Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 16 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
16
Dung lượng
426,43 KB
Nội dung
VẤN ĐỀ THẤT NGHIỆP VÀ VIỆC LÀM: HIỆN TRẠNG VÀ CÁC TRIỂN VỌNG TS Nguyễn Thị Lan Hương Viện Khoa học lao động xã hội I Bối cảnh kinh tế vĩ mô Thời kỳ 2010 đến nay, kinh tế có phục hồi, tăng trưởng GDP từ mức thấp 5% vào năm 2011 tăng lên 5.42% năm 2013 dự kiến tăng lên 5.8% vào năm 2014 Sự khởi sắc có phần đóng góp công tái cấu trúc, gia tăng vốn đầu tư toàn xã hội (tỷ lệ GDP tiếp tục, đạt 30,1% vào quí 2/2014) Việc kiểm soát lạm phát góp phần giảm tốc độ tăng giá tiêu dùng xuống 4,8% Quí 2/2014 (dự kiến khoảng 8-9% năm 2014) Đà khởi sắc kinh tế với xu hướng nhân trước có tác động tích cực đến thị trường lao động Biểu Một số tiêu kinh tế vĩ mô Năm GDP giá thực GDP/người (giá thực Tốc độ tăng Tỷ lệ đầu Tốc độ tăng tế (tỷ đồng) tế) (triệu đồng) GDP (%) tư/GDP (%) CPI (%) 2010 2.535.008 22.444.728 5,9 39,04 9,21 2011 2.895.910 28.382.304 5,0 29,88 18,13 2012 3.242.408 32.038.552 5,9 34,09 9,21 2013 3.584.261 39.951.218 5.4 29.8 6.6 5.2 30.1 4.8 Đến 1/7/2014 Nguồn: TCTK, Niên giám thống kế năm Việt Nam bước vào thời kỳ già hóa dân số Đến 1/7/2014, dân số Việt nam đạt 90,659 triệu người, tăng 1,04% so với cuối năm 2013 Thời kỳ 2010-2013, tốc độ tăng dân số xuống mức thấp, 1,05% năm, bình quân năm tăng 928 ngàn người 139 Dân số từ 60+, trái lại, tăng năm 387 ngàn người, tốc độ tăng 4,43%/năm Tỷ lệ dân số từ 60+ tăng từ 9.4% lên 10.4% năm 2013 10.46% vào quí 2/2014, cho thấy Việt nam thức bước vào thời kỳ già hóa dân số Biểu Xu hướng nhân thời kỳ 2010-2014 2010 2011 2012 2013 Đến 1/7/2014 Tổng dân số, ngàn người 86933 87840 88776 89716 Trung bình (2010-2013), % 90659 Tốc độ tăng, % 1.06 1.04 1.07 1.06 1.05 1.04 Mức tăng, ngàn người 908 907 936 940 943 928 21223 20724 20585 20763 21341 -0.153 9334 9479 0.387 24.41 23.59 23.19 23.14 23.54 -0.73 9.40 10.10 10.20 10.40 10.46 4.43 Dân số theo nhóm tuổi - Tổng số, ngàn người Nhóm 0-14 tuổi Nhóm 60+ 8172 8872 9056 -Tỷ lệ, % Nhóm 0-14 tuổi Nhóm 60+ Nguồn: Tính toán dựa số liệu thống kê năm III Quy mô lực lượng lao động tăng cao làm gia tăng áp lực việc làm 3.1 Nguồn nhân lực Đến ngày 1/7/2014, nguồn nhân lực (dân số từ 15 tuổi trở lên) nước đạt 69,313 triệu người So với mức tăng dân số, mức tăng nguồn nhân lực cao hơn, khoảng 992 ngàn người /năm (2010-2013), tốc độ tăng trung bình 1,48%/năm Tuy nhiên, tốc độ tăng mức tăng nguồn nhân lực thời gian qua có dấu hiệu bất thường Tốc độ tăng giảm nhanh, từ 2% năm 2010, xuống 0,71% năm 2013, có dấu hiệu phục hồi, tăng 0.91% vào nửa đầu năm 2014 Mức tăng nguồn nhân lực năm 2013 đạt 492 ngàn người, tăng trở lại vào năm 2014 140 Biểu Xu hướng thị trường lao động thời kỳ 2000-2014 2010 2011 2012 2013 Đến 1/7/2014 65711 67165 68195 68687 69313 2.00 2.21 1.53 0.72 0.91 Mức tăng, ngìn người 1,290 1,454 1,030 4,92 6,26 Lực lượng lao động (nghìn người) 50837 51724 52348 53246 53714 Tốc độ tăng, % 3.11 1.74 1.21 1.72 0.88 Mức tăng, nghìn người 1535 887 624 898 468 - Nam 51.39 51.50 51.42 51.40 51.30 Nữ 48.61 48.50 48.58 48.60 48.70 - Thành thị 27.99 29.67 