• Định nghĩa & Phân loại tannin • Cấu trúc của 2 loại tannin chính • Các tính chất lý hóa chính của tannin • Các phương pháp chiết xuất tannin • Các phương pháp định tính, định lượng tan
Trang 1• Định nghĩa & Phân loại tannin
• Cấu trúc của 2 loại tannin chính
• Các tính chất lý hóa chính của tannin
• Các phương pháp chiết xuất tannin
• Các phương pháp định tính, định lượng tannin
• Tác dụng và Công dụng của tannin
• Ba* dược liệu tiêu biểu có tannin (Ngũ bội tử, Măng cụt, Ổi)
Trình bày được
3
1 Khái niệm & Định nghĩa về tannin
2 Phân loại các tannin
2.1 Theo tính thuộc da (tannin thực & pseudo)
2.2 Theo cấu trúc hóa học
2.3 Theo khả năng thủy phân*
7 Định lượng Tannin7.1 Phương pháp dùng bột da7.2 Phương pháp oxy-hóa (Lowenthal)7.3 Phương pháp dùng Đồng acetat7.4 Phương pháp đo màu với thuốc thử Folin7.5 Phương pháp đo màu với thuốc thử Folin-Ciocalteu7.6 Phương pháp dùng HPLC
8 Tác dụng & Công dụng của Tannin
Trang 2• Về nguồn gốc, tannin là những hợp chất biến dưỡng thứ cấp
của các thực vật bậc cao, có bản chất polyphenol.
• Về cấu tạo, tannin có thể là
- các ester của galloyl (và dẫn chất) với nhiều loại polyol khác
nhau (glucose, acid quinic, catechin, ).
- các oligomer hoặc polymer của PAC* (và dẫn chất từ PAC),
với các liên kết flavanyl (C − C)
• Về từ nguyên, tanna = gỗ Sồi (Oak, Fir) trong tiếng Đức cổ.
Tiếng Anh: to tan, tanning (Pháp: tanner) = (sự) thuộc da
B Theo Edwin Haslam (1989): Tannin là
- các hợp chất polyphenol, MW # 500 –20.000 đvC
- cho các phản ứng thông thường của phenolic
- tạo tủa với alk., gelatin, protein khác và 1 số polysaccharid
A Theo E.C Bate-Smith (1962): Tannin là
- các hợp chất phenol, MW # 500 − 3.000 đvC
- cho các phản ứng thông thường của phenolic
- tạo tủa với alkaloid, gelatin và các protein khác
C Theo Peter Horvath (1981): Tannin là
- các hợp chất polyphenol, MW lớn
- chứa n ×φOH & các nhóm thích hợp khác (carboxyl)
- tạo phức với protein & nhiều đại phân tử khác trong đk đặc biệt
Trang 32.1 Theo khả năng kết hợp với protein (≈ tính thuộc da)
→ Tannin thực (true) và tannin giả (pseudo-tannin; ψT)
2.2 Theo cấu trúc hóa học (≈ cách tổ hợp phân tử)
→ Tannin pyrogallic (TG) và tannin pyrocatechic (TC)
Có nhiều cách phân loại tannin:
2.3 Theo tính thủy phân (trong tannase hoặc acid loãng)
→ Tannin thủy phân được và tannin ko thủy phân được
= Tannin ngưng tụ = condensed tannin
10(Goldbeater's skin test)
11
Có thể chia các “tannin thực” thành 4 nhóm chính
A1 Tannin gallic (= gallo-tannin)*
Thường là polyester của vài mono-, di-, tri-galloyl (hay ∆’ của
chúng) với 01 phân tử polyol (glucose*, acid quinic )
A2 Tannin ellagic (= ellagi-tannin)*
Thường là polyester của acid ellagic, luteolic, HHDP (hay ∆’ của
chúng) với 01 phân tử polyol (glucose*, acid quinic )
B Tannin [pyro]catechic (= tannin ngưng tụ, condensed tannin)
= PAC, là các oligomer, polymer của Flavan-3-ol (nối C → C)
thường gặp kiểu liên kết (C4 →C8) hay (C4 →C6)
C Tannin phức hợp (complex tannin)
Trang 4Dựa vào tính thủy phân, tannin có 2 loại chính:
• Tannin thủy phân được (gồm gallo-tannin & ellagi-tannin).
