Thấy hỗn hợp trong ống nghiệm nóng và sôi lên đồng thời xuất hiện có khí thoát ra ethylene Sau đó đưa khí thoát ra vào 1ml dd KMnO4 0.001%màu hồng nhạt Ta thấy dung dịch của KMnO4 có ch
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA HOÁ HỌC VÀ CNTP
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HOÁ HỮU CƠ
NHÓM: 5
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN THỊ THUÝ
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 11 năm 2014
Trang 3BÀI 1:PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/Cơ sở lý thuyết:
II/Cách tiến hành:
1/Thí nghiệm 1: Anken+KMnO4:
Khi cho 2ml ethanol vào ống nghiệm, nhỏ từng giọt 4ml H2SO4
đặc vào và đun ống nghiệm có lắp ống dẫn khí Thấy hỗn hợp trong ống nghiệm nóng
và sôi lên đồng thời xuất hiện có khí thoát ra (ethylene)
Sau đó đưa khí thoát ra vào 1ml dd KMnO4 0.001%(màu hồng nhạt) Ta thấy dung dịch của KMnO4 có chất kết tủa màu nâu đen (MnO2) và sau đó kết tủa tan dần, dung dịch trở nên trong suốt điều này cho thấy khí ethylene tạo ra chưa tinh khiết có lẫn cácphân tử acid sulfuric
- 2/Thí nghiệm 3: Phản ứng với Natri
Cho 1ml etanol vào ống nghiệm, thêm 1 mẩu natri nhỏ bằng đầu tăm vào Chờ phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho một mẩu giấy quỳ vào Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng
*Hiện tượng và Giải thích:
Khi cho một mẫu natri vào ống nghiệm có chứa ancol etylic thì thấy có khí thoát ra
C2H5OH + Na hạt nhỏ C2H5ONa + ½ H2Khi cho quỳ tím vào dd thì quỳ tím hoá xanh do C2H5ONa là môi trườngbazo làm xanh quỳ tím
3/Thí nghiệm 4: Phản ứng với thuốc thử Lucas
Thuốc thử Lucas: Hòa tan 1,6g ZnCl 2 trong 10ml dung dịch HCl đặc, làm lạnh trong khi hòa tan
H 2 SO 4 Đ đ T o
Trang 4Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 3ml dung dịch Lucas rồi lần lượt thêm vào mỗi ống 2 giọt ancol etylic (ống 1), iso proryolic (ống 2), tert – butylic (ống 3) Để yên trong 10 phút, quan sát hiện tượng và giải thích Đun nóng ống nghiệm số 1 một lúc, quan sát hiện tượng, giải thích.
Ống 1 :chứa etanol: dung dịch vẩn trong suốt Rượu bậc một hoàn toàn ko phản ứng ở
nhiệt độ phòng
Ống 2 chứa isopropyolic: dung dịch bị vẩn đục Rượu bậc 2 phản ứng sau khoảng 5
phút
Ống 3 chứa tert-butylic: có hiện tượng tách lớp Rượu bậc 3 phản ứng ngay tức khắc
*Hiện tượng và Giải thích:
+ Thuốc thử Lucas: là hỗn hợp 10ml HCL đậm đặc và 1.6g ZnCl2 , có khả năng biếnđổi Ancol thành dẫn xuất Clo tương ứng , không tan trong hỗn hợp phản ứng , và tùytheo hàm lượng , có thể làm vẩn đục dung dịch hoặc có hiện tượng tách lớp
Đây là thuốc thử thường được dùng để nhận biết bậc rượu dựa trên hiện tượng vẫn đụccủa dung khi cho thuốc thử vào:
* Rượu bậc 1: không phản ứng thuốc thử
* Rượu bậc 2: dung dịch vẫn đục khi cho thuốc thử vào khoảng 5 phút
* Rượu bậc 3: hiện tượng vẫn đục xảy ra tức thời
(CH3)3C-OH + HCl (CH3)3C-Cl + H2O
Đó là do phản ứng xảy ra theo cơ chế SN1 hoặc SN2: tạo thành gốc R+ Trong đótùy thuộc vào bậc rượu mà gốc R+ có độ bền khác nhau, bậc 3 thường bền hơn bậc2
- 5/ Thí nghiệm 5: Phản ứng este hóa
Cho 1ml isoamylic với 1ml axit axetic, 2 giọt H2SO4 đặc rồi đun sôi trong vòng 5 phút Để nguội, thêm vào đó 2 -3 ml nước lạnh Quan sát hiện tượng, giải thích
(CH3)2CH-OH+HCl ZnCL2 (CH3)2CH-Cl + H2O
ZnCL2
Trang 5*Hiện tượng và Giải thích:
Isoamylic tan trong axit axetic tạo dd trong suốt khi thêm nước vào dung dịch táchlớp, đồng thời hổn hợp có mùi chuối chín
(CH3)2CHCH2CH2OH+CH3COOH=>CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 +H2O
-6/ Thí nghiệm 6: Phản ứng với KMnO4
Cho vào ống nghiệm 1ml ancol, 1 giọt H2SO4 3%, 1 giọt dung dịch KMnO4 0,1% Lắc ống nghiệm trong vòng 1 phút Quan sát hiện tượng, giải thích
*Hiện tượng và Giải thích:
Khi cho ancol etylic, KMnO4 và H2SO4 vào ống nghiệm thì trong ống nghiệm sẽ xảy raphản ứng tạo andehit
Sau đó andehit tiếp tục bị oxihóa tạo thành acid caboxylic
CH3CH2OH + 2KMnO4 + 3H2SO4 5CH3CHO + 2MnSO4 + K2SO4 +8H2O
CH3CHO + [O] CH3COOHDung dịch màu hồng của Mn+7 nhạt màu dần và cuối cùng trở nên không màu Mn+2
Do hỗn hợp tạo thành sau phản ứng có tính acid nên khi cho acid H2SO4 vào dung dịchchuyển sang màu vàng nhận biết sự tạo thành CH3COOH từ CH3CH2OH
+) Các phenol
7/ Thí nghiệm 7: phản ứng màu với FeCl3:
Lấy vài tinh thể (hoặc vài giọt) phenol cho vào 2 – 3ml nước trong 1 ống nghiệm, sau
đó thêm 1- 2 giọt FeCl3 Làm thí nghiệm trên với axit salixilic Quan sát hiện tượng vàgiải thích
*Hiện tượng và Giải thích:
Khi thêm vài giọt FeCl3 loãng vào dung dịch phenol trong nước sẽ có màu tím (phức xanh tím) Khi thêm acid vào thì màu của phức đó bị mất nhanh chóng do phức tạo thành kém bền trong môi trường acid do đó khi cho phức phản ứng với H+ làm cho màu của phức mất dần
Trang 7+Fe3+ [Fe(C6H5O)6]3- + 6H+
(phức xanh tím)7/Thí nghiệm 8: phản ứng với axit HNO2 (phản ứng Liebermann)
Cho vài tinh thể NaNO2 và phenol (1 lượng rất ít) vào một ống nghiệm và đun nhẹ
trong nửa phút Để nguội, thêm 2 giọt H2SO4 đặc và lắc đều Chờ dung dịch đổi màu xanh rồi pha từ từ hỗn hợp bằng nước lạnh cho đến khi dung dịch hóa đỏ Sau đó kiềm hóa bằng dung dịch NaOH 1N Quan sát hiện tượng và giải thích
*Hiện tượng và Giải thích:
Sau khi dun hỗn hợp, thêm H2SO4 dung dịch chuyển sang màu đỏ đậm, kết tinh lại và
có khối màu nâu bay lên