30.35 30.13 29.43 Nông thôn 72.01 70.33 69.65 69.87 70.57 - Nhóm 5-24 tuổi 18.3 16.5 15.1 14.9 14.1 Nhóm 25-59 tuổi 75.6 76.7 77.6 77.2 77.7 6.1 6.8 7.3 7.9 8.2 4.Tỷ lệ tham gia TTLĐ, % 77,4 77,0 76,8 77,5 77,5 - Nam 82,0 81,7 81,2 82,1 81,9 Nữ 73,0 72,6 72,5 73,2 73,4 - Thành thị 69,5 69,7 70,0 70,3 70,0 Nông thôn 81,0 80,6 80,1 81,1 81,2 Dân số từ 15 tuổi trở lên (ngìn người) Tốc độ tăng, % Cơ cấu, % Nhóm 60+ Nguồn: TCTK (2010, 2014), Điều tra lao động - việc làm hàng quí 3.2 Lực lượng lao động (LLLĐ) Đến ngày 1/7/2014, quy mô LLLĐ (dân số từ 15 tuổi trở lên làm việc thất nghiệp) đạt 53,714 triệu người So với mức tăng nguồn nhân lực, mức tăng lực lượng lao động thấp hơn, tăng khoảng 803 ngàn/ năm (nhưng tốc độ tăng cao hơn, 1,54%/năm) Tương tự nguồn nhân lực, mức tăng lực lượng lao động giảm nhanh, từ 1535 người năm 2010 xuống 624 ngàn năm 2012, tăng trở lại năm 2013 (đạt 896 ngàn), giảm 468 ngàn vào quí 2/2014, dự kiến năm đạt mức thấp năm 2013 141 - Theo giới, đến 1/7/2014, nữ chiếm 48,7% tổng lực lượng lao động, cao chút so với năm 2010 Nhìn chung cấu lực lượng lao động theo giới tính ổn định thời gian 2010- - Theo địa bàn, chuyển dịch cấu lao động theo thành thị nông thôn chậm Đến ngày 1/7/2014 tỷ lệ lao động thành thị chiếm 29,43% (năm 2010 chiếm 27,99%) - Theo nhóm tuổi: Cơ cấu lao động theo độ tuổi phản ánh xu già hóa dân số, với tỷ lệ lao động trẻ tổng lực lượng lao động giảm mạnh, từ 18,3% năm 2010 xuống 14,1% thời điểm 1/7/2014 Trái lại, tỷ lệ lao động tuổi (60+) tăng từ 6,1% lên 8,2% thời kỳ phản ánh nhu cầu làm việc nhiều người cao tuổi tác động già hóa dân số - Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đạt cao Đến ngày 1/7/2014, tỷ lệ chung đạt 77,5%, nam cao nữ, thành thị cao nông thôn IV Chất lượng nguồn nhân lực thấp Đến hết quí 2/2014, 43,760 triệu người, chiếm 81,75% LLLĐ chưa đào tạo Số lao động qua đào tạo (chỉ tính số có cấp chuyên môn kỹ thuật) chiếm khiêm tốn, khoảng 18,25% tổng số lao động tăng chậm (năm 2010 14,7%) Bảng Số lượng tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật 2010 Tổng lực lượng lao động, ngàn người Có chuyên môn kỹ thuật (CMKT) Không có chuyên môn kỹ thuật (không CMKT) 2011 2012 2013 50837 51724 52348 53246 7473 8069 8794 Đến 1/7/2014 53714 9691 9954 43364 43655 43554 43555 43760 Cơ cấu lao động, % Không CMKT Có CMKT Trong đó: 142 85.3 84.4 83.2 81.8 81.75 14.70 15.60 16.80 18.20 18.25 Dạy nghề 3.8 4.7 5.4 4.8 Trung học chuyên nghiệp 3.5 3.7 3.7 3.7 3.7 Cao đẳng 1.7 1.8 2 2.1 Đại học trở lên 5.7 6.1 6.4 7.1 7.7 Nguồn: TCTK (2010, 2014), Điều tra lao động - việc làm hàng quí Theo đánh giá ILO26, nguồn lao động trẻ va dồi mở cho Việt Nam nhiều hội, trình độ kỹ chuyên môn thấp người lao động lại cản trở Việt Nam nắm bắt hội việc tốt Trầm trọng chênh lệch kỹ hệ thống giáo dục đào tạo trang bị cho người lao động nhu cầu thực tế doanh nghiệp va tương lai27 Cũng theo đánh giá ILO, hệ tình trạng suất lao động Việt nam vào mức thấp Châu Á - Thái Bình Dương Cụ thế: Năm 2013, suất lao động Singapore cao gần gấp 15 lần suất lao động Việt Nam; suất lao động Việt Nam 1/5 Malaysia, 2/5 Thái Lan, hai quốc gia thu nhập