• Tannin ko thủy phân được (= tannin ng tụ, pyrocatechic).
thủy phân được
(tanin pyrogallic)
gallo-tannin ( acid gallic)n
ellagi-tannin ellagic, luteolic
ko thủy phân được
(tanin pyrocatechic) n x catechin (flavan 3-ol; 3,4-diol)n
Điều kiện thủy phân: enzym tannase hay acid loãng
3.2 Cấ́u tạo các tannin thực: thuộc da (+) 3.2.1 Tannin pyrogallic (TG) = Tannin thủy phân được.
a Gallo-tannin (polyol + ∆’ acid n-gallic)
b Ellagi-tannin (polyol + ∆’ acid ellagic)
c hỗn hợp (polyol + acid n-gallic + acid ellagic)
3.2.2 Tannin pyrocatechic (TC): Không thủy phân được.
3.2.3 Tannin phức hợp: (catechin − polyol − gallic/ellagic)
3.1 Cấu tạo các pseudo-tannin: thuộc da (−)
15
Tiếng Hy lạp: phloios (φλoιὀς) = vỏ cây (bark)
baphe (βαφή) = chất nhuộm màu (dye)
Hai định nghĩa thông dụng về phlobaphen:
• Trong hóa thực vật học:
Phlobaphen là các hợp chất phenol có màu đỏ chiết từ thực vật.
Các hợp chất này tan trong cồn nhưng không tan được / nước
• Trong công nghệ thuộc da:
Phlobaphen là những sản phẩm có màu đỏ (= đỏ tannin) được
tạo thành khi xử lý các dịch chiết có tannin với các acid vô cơ.
Các hợp chất này không tan đươ•c trong nước.
+ OH/glc
Trang 5• Về cấu trúc hóa học, thường gặp chúng ở dạng:
- các dẫn chất acid phenol đơn giản
- các tổ hợp (n-caffeoyl−acid quinic); các flavo-lignan
- mono và dimer, trimer của acid gallic
- mono và dimer của catechin và ∆’-catechin
(≥ trimer được xếp vào nhóm PAC/ tannin ngưng tụ)
Là các polyphenol đơn giản, phân tử (và MW) nhỏ Tính chất:
• cho các ph.ứng chung của polyphenol (ph.ứng của vòng thơm,
diazo-hóa, phản ứng của -OH như tạo phức với Pb2+, Fe3+ )
• không cho phản ứng thuộc da; Chỉ khi ở nồng độ cao, đôi khi
chúng mới có thể tạo tủa với dung dịch protein (khác tannin)
• khả năng tạo phức với các đại phân tử thì rất kém (khác tannin)
COOH O
1 3 4 5
HO
HO
OH HO
COOH
1 2 3 4 5
acid quinicacid chlorogenic
(3-caffeoyl quinic)
acid iso-chlorogenic = (5-caffeoyl quinic)
cynarin(1,3-dicaffeoyl quinic)
2
CO H
H HO
HO
O
HO
OH HO
COOH
1 2 3 4 5
caf O
HO
HO
COOH OH
1 3
O HO
OH
OH
OH OH
3
O HO
OH
OH
OH OH
OH
OH
OH OH 2
3
Trang 6Vị trí trung tâm là 1 glycon ( ) có cấu trúc polyol
Polyol - thường gặp nhất là βD-glucopyranose (βD-Glc)
- ít khi là ∆ ’ acid quinic, acid caffeic, shikimic
- rất ít khi là ∆ ’ glucitol, hamamelose
Mỗi -OH/polyol này có thể nối ester với 1 nhóm -COOH
của phần acid n-gallic (thường thì n = 1 → 3)
Điển hình là các polygalloyl glucose và acid tannic có
trong Ngũ bội tử ( Galla chinensis ), Sồi ( Quercus spp.)