C6H5OH không phản ứng trực tiếp với NaNO2
2NaNO2 + H2SO4 2HONO + Na2SO4
Do nhân thơm được tăng hoạt, phản ứng nitro hóa phenol có thể xảy ra trong điều kiệnnhẹ nhàng hơn nitro hóa benzen Phản ứng không cần phải dùng H2SO4 làm chất xúctác như trường hợp nitro hóa benzen sản phẩm tạo ra sẽ thế vào vị trí ortho và para.Pha loãng dung dịch trong nước màu đỏ nhạt dần màu đỏ Và khi trung hòa bằngdung dịch NaOH 1N xuất hiện kết tủa dạng keo
Nhóm –NO trong sản phẩm sẽ định hướng OH- của NaOH sẽ thế vào vị trí ortho vàpara cho ta thu được sản phẩm Điều này giải thích sự xuất hiện tinh kết tủa keo trongống nghiệm
- Thí nghiệm 9: phản ứng với NaOH và Na2CO3
Hòa tan vài tinh thể phenol trong 2 ống nghiệm rồi cho 2 – 3 giọt NaOH vào ống 1 và
Na2CO3 vào ống 2 Quan sát hiện tượng và giải thích
Trang 8*Hiện tượng và Giải thích:
Lắc đều ống nghiệm ta thấy phenol có khả năng tan trong nước nhờ khả năng hìnhthành các liên kết hidrogen với nước, nhưng khả năng tan này xảy ra không hoàn toàn, dung dịch phenol vẩn đục
-Phenol có tính acid vì có hiệu ứng cộng hưởng xảy ra trong phân tử Vì vậy, khác vớirượu, phenol còn có thể tác dụng với bazơ mạnh dung dịch trong lại
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O-Phenol tác dụng với Na2CO3 dung dịch trong lại đồng thời có khí thoát ra
2C6H5OH + Na2CO3 2 C6H5ONa + CO2 + H2O+) Các hợp chất Cacbonyl
- Thí nghiệm 10: phản ứng đặc trưng của anđehit với thuốc thử Tolens
Điều chế thuốc thử Tolens: Dùng 1ml AgNO3 10% và 1ml NaOH 10% trộn lẫn vào nhau trong 1 ống nghiệm Thêm từng giọt NH4OH 2% vào cho đến khi vừa tan hết hydroxyt bạc
Tiến hành: Rửa ống nghiệm thật sạch và cho vào đó 1ml thuốc thử Tolens, 3 giọt
formandehit Lắc nhẹ và để yên ống nghiêm 10 phút trong cốc nước nóng
*Hiện tượng và Giải thích:
AgNO3 + NaOH AgOH + NaNO3
AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3
2AgOH Ag2O + H2O
Ag2O + 2NH3 + H2O → 2(Ag(NH3)2)OH
+ Thí nghiệm với dung dịch fomandehit 2%:
Cho dung dịch fomandehit 2% vào amiacat bạc vừa được điều chế Lắc nhẹ và để yên ống nghiêm 10 phút trong cốc nước nóng Quan sát ta thấy dưới đáy ống nghiệm nhanh chóng xuất hiện lớp bạc ống ánh, quá trình xảy ra rất nhanh Thực chất quá trìnhtrên chính là phản ứng tráng gương sinh ra bạc bám dưới đáy ống nghiệm
Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:
Trang 9HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HCOONH4 + 2NH4 NO3 + 2Ag↓
HCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Tổng hợp lại, ta có:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓
- Thí nghiệm 11: phản ứng đặc trưng của anđehit với thuốc thử Fehling
Điều chế thuốc thử Fehling: điều chế 2 dung dịch sau:
Dung dịch F1: hòa tan 0,35g CuSO4 ngậm nước trong 5ml nước
Dung dịch F2: hòa tan 1,25g NaOH và 1,8g muối natri – kalitartart trong 5ml nước
Tiến hành: Cho 1ml formandehit, 1 ml F1, 1 ml F2 vào ống nghiệm, lắc đều và đun
sôi nhẹ 2 phút Quan sát hiện tượng và giải thích
*Hiện tượng và Giải thích:
Ta thấy dung dịch xuất hiện màu xanh nhạt của huyền phù Cu(OH)2 , rồi từ từ chuyểnsang màu đỏ gạch dạng tủa (Cu2O).Đó là do các phản ứng xảy ra:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓xanh nhạt + Na2SO4
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O
- Thí nghiệm 12: Phản ứng đặc trưng của metyl xeton với NaOI
Lấy 2ml axeton rồi thêm vào đó 2ml dung dịch NaOH 10% Nhỏ từ từ từng giọt iot vào cho đến khi hỗn hợp có màu vàng phai Quan sát hiện tượng và giải thích
*Hiện tượng và Giải thích:
+) Axit cacboxylic:
- Thí nghiệm 13: phản ứng với NaOH và Na2CO3:
Cho 2 ml axit axetic vào 2 ống nghiệm, cho thêm vài giọt NaOH 20% (ống 1) Na2CO320% (ống 2)
Dẫn khí thu được từ phản ứng ống 2 vào dung dịch nước vôi trong Quan sát hiện tượng và giải thích
*Hiện tượng và Giải thích:
Trang 10Ống 1 : Không có hiện tượng gì xảy ra dung dịch trong suốt
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
Ống 2: Có bọt khí thoát ra khi dẫn dòng khí này qua nước vôi trong thì nước vôi
trong bị đục (CO2)
CH3COOH + NaOH CH3COONa + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Thí nghiệm 14: phản ứng với FeCl3
Khảo sát với các axit: formic (ống 1), axetic (ống 2), salicylic (ống 3), tartic (ống 4) vàcitric (ống 5)
Cho 0,25 g (hoặc 2ml) mỗi axit cần khảo sát vào ống nghiệm Nếu axit là chất rắn thì hòa tan hoàn toàn với 1 lượng nước vừa đủ Sau đó, kiềm hóa từ từ bằng một lượng ammoniac cho đến khi giấy quỳ cho chỉ thị trung tính (Nếu giấy quỳ hóa xanh, phải thêm axit vào hoặc đun nhẹ cho hết mùi ammoniac tự do.) Sau đó, thêm vào đó vài giọt FeCl3 Ghi lại hiện tượng quan sát được
*Hiện tượng và Giải thích:
Lấy vào 4 ống nghiệm:
RCOOH + NH4OH RCOONH4 + H2O
Do dung dịch amoniac dư, nên ta đun hết mùi amoniac để tránh NH4OH phản ứng với
Fe3+ mà lát ta thêm vào:
Trang 11NH4OH NH3↑ + H2OCho vào mỗi ống 2ml FeCl3 và lắc đều.
+ Ống 1: keo màu đỏ thẫm
3HCOONH4+ FeCl3 → (HCOO)3Fe + 3NH4Cl
+ Ống 2: dung dịch màu đỏ thẩm
3CH3COONH2 + FeCl3 → (CH3COO)3Fe + 3NH4Cl
+ Ống 3: kết tủa màu nâu
+ FeCl3 Fe + 3NH4Cl
+ Ống 4:dung dịch có màu: vàng nhạt
Fe3+ + 6NH4++3C4H6O6 Fe[(NH4)2C4H6O6]3( vàng nhạt)+6NH4Cl
+ Ống 5: dung dịch có màu: da cam
Fe3+ + 9NH4+ + 3C6H7O8 Fe[(NH4)3C6H7O8]3( da cam)+9NH4Cl
OH COO
3
Trang 12Làm tương tự với metylamin.Quan sát sự biến đổi màu và giải thích.
