.

(Chi tiết khối lượng xem bảng Phụ lục 2)

II.5.3 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT TƯỜNG CHẮN:

- Chiều dài tường chắn dự kiến 108m, khoảng cách các lỗ khoan 50m/ 1 lỗ (khoan ở

2 đầu và giữa đoạn bố trí tường chắn)

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Khoan địa chất tường chắn, dưới nước, độ sâu 20m (cấp đất đá I-III):

+ Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất nguyên dạng,

+ Thí nghiệm SPT (2m/SPT) = số mẫu đất nguyên dạng: điểm.

II.5 KHẢO SÁT THỦY VĂN CÔNG TRÌNH:

Trang 8

1 Thu thập:

- Các số liệu khí tượng, thủy văn tại Trạm Khí Tượng và Thủy Văn tỉnh từ năm 1977 đến 2007

- Các tài liệu quy hoạch thủy lợi, tuyến dân cư, giao thông trong khu vực

- Quy hoạch lũ vùng (nếu có)

- Số liệu khảo sát mùa lũ của những năm lũ lớn

2 Điều tra thủy văn dọc tuyến, bao gồm:

- Các hệ thống công trình thủy lợi đang sử dụng có ảnh hưởng đến tuyến đường

- Các cụm mực nước dọc tuyến, trung bình 1cụm/0.5km

- Phân đoạn các đoạn tuyến bị ngập, xác định nguyên nhân

3 Tính toán:

- Khẩu độ và lưu lượng của các công trình thoát nước hiện hữu

- Khẩu độ và lưu lượng các công trình cầu, cống cần bổ sung

- Tính toán các mực nước ứng với các tần suất 1%, 2%, 4% …

Lập Hồ sơ báo cáo thuỷ văn: 07 bộ

II.6 KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ NỀN MẶT ĐƯỜNG:

1 Đánh giá cường độ mặt đường cũ bằng phương pháp đo cần Benkelman:

.2 Đánh tình trạng nền mặt đường thông qua hố đào kiểm tra:

Khối l ư ợng dự kiến:

+ Khảo sát nền mặt đường cũ bằng cần belkelman:

+ Hố đào kiểm tra kết cấu lề thô sơ:

II.7 KHẢO SÁT MỎ VẬT LIỆU XÂY DỰNG:

- Xác định vị trí mỏ, trữ lượng, chất lượng của các mỏ đất, cát, đá, trạm trộn bê tông nhựa phục vụ xây dựng công trình;

- Xác định cự ly và loại đường vận chuyển vật liệu đến chân công trình;

- Làm việc với cơ quan quản lý các mỏ để có văn bản thỏa thuận cho phép khai thác phục vụ thi công;

- Nội dung cụ thể như sau:

+ Đối với các mỏ đá, cát đang khai thác: Sơ họa vị trí của mỏ; xác định cự ly, loại

và cấp đường vận chuyển; cơ quan quản lý mỏ; chất lượng, trữ lượng, khả năng cung cấp và giá ở thời điểm hiện tại

+ Đối với mỏ chưa khai thác và mỏ đất: Sơ họa vị trí mỏ; xác định cự ly, loại và cấp đường vận chuyển; dự tính trữ lượng, lấy mẫu (mỗi mỏ 1 mẫu) để xác định chất lượng; lấy xác nhận của cơ quan quản lý về khả năng cho phép khai thác

+ Tài liệu giao nộp: Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và kết qủa thí nghiệm

Khối lượng dự kiến:

Trang 9

+ Số mỏ điều tra: 8 mỏ (2 mỏ đất; 2 mỏ cấp phối tự nhiên, 2 mỏ đá, 2 mỏ cát) + Nhân cơng điều tra, lấy mẫu VLXD:

+ Thí nghiệm mẫu VLXD (2 mẫu đất; 2 mẫu cấp phối tự nhiên, 2 mẫu cát; mẫu

đá lấy tài liệu ở mỏ đá):