a Các gallo-tannin
22
O
O HO HO O G
G
H H
1 2 3
4 5
hamameli-tannin(∆’-hamamelose)
O
O O O O
O G
G G
G
G
1 2 3
4 5 6
penta-galloyl glucose (PGG*)
O
O O O O
O G
G G
G
G O O
O
O O G G
G
1 2 3
4 5 6
2
6 HO
HO
OH OH
OH
O COO
HO
HO
OH
βD-glc
Nhóm -COOH / acid meta n-gallic nối ester với 1 nhóm -OH / glc
Các đơn vị acid gallic nối meta với nhau bằng đường nối depsid
O O O
O O
G
G G G
O G G G
1 2 3
4 5 6
(G = galloyl)
HO HO HO
Ellagitannin có trong quả Chiêu liêu (Terminalia chebula),
vỏ quả Lựu, vỏ Sồi (Quercus spp.), lá Trà
O OH HO
HO HO HO
O O
CH 2 O
G OH G
O OH
OH OH
OH OH
1
1
O O
O O
O
G G HO
6
2 3
4 C1 1 C4
Trang 7• Khi mở 1 vòng (→acid luteolic): tạo 1 nhóm COOH mới ( )
• Khi mở cả 2 vòng lacton (→HHDP): tạo 2 nhóm COOH mới ( )
COOH COOH
OH OH
• Khi không mở vòng: nhóm -OH (♥) của acid ellagic có thể
nối với -OH của polyol (như glucose…) và tạo 1 O-glycosid
Các nhóm -COOH ( ) này sẽ nối ester với các nhóm -OH của
polyol (như glucose…), tạo pseudo-glycosid(# ellagi-tannin)
: nối ester kiểu depsid (kém bền nhất): nối acetal (tạo O-glycosid; kém bền): nối ester (tạo ψ-glycosid; kém bền): nối C − C ( , rất bền!)
• Trong phân tử acid ellagic
• Giữa acid ellagic và glucose
• Giữa acid monogallic và glc
• Giữa 2 vòng thơm
6 O OH
HO HO
COO COO
OH HO
HO
HO
COO
HO HO HO
OH OH
1
6
O OH O
O O
O G G
G G
(G = galloyl)
27
Mỗi ph tử HHDP có 2 nhóm -COOH Chúng có khuynh hướng tạo
một diester với 2 nhóm -OH/glc gần nhau trong không gian, ví dụ:
- dạng 4C1-glc → diester ở (2 + 3), ở (4 + 6), hay ở (3 + 4)
- dạng 1C4-glc →diester ơ› (6 + 1), ở (6 + 3), hay ơ› (2 + 4)
hai dạng ghế của D-glucopyranose
(kém bền) O
OH HO
OH OH
OHOH
1 2 3 4 5 6
(Tham khảo)
Enzym tannase (ví dụ từ môi trường nuối cấy Aspergillus niger)
thì không cắt (thủy phân) được nối ester giữa HHDP & glucose
28
1
6
O OH O
O O
O G G
G G
(Tham khảo)
• Các liên kết ester giữa HHDP với glucose (kém bền) dễ bị cắt đứt
• Liên kết C − C ( ) giữa 2 vòng thơm (rất bền) không bị cắt
Sản phẩm thủy phân ngừng ở acid ellagic (ko tới được acid gallic!)Khi thủy phân các ellagi-tannin (nước nóng, acid yếu ) thì:
• Phần HHDP sau thủy phân sẽ nhanh chóng sắp xếp lại cấu trúc (xoay và đóng vòng) để tạo acid ellagic (ko tới được acid gallic!)