trung bình khác thuộc khối ASEAN V Kinh tế phục hồi tạo việc làm tốt hơn, nhiên chuyển dịch cấu việc làm chậm, tỷ lệ việc làm có thu nhập thấp cao Tính đến ngày 1/7/2014, có khoảng 52,838 triệu người làm việc So với nguồn nhân lực lực lượng lao động, tốc độ tăng việc làm cao hơn, điều kiện để giảm thất nghiệp Tuy nhiên, tương tự nguồn nhân lực lực lượng lao động, mức tăng việc làm giảm nhanh năm gần tác động khủng hoảng kinh tế, cụ thể: trước năm 2010, việc làm tăng 1,1-1,2 triệu năm, tăng khoảng 800 ngàn năm, kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng trở lại 26ILO, Newsletter, 9/2014: Education Business Mismatch worsen already workforce quality and low productitivy 27Trong khảo sat nhu cầu kỹ ILO thực 200 doanh nghiệp ngành du lịch ởmiền Trung Việt Nam, toàn chủ doanh nghiệp cho biết sinh vien tốt nghiệp cac trường dạy nghề không đáp ứng yếu cầu công việc doanh nghiệp 143 Biểu Việc làm tỷ lệ việc làm/dân số thời kỳ 2010-2014 2010 2011 2012 2013 Đến 1/7/2014 Tổng số việc làm (triệu người) 49494 50679 51422 52208 52838 - Mức tăng, triệu người 1.479 1.185 743 786 630 - Tốc độ tăng, % 3.08 2.39 1.47 1.53 1.21 Tỷ lệ việc làm/dân số, % 75.8 76 76.3 76.2 76,2 Nguồn: TCTK (2010, 2014), Điều tra lao động việc làm hàng quí Tỷ lệ việc làm/dân số Việt Nam cao có xu tăng, đạt 76,2% vào quí 2/2014, phản ánh tham gia nhiều lao động tuổi vào thị trường lao động • Riêng năm 2014, tình hình việc làm năm 2014 trái ngược o Quí 1/2014: Tổng số người làm việc 52,5 triệu người, giảm 324 nghìn người so với quý trước, đó, nữ có 25,6 triệu người (chiếm 45,2%) o Qúi 2/2014: ngược lại, chứng kiến phục hồi ấn tượng ngành “Xây dựng” “Công nghiệp chế biến, chế tạo” (việc làm tăng thêm tương ứng 190,8 154,8 nghìn người), cao tổng số việc làm tăng thêm Quí o Các ngành giảm việc làm bao gồm: ngành “Tài ngân hàng bảo hiểm” (giảm 66,6 nghìn người) tác động cải cách ngành tài ngân hàng; ngành “Bán buôn, bán lẻ sửa chữa ô tô, xe máy xe có động khác” giảm 23,5 nghìn việc làm, o Đáng ý việc làm ngành “nông, lâm nghiệp thủy sản” giảm mạnh (101 nghìn người) phần lao động trở lại khu công nghiệp khu chế xuất, 144 Hình Biến động việc làm theo ngành so với quí liền kề (Đơn vị: nghìn người) Nguồn: TCTK (2013, 2014), Điều tra lao động việc làm hàng quí, * Ghi chú: NLNTS: Nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản; CNCB: Công nghiệp chế biến, chế tạo; XD: Xây dựng; TM-DV: Bán buôn bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy xe có động khác; TC-NH: Hoạt động tài chính, ngân hàng bảo hiểm - Theo giới tính: Đến ngày 1/7/2014, nam chiếm 51,3%, nữ chiếm 48,7% Thời kỳ từ 2010 đến nay, xu hướng việc làm cho nữ tăng lên chút - Sự chuyến dịch cấu việc làm nông thôn-đô thị chậm Đến 1/7/2014, có gần 30% việc làm đô thị, khu vực nông thôn rộng lớn nơi tạo việc làm cho 70% dân cư Biểu Cơ cấu việc làm thời kỳ 2010-2014 (Đơn vị: %) Nam Nữ Thành thị Nông thôn Khu vực kinh tế Nông, lâm nghiệp thủy sản Công nghiệp xây dựng Dịch vụ Theo vị làm việc Chủ sở SXKD Tự làm Lao động gia đình Làm công ăn lương Xã viên hợp tác xã 2010 51.59 48.41 27.59 72.41 2011 51.69 48.31 29.26 70.74 2012 51.53 