Hình 1.
Sơ đồ tổ chức hành chính của Trường Đại học Công nghệ (Trang 5)
5
PGS (Phụ lục 3, bảng 2). Năm học 2004-2005 có 143 giảng viên tham gia giảng dạy cho sinh viên ngành CNTT, trong đó có 62 người là giảng viên cơ hữu, kiêm nhiệm, thực tập sinh thuộc Khoa CNTT (5 người đã đi nước ngoài), 4 người thuộc các khoa khác trong (Trang 6)
Bảng 3.1.1.
Điểm chuẩn và thứ tự xếp hạng điểm chuẩn đối với ngành CNTT (Trang 29)
Bảng 3.1.3.
Thống kê sinh viên thôi học, thuyên chuyển Khoa CNTT [CN3.1.10.1-5] (Trang 31)
Bảng 3.2.2
Thống kê nhân lực Khoa CNTT theo Chức danh công tác (10-2005) (Trang 37)
Bảng 3.2.6
Thống kê khóa luận tốt nghiệp và nghiên cứu khoa học của sinh viên (Trang 39)
Bảng 3.3.1.
Thống kê về số lượng lớp học và số lượng giảng đường cho Khoa CNTT (Trang 41)
Bảng 4.1.1.
Thống kê sinh viên tốt nghiệp trong 5 năm (Trang 48)
Bảng 4.1.2.
Thống kê tỷ lệ sinh viên được cấp bằng các loại (Trang 49)
Bảng 4.2.2.
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp và số sinh viên thôi học của các khóa học tính trên số sinh viên nhập học (*: Chưa có số liệu, + : theo 4 khóa, ++ : theo 3 khóa) Khóa học (Trang 51)
Bảng 4.3.
Thống kê thời gian trung bình tốt nghiệp 5 khóa đào tạo (*: Chưa có số (Trang 52)
Bảng 4.4.
Thống kê chi phí tính trên một sinh viên của 1 năm từ 2000 đến 2004 (Trang 53)
Bảng 1.3.1.
Ánh xạ chương trình đào tạo CNTT của Trường ĐHCN vào bảng 3.1 (Trang 63)
Bảng 1.3.2.
Ánh xạ chương trình đào tạo CNTT của Trường ĐHCN vào bảng 3.2 (Trang 64)