O O
CH 2 O
G OH G
4
1
O O
O O
O
G G HO
6
2 3
Trang 8Phần aglycon vừa có acid gallic, vừa có acid ellagic / luteolic / HHDP
O O O O
O
O CO
HO HO OH
G G
G G
COOH COOH
G G
HHDP
• Gallic có thể là mono, di, hoặc tri-galloyl
• Ellagic có thể là ellagyl, luteolyl, HHDP-yl
• Có thể có liên kết giữa các đơn vị gallic & ellagic gần nhau
30
O
OH OH
OH HO
O
OH OH
OH HO
O
OH OH
OH
HO
4 4
4 8
8 8
(OH)
(OH)
(OH)
OH OH OH
Còn gọi là tannin catechic (TC), tannin ngưng tụ (condensed tannin), hay proanthocyanidin (PAC), phlobatanin (ít dùng)
Là tổ hợp nhiều đơn vị [flavan-3(4)-ol] nhờ liên kết (C−C) rất bền ( ) PAC có thể thẳng ( nối 4/8) hoặc tạo nhánh ( nối 4/6)
n
terminal extension
31
O
OH OH
OH
4
4 4
8
8
8 8 8
Trang 9Acid tannic là một hỗn hợp chủ yếu gồm các ester của βD-glucose*
với acid n-gallic (n = 1, 2, 3) Acid di- hay trigallic tạo bởi nối depsid
βD-glucose đóng vai trò trung tâm, xung quanh là các acid n-gallic
Do được khai thác từ các nguồn khác nhau, công thức của acid tannic
cũng có nhiều công bố khác biệt (về giá trị n của phần acid n-gallic)
Cũng có tài liệu nói đến sự có mặt của acid quinic (thay cho một số
vị trí của glucose)
Acid tannic = poly-galloyl-βD-glucose = C6H12O6 (C7H4O4)5→10
MW = 180 + (760→1520) = (940→1700)
O O O O
Shoji Tomoda (1982), Plant Pharm Chem., p 93,discloses that the structural formula of the principal component of tannic acid is as follows:
O O
E Fisher
*1396*
= 8 ± 1
7 →9 galloyl(1982)
*1294*
1244MW
= (22/3)Hagerman
4 ×galloyl + trigalloyl / G2
Gn (nối với các OH glucosyl)
= 7Britton
Σ galloylTác giả mô tả
Acid tannic có trong các tổ chức sùi ra (galls) ở lá & cành non của
- một số loài Sồi, Sến (Quercus infectoria, Q lusitanica )
- một số loài Muối tạo Ngũ bội tử (Rhus chinensis = R semialata ) Sản phẩm này có thành phần chủ yếu là digalloyl vàβD-glucose
Acid tannic còn có trong hạt cây Caesalpinia spinosaFabaceae
Sản phẩm này có thành phần chủ yếu là digalloyl và acid quinic
1 2 3
4 5 6
OH OH
OH OH
2 3 4
COOH OH OH OH
OH
1 2 3
4 5
6 O OH OH HO
HO HO
acid quinicTham khảo
Trang 10Cấu trúc rất phức tạp Có thể có hoặc không có polyol (glucose )
Phần aglycon đa dạng (các ∆’ catechin, các ∆’ acid gallic, ellagic )
Vd: Các guavin / lá Ổi, camellia-tannin / lá Trà, stenophyllanin A / Sồi
Stenophyllanin A
(trong Quercus stenophylla)
O O
O
O
O
Hax G
7 HHDP
O O
OH OH
2
3
7 8
Cinchonain (trong Cinchona spp.)
∆’ acid caffeic
38
4.1 Lý tính 4.1.1 Chung của TG và TC 4.1.2 Riêng của TG
4.1.3 Riêng của TC
4.2 Hóa tính 4.2.1 Chung của TG và TC 4.2.2 Riêng của TG
4.2.3 Riêng của TC
39
4.1.1 Lý tính chung của 2 loại tannin TG & TC
- thường là bột vô định hình, màu vàng ngà đến nâu sáng
- không mùi hoặc mùi rất nhẹ; có vị chát
- gây săn se niêm mạc, kích ứng niêm mạc dạ dày
- MW # 500 → 5.000+ (TG); 900 → 20.000+(TC).