48.47 29.97 70.03 2013 Đến 1/7/2014 51.39 51.30 48.61 48.70 29.71 29.43 70.29 70.57 48,7 21,7 29,6 48,4 21,3 30,3 47,4 21,2 31,4 46,8 21,2 32,0 47,07 21,11 31,82 3,4 43,3 19,4 33,8 0,0 2,9 43,9 18,6 34,6 0,0 2,7 45,1 17,5 34,7 0,0 2,5 45,5 17,2 34,8 0,0 2,12 41,24 21,44 35,19 0,01 Nguồn: TCTK (2010, 2014), Điều tra lao động việc làm hàng quí 145 - Theo ngành kinh tế, chuyển dịch cấu lao động chậm: sau thời gian giảm nhanh (trước 2009), khu vực nông lâm ngư nghiệp dường khó rút lao động thêm Đến cuối quí 2/2014, tỷ lệ lao động ngành chiếm 47% (giảm nhẹ từ 48,7% năm 2010) - Theo vị thế: Tỷ trọng lao động làm công ăn lương tổng việc làm thấp cuối năm 2013, tăng trở lại, đạt 35,19%, cao chút so với năm 2010 (33,8%) Đáng lưu ý từ năm 2010 đến nay, tỷ lệ chủ sở sản xuất kinh doanh giảm liên tục, phản ánh xu doanh nghiệp bị đóng cửa phá sản so với sở sản xuất Trong đó, lao động gia đình lại có xu hướng tăng lên - Riêng quí 2/2014: So với quí trước, quí 2/2014 chứng kiến gia tăng việc làm khu vực kinh tế tư nhân (tăng 61 ngàn người), khu vực có vốn đầu tư nước (tăng 11 nghìn người) Tuy nhiên, việc làm khu vực kinh tế cá thể tăng mạnh (356 nghìn người) cho thấy chuyển dịch thị trường lao động phức tạp chưa hiệu Hình Biến động việc làm theo khu vực sở hữu (Quí 2/2014 Q1/2014) (Đơn vị: nghìn người) Nguồn: TCTK (2013, 2014), Điều tra lao động việc làm hàng quí - Cơ cấu việc làm theo nghề, phản ánh bất cập tương quan cấu đào tạo cấu việc làm Như nêu, nút thắt Việt nam nguồn nhân lực có chuyên môn kỹ thuật (CMKT) So sánh tương quan phân bố việc làm theo nghề CMKT thấy rõ bất cập 146 Đến ngày 1/7/2014, có 22 triệu người CMKT có CMKT chứng cấp, làm nghề đòi hỏi có CMKT (đặc biệt nghề “lao động có kỹ thuật nông nghiệp”, “thợ thủ công có kỹ thuật” “thợ có kỹ thuật lắp ráp vận hành máy móc”) Trái lại, có tới 0,75 triệu người có trình độ đại học đại học làm nghề yêu cầu CMKT thấp hơn(đặc biệt nghề“nhân viên dịch vụ cá nhân, bảo vệ trật tự an toàn xã hội bán hàng có kỹ thuật”, “nhân viên-chuyên môn sơ cấp, kỹ thuật làm việc văn phòng, bàn giấy” “chuyên môn kỹ thuật bậc trung”) 147 148 Lao động giản đơn 334,7 742,2 5,494,8 2,605,5 96,8 189,4 215,8 25,6 114,7 20,9 115,3 2,6 8,3 Trung cấp nghề 289,1 66,2 89,9 72,8 334,6 168,7 741,5 33,5 74,4 THCN 18,1 22,5 46,3 1,7 27,5 8,2 43,1 15,4 4,4 Cao đẳng nghề 105,0 42,0 55,3 21,9 135,4 50,5 342,0 301,8 20,5 Cao đẳng 89,8 55,5 51,0 30,8 256,3 147,2 118,4 2,816 361,6 ĐH/Trên ĐH Nguồn: TCTK 2014, số liệu Điều tra lao động việc làm quí 2/2014 131,6 60,2 6,327,2 20,647,0 171,1 7,362,3 27,6 29,3 203,0 Chuyên môn kỹ thuật bậc trung 2,7 8,3 451,7 15,4 Chuyên môn kỹ thuật bậc cao Nhân viên (chuyên môn sơ cấp, kỹ thuật làm việc văn phòng, bàn giấy) Nhân viên dịch vụ cá nhân, bảo vệ trật tự an toàn xã hội bán hàng có kỹ thuật Lao động có kỹ thuật nông, lâm nghiệp thuỷ sản Thợ thủ công có kỹ thuật thợ kỹ thuật khác có liên quan Thợ có kỹ thuật lắp ráp vận hành máy móc thiết bị 93,9 Không có CMKT/ Sơ cấp nghề cấp, chứng Các nhà lãnh đạo Nhóm nghề Biểu Lao động làm việc thời điểm ngày 1/7/2014 theo nghề trình độ CMKT (Đơn vị: nghìn người) V Thu nhập người lao