*Hiện tượng và Giải thích:
Anilin không làm quỳ tím đổi màu anilin có tính bazo còn yếu hơn cả
amoniac
Còn nếu thay C2H5NH2 thì quý tím chuyển sang xanh C2H5NH2 thể hiệntính bazo nên làm quý hoá xanh, vì amin có tính bazo do có cặp electron tự do trênnguyên tử nito Tùy thuộc vào các nhóm thế liên kết với N mà tính bazo mạnh hay yếu
Câu hỏi tham khảo:
Câu 1 Các ankan, anken, ankin, benzen những chất nào có khả năng phản ứng với KMnO4 ở nhiệt độ thường Nếu có, viết phương trình phản ứng
TL: chỉ có anken và ankin, có khả năng phản ứng với KMnO4 ở nhiệt độ thường
Anken:
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O > 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
-C=C- + KMnO4 + H2O -C(OH)-C(OH)- + MnO2 (tủa nâu đen) + KOH
Ankin:
Cn(H2n-2) + KMnO4 > (COOK)2 + MnO2 + KOH + H2O
-Axetilen tác dụng với dd KMnO4:
3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O > 3HOOC-COOH + 8KOH + 8MnO2
-Axit oxalic tác dụng tiếp với KOH tạo muối kali oxalat:
2KOH + HOOC-COOH > KOOC-COOK + 2H2O
-
3C2H2 + 8KMnO4 > 3KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O
Câu 2 Phản ứng giữa thuốc thử Lucas với rượu bậc 1, bậc 2, bậc 3? Viết phương trình, giải thích hiện tượng.
Rượu bậc 1: không phản ứng thuốc thử
* Rượu bậc 2: dung dịch vẫn đục khi cho thuốc thử vào khoảng 5 phút
(CH3)2CH-OH+HCl (CH3)2CH-Cl + H2O
ZnCl2
Trang 13* Rượu bậc 3: hiện tượng vẫn đục xảy ra tức thời
Câu 3 Phenol phản ứng với FeCl3 có hiện tượng gì?
Khi thêm vài giọt FeCl3 loãng vào dung dịch phenol trong nước sẽ có màu tím (phức xanh tím) Khi thêm acid vào thì màu của phức đó bị mất nhanh chóng do phức tạo thành kém bền trong môi trường acid do đó khi cho phức phản ứng với H+ làm cho màu của phức mất dần
+Fe3+ [Fe(C6H5O)6]3- + 6H+
(phức xanh tím)
Câu 4 Điều chế thuốc thử Tolens? Cách xác định anđehit bằng thuốc thử này? Điều chế thuốc thử Tolens: Dùng 1ml AgNO3 10% và 1ml NaOH 10% trộn lẫn vào nhau trong 1 ống nghiệm Thêm từng giọt NH4OH 2% vào cho đến khi vừa tan hết hydroxyt bạc
Tiến hành: Rửa ống nghiệm thật sạch và cho vào đó 1ml thuốc thử Tolens, 3 giọt
formandehit Lắc nhẹ và để yên ống nghiêm 10 phút trong cốc nước nóng
AgNO3 + NaOH AgOH + NaNO3
AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3
ZnCL2
OH
6
Trang 142AgOH Ag2O + H2O
Ag2O + 2NH3 + H2O → 2(Ag(NH3)2)OH
Cho dung dịch fomandehit 2% vào amiacat bạc vừa được điều chế Lắc nhẹ và để yên ống nghiêm 10 phút trong cốc nước nóng Quan sát ta thấy dưới đáy ống nghiệm nhanh chóng xuất hiện lớp bạc ống ánh, quá trình xảy ra rất nhanh Thực chất quá trìnhtrên chính là phản ứng tráng gương sinh ra bạc bám dưới đáy ống nghiệm
Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HCOONH4 + 2NH4 NO3 + 2Ag↓
HCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Tổng hợp lại, ta có:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓
Câu 5 Điều chế thuốc thử Fehling? Cách xác định anđehit bằng thuốc thử này? Điều chế thuốc thử Fehling: điều chế 2 dung dịch sau:
Dung dịch F1: hòa tan 0,35g CuSO4 ngậm nước trong 5ml nước
Dung dịch F2: hòa tan 1,25g NaOH và 1,8g muối natri – kalitartart trong 5ml nước
Tiến hành: Cho 1ml formandehit, 1 ml F1, 1 ml F2 vào ống nghiệm, lắc đều và đun
sôi nhẹ 2 phút Quan sát hiện tượng và giải thích
Ta thấy dung dịch xuất hiện màu xanh nhạt của huyền phù Cu(OH)2 , rồi từ từ chuyểnsang màu đỏ gạch dạng tủa (Cu2O).Đó là do các phản ứng xảy ra:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓xanh nhạt + Na2SO4
