Bảng 3.4.
Thống kê diện tích nhiễm bệnh nấm hại lúa vụ xuân 2015 (Trang 53)
Bảng 3.7.
Diễn biến bệnh đốm nâu trên giống lúa Khang dân 18 (Trang 57)
Hình 3.8.
Ảnh hưởng của biện pháp vệ sinh đồng ruộng tới sự gây hại của bệnh khô vằn trên giống lúa Bắc Thơm số 7 tại xã Giao Thiện (Trang 66)
Bảng 3.12.
Ảnh hưởng của mức bón phân đạm tới sự gây hại (Trang 67)
Bảng 3.13.
Mức độ phát sinh gây hại của bệnh đạo ôn trên giống lúa KD18, (Trang 69)
Hình 3.12.
Thí nghiệm ảnh hưởng của giống đến mức độ (Trang 71)
Hình 3.11.
Tình hình bệnh đạo ôn trên (Trang 71)
Bảng 3.15.
Ảnh hưởng của mật độ gieo sạ tới bệnh đạo ôn trên (Trang 72)
Bảng 3.16.
Ảnh hưởng của lượng phân đạm đến bệnh đạo ôn (Trang 73)
Hình 3.13.
Ảnh hưởng của lượng phân đạm đến bệnh đạo ôn (Trang 74)
Hình 3.14.
Thí nghiệm ảnh hưởng của một số mức phân đạm đến sự phát triển của bệnh đạo ôn tại xã Bình Hòa (Trang 74)
Bảng 3.18.
Năng suất lúa tại 04 công thức thí nghiệm phòng trừ bệnh khô vằn trên giống Bắc thơm số 7 tại xã Hoành Sơn vụ xuân 2015 (Trang 77)
Bảng 3.19.
Hiệu lực phòng trừ của thuốc hoá học đối với bệnh đạo ôn tại xã Giao Xuân vụ xuân năm 2015 Công thức (Trang 78)
Hình 2.
Lúa tại khu thí nghiệm sau sạ 1 tuần (Trang 86)
Hình 7.
Theo dõi thí nghiệm sau sạ 42 ngày Hình 8. Theo dõi thí nghiệm sau sạ 50 ngày (Trang 87)