động ổn định, trì mức thấp Thu nhập bình quân tháng từ công việc lao động giảm nhẹ thời kỳ 2010-2013 có xu hướng tăng trở lại quí 2/2014, đạt 4,35 triệu đồng/tháng Thu nhập bình quân tháng từ công việc lao động nữ thấp lao động nam khoảng cách có xu hướng gia tăng (91,2% năm 2010 so với 90,8% quí 2/2014) Thu nhập bình quân tháng từ công việc lao động nông thôn thấp thành thị, nhiên khoảng cách giảm nhẹ (66% so với 72.3% Qúi 1/2014), Biểu Thu nhập từ công việc lao động, 2010-2014 Tốc độ tăng (20102013), % 2010 2011 2012 Đến 2013 1/7/2014 Thu nhập bình quân lao động làm công ăn lương (nghìn đồng) 4316 Nam 4481 3997 4172 4072 4238 4119 4291 4335 4509 -1.56 -1.44 Nữ 4086 3749 3832 3872 4092 -1.79 Thành thị 5319 4753 4765 4876 5119 -2.90 Nông thôn 3515 3376 3489 3528 3700 0.12 Tỷ lệ TN nữ/nam,% 0.912 0.899 0.904 0.902 0.908 Tỷ lệ TN nông thôn/thành thị, % 0.661 0.710 0.732 0.724 0.723 Nguồn: TCTK (2010, 2014), Điều tra lao động việc làm hàng quí - Theo ngành kinh tế: Trong Qúi 2/2014, thu nhập bình quân tháng lao động nhóm ngành “nông - lâm nghiệp thủy sản” thấp nhất, 3,0 triệu đồng/tháng, nhóm ngành “công nghiệp - xây dựng” 4,3 triệu đồng nhóm ngành “dịch vụ” 5,2 triệu đồng - Theo nghề: Thu nhập bình quân tháng Qúi 2/2014 nhóm “lãnh đạo” cao nhất (7,7 triệu đồng); tiếp đến là nhóm “chuyên môn 149 kỹ thuật bậc cao” (6,5 triệu đồng); thấp nhất là nhóm “lao động giản đơn” (3 triệu đồng), Hình Thu nhập bình quân lao động làm công ăn lương theo nghề, Qúi 2/2014 (Đơn vị: triệu đồng) Nguồn: TCTK (2013, 2014), Điều tra lao động việc làm hàng quí, - Vẫn phận lao động có thu nhập thấp Quý 2/2014, số người làm công ăn lương, 18,6% có thu nhập thấp (dưới 2,7 triệu đồng/tháng, tương ứng 2/3 mức thu nhập trung vị) Tỷ lệ lao động có thu nhập thấp đặc biệt cao nhóm CMKT (82,2%); nghề “lao động giản đơn” (43,2%); nhóm lao động trẻ (26,3% nhóm 25-34 tuổi 23,9% nhóm 15-24 tuổi), Hình Tỷ lệ lao động có thu nhập thấp (Đơn vị: %) Nguồn: TCTK (2014), Điều tra lao động việc làm quí 2/2014 150 VI Thất nghiệp thiếu việc làm giảm, đạt mức thấp năm qua Một điểm sáng thời gian qua, thu nhập thiếu việc làm giảm tác động giảm cung lao động phục hồi kinh tế Biểu Số lượng cấu người thất nghiệp thiếu việc làm, 2010-2014 876.1 480.1 396 481.2 394.8 Tốc độ tăng (20102013),% -5.817 -5.801 -5.841 -5.440 -6.239 1.84 -5.931 1.88 1.8 3.26 1.2 -6.227 -5.647 -5.833 -6.502 384.7 -2.66 138.3 191.4 193.3 5.1 5.09 5.38 10.65 3.35 1140 2.16 -6.726 1.112 -0.907 -4.078 -1.102 -5.001 2.428 -0.327 -2.195 -5.252 -5.812 2.25 -5.695 Đến 2010 2011 2012 2013 1/7/2014 Số người thất nghiệp (nghìn người) 1078.5 1039.3 1118.1 905.8 Nam 564.1 542.8 580.4 474 Nữ 514.5 496.5 537.8 431.8 Thành thị 562.5 549.4 540.4 477.8 Nông thôn 516.1 489.9 577.7 428 Tỷ lệ thất nghiệp độ tuổi lao 2.27 2.17 2.32 1.9 động, % Nam 2.23 2.14 2.25 1.85 Nữ 2.31 2.21 2.4 1.95 Thànhthị 3.8 3.66 3.59 3.19 Nôngthôn 1.58 1.49 1.74 1.3 Số thất nghiệp niên (nghìn 487.7 443 562 450.3 người) Nam 249 217.3 270.6 203.5 Nữ 238.7 225.8 291.5 246.8 Thànhthị 212.4 190.4 225.4 206.7 Nôngthôn 275.3 252.6 336.6 243.6 Tỷ lệ thất nghiệp niên, % 6.15 5.58 6.94 5.95 Nam 5.67 