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O
6 Axit cacboxylic và phenol, tính axit của chất nào mạnh hơn? Chứng minh.
Ka của axit carboxylic khoảng 10^-5
(pka≈5) Tính axit mạnh hơn phenol, acid có nhóm C=O rút điện tử mạnh làm lk O-H
dễ đứt hơn và Phenol bị axit H2CO3 pứ trong pứ Natri phenolat với khí CO2
Trang 15R-COOH > HOH > ROH > RC CH > R-H
BÀI 2 PHẢN ỨNG NITRO HÓA: TỔNG HỢP NITROBENZEN
I/Cơ sở lý thuyết:
II/Cách tiến hành:
Cho 15 ml HNO3 vào bình cầu 1 cổ
Vừa lắc vừa thêm từ từ 19ml H2SO4 đậm đặc vào Nhúng bình cầu vào nước lạnh trongquá trình thêm H2SO4 (Lưu ý: Phải làm lạnh hỗn hợp axit, kiểm tra nhiệt độ sao chonhiệt độ xuống đến 30oC)
Lắp hệ thống sinh hàn hồi lưu Bật chế độ khuấy của máy khuấy từ (không bật chế độgia nhiệt)
Cho từ từ 14ml benzen vào hỗn hợp phản ứng (có thể cho mỗi lần khoảng 2-3mlbenzen vào bình) Tốc độ benzen cho vào bình sao cho không có khí NO2 bay ra, vẫngiữ bình cầu trong khay nước lạnh sao cho nhiệt độ không lên quá cao
Chờ cho đến khi nhiệt độ xuống khoảng 50oC, gia nhiệt trên máy khuấy từ, giữ nhiệt
độ hỗn hợp ở 55 -60 o C trong vòng 1h
Để nguội, cho hỗn hợp vào phễu chiết, lắc kỹ, tách bỏ phần axit phía dưới
Rửa nitrobenzene bằng 10ml nước, rồi bằng dung dịch Na2CO3 10% cho đến khi ngừngthoát khí CO2, lấy phần nitrobenzen ở phía dưới
Cho nitrobenzen vào bình cầu đáy bằng, lắc nhẹ với một ít CaCl2 Gạn lấy phần chấtlỏng, đo thể tích bằng ống đong
Hãy tính hiệu suất phản ứng
Cho nitro benzen vừa tổng hợp được vào lọ thu hồi
Các pt và cơ chế phản ứng:
Trang 16c Câu hỏi chuẩn bị
Câu 1 Viết phản ứng và cơ chế của phản ứng nitro hóa benzen?
Trang 17Câu 2 Quy tắc thế vào vòng benzen? Nếu thu được sản phẩm đinitro benzen thì đó
là sản phẩm gì?
Khi ở vòng bezen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm −OH,−NH2,−OCH3 ) phản ứng thế sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở các vị trí ortho và para
Ngược lại , nếu ở vòng bezen đã có sẵn nhóm −NO2 (hoặc các nhóm −COOH,
−SO3H, ) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta
Đinitrobenzen là:
Câu 3 Vai trò của H2SO4, Na2CO3 và CaCl2 trong quá trình làm thí nghiệm?
H2SO4 : Vừa tạo môi trường cho hổn hợp vừa có tính hút nước của phản ứng hạn chế
sự ảnh hưởng của nước tới nồng độ HNO3
Na2CO3: Để loại bỏ lượng axit dư trong hổn hợp
CaCl2: Để hút ẩm và lượng hơi nứơc dư trong hổn hợp