1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HOÁ HỮU CƠ

35 18,5K 39

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thí Nghiệm Hóa Hữu Cơ
Tác giả Đậu Thị Như Dương, Cụng Thành, Nguyễn Cao Minh, Nguyễn Tấn Đạt, Hà Tấn Khụi
Người hướng dẫn Trần Thị Thúy
Trường học Trường Đại Học Bà Rịa-Vũng Tàu
Chuyên ngành Hóa Học
Thể loại Báo cáo
Năm xuất bản 2014-2015
Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 0,9 MB

Nội dung

Thấy hỗn hợp trong ống nghiệm nóng và sôi lên đồng thời xuất hiện có khí thoát ra ethylene Sau đó đưa khí thoát ra vào 1ml dd KMnO4 0.001%màu hồng nhạt Ta thấy dung dịch của KMnO4 có ch

Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

KHOA HOÁ HỌC VÀ CNTP

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HOÁ HỮU CƠ

NHÓM: 5

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN THỊ THUÝ

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 11 năm 2014

Trang 3

BÀI 1:PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

I/Cơ sở lý thuyết:

II/Cách tiến hành:

1/Thí nghiệm 1: Anken+KMnO4:

Khi cho 2ml ethanol vào ống nghiệm, nhỏ từng giọt 4ml H2SO4

đặc vào và đun ống nghiệm có lắp ống dẫn khí Thấy hỗn hợp trong ống nghiệm nóng

và sôi lên đồng thời xuất hiện có khí thoát ra (ethylene)

Sau đó đưa khí thoát ra vào 1ml dd KMnO4 0.001%(màu hồng nhạt) Ta thấy dung dịch của KMnO4 có chất kết tủa màu nâu đen (MnO2) và sau đó kết tủa tan dần, dung dịch trở nên trong suốt điều này cho thấy khí ethylene tạo ra chưa tinh khiết có lẫn cácphân tử acid sulfuric

- 2/Thí nghiệm 3: Phản ứng với Natri

Cho 1ml etanol vào ống nghiệm, thêm 1 mẩu natri nhỏ bằng đầu tăm vào Chờ phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho một mẩu giấy quỳ vào Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng

*Hiện tượng và Giải thích:

Khi cho một mẫu natri vào ống nghiệm có chứa ancol etylic thì thấy có khí thoát ra

C2H5OH + Na hạt nhỏ  C2H5ONa + ½ H2Khi cho quỳ tím vào dd thì quỳ tím hoá xanh  do C2H5ONa là môi trườngbazo làm xanh quỳ tím

3/Thí nghiệm 4: Phản ứng với thuốc thử Lucas

Thuốc thử Lucas: Hòa tan 1,6g ZnCl 2 trong 10ml dung dịch HCl đặc, làm lạnh trong khi hòa tan

H 2 SO 4 Đ đ T o

Trang 4

Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 3ml dung dịch Lucas rồi lần lượt thêm vào mỗi ống 2 giọt ancol etylic (ống 1), iso proryolic (ống 2), tert – butylic (ống 3) Để yên trong 10 phút, quan sát hiện tượng và giải thích Đun nóng ống nghiệm số 1 một lúc, quan sát hiện tượng, giải thích.

Ống 1 :chứa etanol: dung dịch vẩn trong suốt Rượu bậc một hoàn toàn ko phản ứng ở

nhiệt độ phòng

Ống 2 chứa isopropyolic: dung dịch bị vẩn đục Rượu bậc 2 phản ứng sau khoảng 5

phút

Ống 3 chứa tert-butylic: có hiện tượng tách lớp Rượu bậc 3 phản ứng ngay tức khắc

*Hiện tượng và Giải thích:

+ Thuốc thử Lucas: là hỗn hợp 10ml HCL đậm đặc và 1.6g ZnCl2 , có khả năng biếnđổi Ancol thành dẫn xuất Clo tương ứng , không tan trong hỗn hợp phản ứng , và tùytheo hàm lượng , có thể làm vẩn đục dung dịch hoặc có hiện tượng tách lớp