5.01 6.08 4.88 Nữ 6.75 6.26 7.26 Thành thị 11.28 10.42 11.48 11.17 Nôngthôn 4.55 4.13 5.49 4.26 Số người thiếu việc làm (nghìn người) 1555 1271 1321 1328 Tỷ lệ thiếu việ làm(%) 3.00 2.43 2.50 2.52 6.Tỷ lệ thiếu việc làm độ tuổi lao 3.12 2.51 2.64 2.63 động Nguồn: TCTK (2010, 2014), Điều tra lao động việc làm hàng quí 151 6.1 Thất nghiệp - Số lượng người thất nghiệp Đến ngày 1/7/2014, nước có 871,8 nghìn người độ tuổi lao động bị thất nghiệp, 393 nghìn người nữ (chiếm 45,1%);479 nghìn người thành thị (chiếm 55,0%); 521,4 nghìn người CMKT (chiếm 59,8%); 147 nghìn người có trình độ đại học trở lên (chiếm 16,9%), Thời kỳ 2010-2013, tổng số người thất nghiệp giảm khoảng 5,8%/ năm, từ 1078 ngàn người (2010), xuống 905 ngàn người (2013) Số nữ bị thất nghiệp giảm nhanh nam giới (giảm 5,84% so với giảm 5,8%), nông thôn cao thành thị (giảm 6,2% so với giảm 5,44%) - Tỷ lệ thất nghiệp Đến ngày 1/7/2014, tỷ lệ thất nghiệp (trong độ tuổi lao động) chung 1,84%, thấp từ năm 2010 đến Tỷ lệ thất nghiệp nữ, trái với xu hướng suốt năm qua (luôn cao nam giới), thấp nam (1,8% so với 1,88%), Tỷ lệ thất nghiệp thành thị cao gấp 2,7 lần nông thôn có xu hướng gia tăng khoảng cách (từ 2,41 lần năm 2010) - Thất nghiệp niên Thất nghiệp niên (nhóm tuổi từ 15-24) chiếm khoảng 43-45% tổng số người thất nghiệp số giảm khoảng 2,66%/ năm Quí 2/2014, tổng số niên thất nghiệp 384,7 nghìn người, giảm 103 nghìn người so với năm 2010 Kết quả, tỷ lệ thất nghiệp niên giảm từ 6,15% năm 2010 xuống 5,09% vào quí 2/2014 Số lượng tỷ lệ thất nghiệp nữ niên cao nam niên Trong số lượng tỷ lệ thất nghiệp nam niên giảm 5-6% năm, số lượng tỷ lệ thất nghiệp nữ niên lại tăng từ 1-2% năm Quí 2/2014, tỷ lệ thất nghiệp nữ niên 10,65%, cao so với nam niên (5,38%) 152 6.2 Thiếu việc làm Thời kỳ 2010-2013, số người thiếu việc làm28 giảm 415 nghìn người, hay 5,25%/năm Tỷ lệ người thiếu việc làm độ tuổi lao động giảm từ 3,12% xuống 2,25% Tại thời điểm 1/7/2014, có 1.140 người độ tuổi lao động thiếu việc làm Có tới 86,3% số người thiếu việc làm sống nông thôn 55% số người thiếu việc làm nam giới Tỷ lệ thiếu việc làm lao động nông thôn 2,78%, cao gấp 1,24 lần so với tỷ lệ chung nước; lao động nhóm ngành “nông-lâm nghiệp thủy sản” 3,61%; nhóm “lao động hộ gia đình” 3,08% “lao động tự làm” 2,55% Số làm việc thực tế bình quân nhóm “lao động thiếu việc làm” 23,3 giờ/tuần, 52% so với thời gian làm việc thực tế bình quân chung (45 giờ/tuần) 6.3 Triển vọng kinh tế thị trường lao động Theo dự báo, kinh tế Việt Nam tiếp tục phục hồi (dự kiến đạt mức tăng GDP 5,8%, tỷ lệ vốn đầu tư toàn xã hội GDP đạt 31%) điều có tác động tích cực đến thị trường lao động Dự kiến, nhu cầu lao động tiếp tục tăng mạnh ngành công nghiệp chế biến chế tạo; sản xuất phân phối điện, khí đốt; thông tin truyền thông; hoạt động y tế trợ giúp xã hội (tăng khoảng 3,5% - 4% so với tháng đầu năm 2014); lao động ngành tài chính, ngân hàng bảo hiểm tiếp tục giảm Tuy nhiên, chất lượng lao động đáp ứng yêu cầu tái cấu trúc kinh tế thách thức Do trình nhân học, sức ép việc làm giảm đi, song nâng cao chất lượng việc làm thách thức, giảm tỷ lệ thiếu việc làm, việc làm có thu