PHẦN III: LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ

- Căn cứ Hồ sơ dự án đầu tư được duyệt

- Căn cứ kết quả khảo sát, hồ sơ thiết kế kỹ thuật chi tiết phần cầu và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần đường cĩ nội dung lập tuân thủ quy trình, qui phạm theo

“Khung tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án mở rộng QL ’được duyệt theo quyết định số Đặc biệt cần chú trọng những nội dung chủ yếu sau:

+ Tính tốn cường độ mặt đường cũ

+ Tính tốn ổn định, độ lún của nền đường

+ Các giải pháp kỹ thuật chủ yếu

+ Lập dự toán và tổng dự toán

+ Kế hoạch phân chia thành các gĩi thầu

PHẦN IV: LẬP HỒ SƠ - CẮM CỌC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG:

1 Qui định cắm cọc:

1 Khoảng cách cọc GPMB theo chiều dọc tuyến:

- Trên đoạn thẳng: Khoảng cách cọc GPMB trung bình 100m/cọc

- Trên đoạn cong: Khoảng cách cọc GPMB trung bình 50m/cọc

2 Khoảng cách cọc GPMB theo mặt cắt ngang tuyến:

- Đối với đoạn tuyến bám đường cũ: Từ tim ra hai bên đến ngay chân đường thiết kế

- Đối với đoạn tuyến mới: Từ tim ra đến chân đường thiết kế thêm 3m

- Đối với đoạn tuyến cĩ đào trả mương: Từ tim ra hai bên đến ngay mép ngồi mương

Trong quá trình cắm cọc gặp chướng ngại vật như ao hồ, cơng trình … cọc GPMB được dịch song song với tim tuyến Khoảng cách dịch được thể hiện trên bình đồ.

2 Quy cách cọc:

- Cọc GPMB được đúc bằng BTCT M200, kích thước 15x15x100cm, thân sơn trắng, đầu sơn đỏ 8cm, khắc chữ chìm “GPMB” màu đỏ Cọc chơn sâu xuống đất 50cm,

bệ cọc bằng Bêtơng M150 kích thước 35x35x60cm

- Khối lượng vật liệu cho 01 cọc:

+ Bêtơng M200 : 0.023m3

+ Bêtơng M150 : 0.062m3

Trang 10

+ Sơn trắng 2 lần : 0.384m2.

+ Thép 8 : 4 thanh x 1.03m x 0.395kg/m = 1.627kg

+ Thép 6 : 6 thanh x 0.50m x 0.22kg/m = 0.666kg

+ Đào đất : 0.35m3

3. Kh i l ng d ki n:ối lượng dự kiến: ượng dự kiến: ự kiến theo bảng sau: ến theo bảng sau:

Số

TT Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng Đoạn

thẳng Đoạncong giaoNút Cầu Cộng

1 Tổng chiều dài tuyến m

2 Chiều dài đoạn tuyến m

3 Khoảng cách cọc m

4 Số lượng cọc GPMB cọc

PHẦN V: DỰ TOÁN KINH PHÍ KHẢO SÁT – LẬP THIẾT KẾ KỸ THUẬT

V À LẬP HỒ SƠ - CẮM CỌC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, LẬP HỒ S Ơ MỜI THẦU

V.1 CÁC CĂN CỨ.

- Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh ban hành kèm theo QĐ số ngày của UBND

- Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình

- Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ XD về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiế kế xây dựng công trình

- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

- Các chế độ chính sách của nhà nước

V.2 KINH PHÍ DỰ TOÁN:

Dự toán kinh phí lập hồ sơ mời thầu được tính theo tỉ lê phần trăm của chi phí xây dựng (theo quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.):

Tổng kinh phí dự toán:

(bằng chữ:

Trong đó:

Kinh phí khảo sát :

Kinh phí TKKT:

Kinh phí lập hồ sơ và cắm cọc GPMB:

Kinh phí lập hồ sơ mời thầu:

Kinh phí chi tiết các hạng mục công việc xem xem phụ lục đính kèm.

Ngày đăng: 22/02/2017, 21:26

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w