Đây là thuốc thử thường được dùng để nhận biết bậc rượu dựa trên hiện tượng vẫn đụccủa dung khi cho thuốc thử vào:

* Rượu bậc 1: không phản ứng thuốc thử

* Rượu bậc 2: dung dịch vẫn đục khi cho thuốc thử vào khoảng 5 phút

* Rượu bậc 3: hiện tượng vẫn đục xảy ra tức thời

(CH3)3C-OH + HCl (CH3)3C-Cl + H2O

Đó là do phản ứng xảy ra theo cơ chế SN1 hoặc SN2: tạo thành gốc R+ Trong đótùy thuộc vào bậc rượu mà gốc R+ có độ bền khác nhau, bậc 3 thường bền hơn bậc2

- 5/ Thí nghiệm 5: Phản ứng este hóa

Cho 1ml isoamylic với 1ml axit axetic, 2 giọt H2SO4 đặc rồi đun sôi trong vòng 5 phút Để nguội, thêm vào đó 2 -3 ml nước lạnh Quan sát hiện tượng, giải thích

(CH3)2CH-OH+HCl ZnCL2 (CH3)2CH-Cl + H2O

ZnCL2

Trang 5

*Hiện tượng và Giải thích:

Isoamylic tan trong axit axetic tạo dd trong suốt khi thêm nước vào dung dịch táchlớp, đồng thời hổn hợp có mùi chuối chín

(CH3)2CHCH2CH2OH+CH3COOH=>CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 +H2O

-6/ Thí nghiệm 6: Phản ứng với KMnO4

Cho vào ống nghiệm 1ml ancol, 1 giọt H2SO4 3%, 1 giọt dung dịch KMnO4 0,1% Lắc ống nghiệm trong vòng 1 phút Quan sát hiện tượng, giải thích

*Hiện tượng và Giải thích:

Khi cho ancol etylic, KMnO4 và H2SO4 vào ống nghiệm thì trong ống nghiệm sẽ xảy raphản ứng tạo andehit

Sau đó andehit tiếp tục bị oxihóa tạo thành acid caboxylic

CH3CH2OH + 2KMnO4 + 3H2SO4 5CH3CHO + 2MnSO4 + K2SO4 +8H2O

CH3CHO + [O] CH3COOHDung dịch màu hồng của Mn+7 nhạt màu dần và cuối cùng trở nên không màu Mn+2

Do hỗn hợp tạo thành sau phản ứng có tính acid nên khi cho acid H2SO4 vào dung dịchchuyển sang màu vàng  nhận biết sự tạo thành CH3COOH từ CH3CH2OH

+) Các phenol

7/ Thí nghiệm 7: phản ứng màu với FeCl3:

Lấy vài tinh thể (hoặc vài giọt) phenol cho vào 2 – 3ml nước trong 1 ống nghiệm, sau

đó thêm 1- 2 giọt FeCl3 Làm thí nghiệm trên với axit salixilic Quan sát hiện tượng vàgiải thích

*Hiện tượng và Giải thích:

Khi thêm vài giọt FeCl3 loãng vào dung dịch phenol trong nước sẽ có màu tím (phức xanh tím) Khi thêm acid vào thì màu của phức đó bị mất nhanh chóng  do phức tạo thành kém bền trong môi trường acid do đó khi cho phức phản ứng với H+ làm cho màu của phức mất dần

Trang 7

+Fe3+ [Fe(C6H5O)6]3- + 6H+

(phức xanh tím)7/Thí nghiệm 8: phản ứng với axit HNO2 (phản ứng Liebermann)

Cho vài tinh thể NaNO2 và phenol (1 lượng rất ít) vào một ống nghiệm và đun nhẹ

trong nửa phút Để nguội, thêm 2 giọt H2SO4 đặc và lắc đều Chờ dung dịch đổi màu xanh rồi pha từ từ hỗn hợp bằng nước lạnh cho đến khi dung dịch hóa đỏ Sau đó kiềm hóa bằng dung dịch NaOH 1N Quan sát hiện tượng và giải thích

*Hiện tượng và Giải thích:

Sau khi dun hỗn hợp, thêm H2SO4 dung dịch chuyển sang màu đỏ đậm, kết tinh lại và

có khối màu nâu bay lên

C6H5OH không phản ứng trực tiếp với NaNO2

2NaNO2 + H2SO4  2HONO + Na2SO4

Do nhân thơm được tăng hoạt, phản ứng nitro hóa phenol có thể xảy ra trong điều kiệnnhẹ nhàng hơn nitro hóa benzen Phản ứng không cần phải dùng H2SO4 làm chất xúctác như trường hợp nitro hóa benzen sản phẩm tạo ra sẽ thế vào vị trí ortho và para.Pha loãng dung dịch trong nước màu đỏ nhạt dần  màu đỏ Và khi trung hòa bằngdung dịch NaOH 1N xuất hiện kết tủa dạng keo

Nhóm –NO trong sản phẩm sẽ định hướng OH- của NaOH sẽ thế vào vị trí ortho vàpara cho ta thu được sản phẩm Điều này giải thích sự xuất hiện tinh kết tủa keo trongống nghiệm

- Thí nghiệm 9: phản ứng với NaOH và Na2CO3

Hòa tan vài tinh thể phenol trong 2 ống nghiệm rồi cho 2 – 3 giọt NaOH vào ống 1 và

Na2CO3 vào ống 2 Quan sát hiện tượng và giải thích

Trang 8

*Hiện tượng và Giải thích:

Lắc đều ống nghiệm ta thấy phenol có khả năng tan trong nước nhờ khả năng hìnhthành các liên kết hidrogen với nước, nhưng khả năng tan này xảy ra không hoàn toàn, dung dịch phenol vẩn đục

-Phenol có tính acid vì có hiệu ứng cộng hưởng xảy ra trong phân tử Vì vậy, khác vớirượu, phenol còn có thể tác dụng với bazơ mạnh  dung dịch trong lại

C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O-Phenol tác dụng với Na2CO3 dung dịch trong lại đồng thời có khí thoát ra

2C6H5OH + Na2CO3  2 C6H5ONa + CO2 + H2O+) Các hợp chất Cacbonyl

- Thí nghiệm 10: phản ứng đặc trưng của anđehit với thuốc thử Tolens

Điều chế thuốc thử Tolens: Dùng 1ml AgNO3 10% và 1ml NaOH 10% trộn lẫn vào nhau trong 1 ống nghiệm Thêm từng giọt NH4OH 2% vào cho đến khi vừa tan hết hydroxyt bạc

Tiến hành: Rửa ống nghiệm thật sạch và cho vào đó 1ml thuốc thử Tolens, 3 giọt

formandehit Lắc nhẹ và để yên ống nghiêm 10 phút trong cốc nước nóng

*Hiện tượng và Giải thích:

AgNO3 + NaOH AgOH + NaNO3

AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3

2AgOH Ag2O + H2O

Ag2O + 2NH3 + H2O → 2(Ag(NH3)2)OH

+ Thí nghiệm với dung dịch fomandehit 2%:

Cho dung dịch fomandehit 2% vào amiacat bạc vừa được điều chế Lắc nhẹ và để yên ống nghiêm 10 phút trong cốc nước nóng Quan sát ta thấy dưới đáy ống nghiệm nhanh chóng xuất hiện lớp bạc ống ánh, quá trình xảy ra rất nhanh Thực chất quá trìnhtrên chính là phản ứng tráng gương sinh ra bạc bám dưới đáy ống nghiệm

Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:

Trang 9

HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HCOONH4 + 2NH4 NO3 + 2Ag↓

HCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Tổng hợp lại, ta có:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓

- Thí nghiệm 11: phản ứng đặc trưng của anđehit với thuốc thử Fehling

Điều chế thuốc thử Fehling: điều chế 2 dung dịch sau:

Dung dịch F1: hòa tan 0,35g CuSO4 ngậm nước trong 5ml nước

Dung dịch F2: hòa tan 1,25g NaOH và 1,8g muối natri – kalitartart trong 5ml nước

Tiến hành: Cho 1ml formandehit, 1 ml F1, 1 ml F2 vào ống nghiệm, lắc đều và đun

sôi nhẹ 2 phút Quan sát hiện tượng và giải thích

*Hiện tượng và Giải thích:

Ta thấy dung dịch xuất hiện màu xanh nhạt của huyền phù Cu(OH)2 , rồi từ từ chuyểnsang màu đỏ gạch dạng tủa (Cu2O).Đó là do các phản ứng xảy ra:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓xanh nhạt + Na2SO4

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O

- Thí nghiệm 12: Phản ứng đặc trưng của metyl xeton với NaOI

Lấy 2ml axeton rồi thêm vào đó 2ml dung dịch NaOH 10% Nhỏ từ từ từng giọt iot vào cho đến khi hỗn hợp có màu vàng phai Quan sát hiện tượng và giải thích

*Hiện tượng và Giải thích:

+) Axit cacboxylic:

- Thí nghiệm 13: phản ứng với NaOH và Na2CO3:

Cho 2 ml axit axetic vào 2 ống nghiệm, cho thêm vài giọt NaOH 20% (ống 1) Na2CO320% (ống 2)

Dẫn khí thu được từ phản ứng ống 2 vào dung dịch nước vôi trong Quan sát hiện tượng và giải thích

*Hiện tượng và Giải thích:

Trang 10

Ống 1 : Không có hiện tượng gì xảy ra dung dịch trong suốt

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O

Ống 2: Có bọt khí thoát ra khi dẫn dòng khí này qua nước vôi trong thì nước vôi

trong bị đục (CO2)

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

- Thí nghiệm 14: phản ứng với FeCl3

Khảo sát với các axit: formic (ống 1), axetic (ống 2), salicylic (ống 3), tartic (ống 4) vàcitric (ống 5)

Cho 0,25 g (hoặc 2ml) mỗi axit cần khảo sát vào ống nghiệm Nếu axit là chất rắn thì hòa tan hoàn toàn với 1 lượng nước vừa đủ Sau đó, kiềm hóa từ từ bằng một lượng ammoniac cho đến khi giấy quỳ cho chỉ thị trung tính (Nếu giấy quỳ hóa xanh, phải thêm axit vào hoặc đun nhẹ cho hết mùi ammoniac tự do.) Sau đó, thêm vào đó vài giọt FeCl3 Ghi lại hiện tượng quan sát được

*Hiện tượng và Giải thích:

Lấy vào 4 ống nghiệm:

RCOOH + NH4OH  RCOONH4 + H2O

Do dung dịch amoniac dư, nên ta đun hết mùi amoniac để tránh NH4OH phản ứng với

Fe3+ mà lát ta thêm vào:

Trang 11

NH4OH  NH3↑ + H2OCho vào mỗi ống 2ml FeCl3 và lắc đều.

+ Ống 1: keo màu đỏ thẫm

3HCOONH4+ FeCl3 → (HCOO)3Fe + 3NH4Cl

+ Ống 2: dung dịch màu đỏ thẩm

3CH3COONH2 + FeCl3 → (CH3COO)3Fe + 3NH4Cl

+ Ống 3: kết tủa màu nâu

+ FeCl3  Fe + 3NH4Cl

+ Ống 4:dung dịch có màu: vàng nhạt

Fe3+ + 6NH4++3C4H6O6 Fe[(NH4)2C4H6O6]3( vàng nhạt)+6NH4Cl

+ Ống 5: dung dịch có màu: da cam

Fe3+ + 9NH4+ + 3C6H7O8  Fe[(NH4)3C6H7O8]3( da cam)+9NH4Cl

OH COO

3

Trang 12

Làm tương tự với metylamin.Quan sát sự biến đổi màu và giải thích.