nhập thấp có vai trò quan trọng Thúc đẩy chuyển dịch cấu lao động thách thức, việc giảm tỷ lệ chủ doanh nghiệp, tăng tỷ lệ lao động hộ gia đình có 28Là người làm việc 35 tuần, mong muốn sẵn sàng làm thêm việc 153 nguy tăng việc làm dễ bị tổn thương, cần tập trung hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ vừa vượt qua khủng hoảng để tiếp tục tạo việc làm Tập trung vào nâng cao CMKT nguồn nhân lực lực lượng lao động cần thiết Cần phải có sách khuyến khích học sinh học nghề, tập trung tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo, đổi đào tạo để có kỹ mới, tiêu chuẩn Các doanh nghiệp đồng thời nơi đặt yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực Để phát triển kỹ theo nhu cầu thị trường, cần đẩy mạnh tham gia doanh nghiệp vào hệ thống giáo dục đào tạo29 Các chương trình ưu đãi thuế cho doanh nghiệp tham gia đào tạo cần phải triển khai Tích cực chuẩn bị nguồn nhân lực cho trình hội nhập ASEAN Theo dự báo ILO, Việt Nam có khả tạo thêm triệu việc làm (1/10 số việc làm tăng thêm đến năm 2025 toàn khối ASEAN), tác động xây dựng cộng đồng ASEAN, nhiên, 60% số việc làm việc làm yếu Do vậy, cần tăng cường an sinh xã hội Hỗ trợ người lao động tham gia chương trình thị trường lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hình thức khác để bảo vệ tốt người lao động, giảm tỷ lệ lao động thiếu việc làm 29IlO, ASEAN 154 Community 2015: Managing integration for better jobs and shared prosperity [...]... thất nghiệp của thành thị cao gấp 2,7 lần của nông thôn và có xu hướng gia tăng khoảng cách (từ 2,41 lần năm 2010) - Thất nghiệp thanh niên Thất nghiệp thanh niên (nhóm tuổi từ 15-24) luôn chiếm khoảng 43-45% trong tổng số người thất nghiệp và số này giảm khoảng 2,66%/ năm Quí 2/2014, tổng số thanh niên thất nghiệp là 384,7 nghìn người, giảm 103 nghìn người so với năm 2010 Kết quả, tỷ lệ thất nghiệp. .. thấp (Đơn vị: %) Nguồn: TCTK (2014), Điều tra lao động việc làm quí 2/2014 150 VI Thất nghiệp và thiếu việc làm giảm, đạt mức thấp nhất trong một năm qua Một điểm sáng trong thời gian qua, đó là thu nhập và thiếu việc làm đã giảm do tác động của giảm cung lao động và phục hồi của nền kinh tế Biểu 9 Số lượng và cơ cấu người thất nghiệp và thiếu việc làm, 2010-2014 876.1 480.1 396 481.2 394.8 Tốc độ... 2010 xuống còn 5,09% vào quí 2/2014 Số lượng và tỷ lệ thất nghiệp của nữ thanh niên luôn cao hơn của nam thanh niên Trong khi số lượng và tỷ lệ thất nghiệp của nam thanh niên giảm 5-6% mỗi năm, thì số lượng và tỷ lệ thất nghiệp của nữ thanh niên lại tăng từ 1-2% mỗi năm Quí 2/2014, tỷ lệ thất nghiệp của nữ thanh niên là 10,65%, cao hơn so với nam thanh niên (5,38%) 152 6.2 Thiếu việc làm Thời kỳ 2010-2013,... việc làm sẽ giảm đi, song nâng cao chất lượng việc làm là một trong những thách thức, giảm tỷ lệ thiếu việc làm, việc làm có thu nhập thấp có vai trò quan trọng Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động là một thách thức, việc giảm tỷ lệ các chủ doanh nghiệp, tăng tỷ lệ lao động trong hộ gia đình sẽ có 28Là những người làm việc dưới 35 giờ một tuần, mong muốn và sẵn sàng làm thêm việc 153 nguy cơ tăng việc. .. trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa vượt qua khủng hoảng để tiếp tục tạo việc làm Tập trung vào nâng cao CMKT của nguồn nhân lực và lực lượng lao động là rất cần thiết Cần phải có những chính sách khuyến khích học sinh học nghề, tập trung tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo, đổi mới đào tạo để có những kỹ năng mới, tiêu chuẩn mới Các doanh nghiệp đồng thời cũng là nơi đặt ra các yêu... nguồn nhân lực Để phát triển kỹ năng theo nhu cầu thị trường, cần đẩy mạnh sự tham gia của doanh nghiệp vào hệ thống giáo dục và đào tạo29 Các chương trình ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp tham gia đào tạo cần phải được triển khai Tích cực chuẩn bị nguồn nhân lực cho quá trình hội nhập ASEAN Theo dự báo của ILO, Việt Nam sẽ có khả năng tạo thêm được 6 triệu việc làm (1/10 số việc làm tăng thêm đến... lệ chung cả nước; của lao động trong nhóm ngành “nông-lâm nghiệp và thủy sản” là 3,61%; của nhóm “lao động hộ gia đình” là 3,08% và “lao động tự làm” là 2,55% Số giờ làm việc thực tế bình quân của nhóm “lao động thiếu việc làm” là 23,3 giờ/tuần, chỉ bằng 52% so với thời gian làm việc thực tế bình quân chung (45 giờ/tuần) 6.3 Triển vọng kinh tế và thị trường lao động Theo dự báo, kinh tế Việt Nam tiếp... bị thất nghiệp giảm nhanh hơn của nam giới (giảm 5,84% so với giảm 5,8%), của nông thôn cao hơn thành thị (giảm 6,2% so với giảm 5,44%) - Tỷ lệ thất nghiệp Đến ngày 1/7/2014, tỷ lệ thất nghiệp (trong độ tuổi lao động) chung là 1,84%, thấp nhất từ năm 2010 đến nay Tỷ lệ thất nghiệp của nữ, trái với xu hướng suốt 4 năm qua (luôn cao hơn của nam giới), đã thấp hơn của nam (1,8% so với 1,88%), Tỷ lệ thất. .. lệ thất nghiệp thanh niên, % 6.15 5.58 6.94 5.95 Nam 5.67 5.01 6.08 4.88 Nữ 6.75 6.26 8 7.26 Thành thị 11.28 10.42 11.48 11.17 Nôngthôn 4.55 4.13 5.49 4.26 Số người thiếu việc làm (nghìn người) 1555 1271 1321 1328 5 Tỷ lệ thiếu việ làm(%) 3.00 2.43 2.50 2.52 6.Tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao 3.12 2.51 2.64 2.63 động Nguồn: TCTK (2010, 2014), Điều tra lao động việc làm hàng quí 151 6.1 Thất nghiệp. .. Thiếu việc làm Thời kỳ 2010-2013, số người thiếu việc làm28 giảm 415 nghìn người, hay 5,25%/năm Tỷ lệ người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động giảm từ 3,12% xuống còn 2,25% Tại thời điểm 1/7/2014, có 1.140 người trong độ tuổi lao động thiếu việc làm Có tới 86,3% số người thiếu việc làm sống ở nông thôn và 55% số người thiếu việc làm là nam giới Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động nông thôn là 2,78%, cao ... doanh nghiệp ngành du lịch ởmiền Trung Việt Nam, toàn chủ doanh nghiệp cho biết sinh vien tốt nghiệp cac trường dạy nghề không đáp ứng yếu cầu công việc doanh nghiệp 143 Biểu Việc làm tỷ lệ việc. .. nam (1,8% so với 1,88%), Tỷ lệ thất nghiệp thành thị cao gấp 2,7 lần nông thôn có xu hướng gia tăng khoảng cách (từ 2,41 lần năm 2010) - Thất nghiệp niên Thất nghiệp niên (nhóm tuổi từ 15-24)... 6,15% năm 2010 xuống 5,09% vào quí 2/2014 Số lượng tỷ lệ thất nghiệp nữ niên cao nam niên Trong số lượng tỷ lệ thất nghiệp nam niên giảm 5-6% năm, số lượng tỷ lệ thất nghiệp nữ niên lại tăng từ