*Hiện tượng và Giải thích:

Anilin không làm quỳ tím đổi màu anilin có tính bazo còn yếu hơn cả

amoniac

Còn nếu thay C2H5NH2 thì quý tím chuyển sang xanh  C2H5NH2 thể hiệntính bazo nên làm quý hoá xanh, vì amin có tính bazo do có cặp electron tự do trênnguyên tử nito Tùy thuộc vào các nhóm thế liên kết với N mà tính bazo mạnh hay yếu

Câu hỏi tham khảo:

Câu 1 Các ankan, anken, ankin, benzen những chất nào có khả năng phản ứng với KMnO4 ở nhiệt độ thường Nếu có, viết phương trình phản ứng

TL: chỉ có anken và ankin, có khả năng phản ứng với KMnO4 ở nhiệt độ thường

Anken:

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O > 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

-C=C- + KMnO4 + H2O -C(OH)-C(OH)- + MnO2 (tủa nâu đen) + KOH

Ankin:

Cn(H2n-2) + KMnO4 > (COOK)2 + MnO2 + KOH + H2O

-Axetilen tác dụng với dd KMnO4:

3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O > 3HOOC-COOH + 8KOH + 8MnO2

-Axit oxalic tác dụng tiếp với KOH tạo muối kali oxalat:

2KOH + HOOC-COOH > KOOC-COOK + 2H2O

-

3C2H2 + 8KMnO4 > 3KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O

Câu 2 Phản ứng giữa thuốc thử Lucas với rượu bậc 1, bậc 2, bậc 3? Viết phương trình, giải thích hiện tượng.

Rượu bậc 1: không phản ứng thuốc thử

* Rượu bậc 2: dung dịch vẫn đục khi cho thuốc thử vào khoảng 5 phút

(CH3)2CH-OH+HCl (CH3)2CH-Cl + H2O

ZnCl2

Trang 13

* Rượu bậc 3: hiện tượng vẫn đục xảy ra tức thời

Câu 3 Phenol phản ứng với FeCl3 có hiện tượng gì?

Khi thêm vài giọt FeCl3 loãng vào dung dịch phenol trong nước sẽ có màu tím (phức xanh tím) Khi thêm acid vào thì màu của phức đó bị mất nhanh chóng  do phức tạo thành kém bền trong môi trường acid do đó khi cho phức phản ứng với H+ làm cho màu của phức mất dần

+Fe3+ [Fe(C6H5O)6]3- + 6H+

(phức xanh tím)

Câu 4 Điều chế thuốc thử Tolens? Cách xác định anđehit bằng thuốc thử này? Điều chế thuốc thử Tolens: Dùng 1ml AgNO3 10% và 1ml NaOH 10% trộn lẫn vào nhau trong 1 ống nghiệm Thêm từng giọt NH4OH 2% vào cho đến khi vừa tan hết hydroxyt bạc

Tiến hành: Rửa ống nghiệm thật sạch và cho vào đó 1ml thuốc thử Tolens, 3 giọt

formandehit Lắc nhẹ và để yên ống nghiêm 10 phút trong cốc nước nóng

AgNO3 + NaOH AgOH + NaNO3

AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3

ZnCL2

OH

6

Trang 14

2AgOH Ag2O + H2O

Ag2O + 2NH3 + H2O → 2(Ag(NH3)2)OH

Cho dung dịch fomandehit 2% vào amiacat bạc vừa được điều chế Lắc nhẹ và để yên ống nghiêm 10 phút trong cốc nước nóng Quan sát ta thấy dưới đáy ống nghiệm nhanh chóng xuất hiện lớp bạc ống ánh, quá trình xảy ra rất nhanh Thực chất quá trìnhtrên chính là phản ứng tráng gương sinh ra bạc bám dưới đáy ống nghiệm

Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:

HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HCOONH4 + 2NH4 NO3 + 2Ag↓

HCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Tổng hợp lại, ta có:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓

Câu 5 Điều chế thuốc thử Fehling? Cách xác định anđehit bằng thuốc thử này? Điều chế thuốc thử Fehling: điều chế 2 dung dịch sau:

Dung dịch F1: hòa tan 0,35g CuSO4 ngậm nước trong 5ml nước

Dung dịch F2: hòa tan 1,25g NaOH và 1,8g muối natri – kalitartart trong 5ml nước

Tiến hành: Cho 1ml formandehit, 1 ml F1, 1 ml F2 vào ống nghiệm, lắc đều và đun

sôi nhẹ 2 phút Quan sát hiện tượng và giải thích

Ta thấy dung dịch xuất hiện màu xanh nhạt của huyền phù Cu(OH)2 , rồi từ từ chuyểnsang màu đỏ gạch dạng tủa (Cu2O).Đó là do các phản ứng xảy ra:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓xanh nhạt + Na2SO4

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O

6 Axit cacboxylic và phenol, tính axit của chất nào mạnh hơn? Chứng minh.

Ka của axit carboxylic khoảng 10^-5

(pka≈5) Tính axit mạnh hơn phenol, acid có nhóm C=O rút điện tử mạnh làm lk O-H

dễ đứt hơn và Phenol bị axit H2CO3 pứ trong pứ Natri phenolat với khí CO2

Trang 15

R-COOH > HOH > ROH > RC CH > R-H

BÀI 2 PHẢN ỨNG NITRO HÓA: TỔNG HỢP NITROBENZEN

I/Cơ sở lý thuyết:

II/Cách tiến hành:

Cho 15 ml HNO3 vào bình cầu 1 cổ

Vừa lắc vừa thêm từ từ 19ml H2SO4 đậm đặc vào Nhúng bình cầu vào nước lạnh trongquá trình thêm H2SO4 (Lưu ý: Phải làm lạnh hỗn hợp axit, kiểm tra nhiệt độ sao chonhiệt độ xuống đến 30oC)

Lắp hệ thống sinh hàn hồi lưu Bật chế độ khuấy của máy khuấy từ (không bật chế độgia nhiệt)

Cho từ từ 14ml benzen vào hỗn hợp phản ứng (có thể cho mỗi lần khoảng 2-3mlbenzen vào bình) Tốc độ benzen cho vào bình sao cho không có khí NO2 bay ra, vẫngiữ bình cầu trong khay nước lạnh sao cho nhiệt độ không lên quá cao

Chờ cho đến khi nhiệt độ xuống khoảng 50oC, gia nhiệt trên máy khuấy từ, giữ nhiệt

độ hỗn hợp ở 55 -60 o C trong vòng 1h

Để nguội, cho hỗn hợp vào phễu chiết, lắc kỹ, tách bỏ phần axit phía dưới

Rửa nitrobenzene bằng 10ml nước, rồi bằng dung dịch Na2CO3 10% cho đến khi ngừngthoát khí CO2, lấy phần nitrobenzen ở phía dưới

Cho nitrobenzen vào bình cầu đáy bằng, lắc nhẹ với một ít CaCl2 Gạn lấy phần chấtlỏng, đo thể tích bằng ống đong

Hãy tính hiệu suất phản ứng

Cho nitro benzen vừa tổng hợp được vào lọ thu hồi

Các pt và cơ chế phản ứng:

Trang 16

c Câu hỏi chuẩn bị

Câu 1 Viết phản ứng và cơ chế của phản ứng nitro hóa benzen?

Trang 17

Câu 2 Quy tắc thế vào vòng benzen? Nếu thu được sản phẩm đinitro benzen thì đó

là sản phẩm gì?

Khi ở vòng bezen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm −OH,−NH2,−OCH3 ) phản ứng thế sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở các vị trí ortho và para

Ngược lại , nếu ở vòng bezen đã có sẵn nhóm −NO2 (hoặc các nhóm −COOH,

−SO3H, ) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta

Đinitrobenzen là:

Câu 3 Vai trò của H2SO4, Na2CO3 và CaCl2 trong quá trình làm thí nghiệm?

H2SO4 : Vừa tạo môi trường cho hổn hợp vừa có tính hút nước của phản ứng hạn chế

sự ảnh hưởng của nước tới nồng độ HNO3

Na2CO3: Để loại bỏ lượng axit dư trong hổn hợp

CaCl2: Để hút ẩm và lượng hơi nứơc dư trong hổn hợp

Ngày đăng: 13/12/2016, 00:00

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Câu 4. Sơ đồ dụng cụ và các bước  tiến hành thí nghiệm? - BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HOÁ HỮU CƠ
u 4. Sơ đồ dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm? (Trang 20)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w