- tính chất thay đổi tùy xuất xứ, tùy cách chiết.
- dễ tan / kiềm loãng, cồn-nước, aceton-nước.
- tan được* / EtOAc, glycerin, propylen glycon.
- không tan / d.môi kém ph.cực (hexan, EP, Bz, Cf, Et2O)
40
Khi thử nghiệm tính tạo tủa của tannin với protein:
cần điều chỉnh pH của môi trường!
• Độ tan của các tannin
- (epi)-catechin monomer và dimer: dễ tan / EtOAc.
- các PAC oligomer: kém tan / EtOAc.
- các PAC polymer có MW quá lớn: rất khó tan / EtOAc.
• Với các dung dịch nước của protein (albumin, gelatin ):
- tạo phức tủa bền → có tính thuộc da làm da bền, ít thấm nước, không bị thối rữa (khả năng tạo tủa sẽ tối ưu tại pHi của protein)
Trang 114.1.1 Lý tính chung của 2 loại tannin TG & TC (cont.)
• Sắc ký rây phân tử: ví dụ với Sephadex (Pharmacia*)
- với Sephadex LH-20: Rửa giải tannin với (aceton + nước)
EtOH không rửa giải các tannin được (nên dùng để loại tạp!)
- với Sephadex G-25: Rửa giải bằng nước hoặc cồn + nước
Nói chung, tannin là những hợp chất rất phân cực, phân tử lớn
• Sắc ký hấp phụ (ví dụ với Si-gel NP): Tannin thường bị hấp phụ chặt
vào pha tĩnh và rất khó giải hấp (≠ cơ chế phân bố trên Si-gel RP)
→SKC si-gel NP: tannin di chuyển rất chậm; SKLM: Rf thấp + kéo vệt
42
- dễ tan trong nước *, cồn-nước, aceton-nước
- MW trung bình: có thể kết tinh được.
- MW càng lớn thì càng kém tan trong nước.
- MW thường 900 – 5000, hàm lượng / cây: thường lớn.
- chưng cất khô ở # 200 oC → các pyrogallol* (tri-OH).
- khả năng tạo tủa với protein: rõ rệt với ≥ triester của [≥ 3 nhóm OH / glc] & [≥ 5 đơn vị galloyl] (MW ≥ 940)
484
+ 180 = MW
(10) = 1520(5) = 760
(2) = 304
(n) x galloyl
(glucose = 180; acid gallic = 170; galloyl = 152 Da)
43
4.1.3 Lý tính của các tannin ngưng tụ (TC)
- tan trong cồn, trong aceton (giống TG)
- khó tan / nước, khó kết tinh (khác TG)
- các TC có MW thấp: tan được / EtOAc
- MW = 500 − 20.000 (lớn hơn tannin gallic)
- Cất khô →phloroglucinol (A), pyrocatechin (B)
Lưu ý: TC không → glucose (khác TG)
- các trimer trở lên (n ≥ 3) mới có tính thuộc da
(mới được coi là Tannin Catechic chính thức)
- Tính thuộc da của các TC >> TG
- TC chiếm # 90% tổng sản lượng tannin toàn cầu
- TC có trong lá Trà, vỏ Canhkina, hạt Nho, vỏ Thông, Quebracho,
cây Dẻ, Keo Acacia & nhiều cây gỗ vùng nhiệt đới
OH HO
4.1.4 Phổ UV & Phổ IR của tannin
• Phổ UV (và phổ IR) của tannin thực tế ít được khai thác
Nếu có, chỉ là 1 trong các tiêu chuẩn kiểm nghiệm tannin.
• Với các tannin catechic, nếu vòng B có nhóm -OH ở
- 3’,4’ sẽ có λmax~ vùng 280 nm, ví dụ (epi)catechin.
- 3’,4’,5’ sẽ có λmax~ vùng 270 nm, ví dụ (epi)gallocatechin.
• Phổ UV của các phức màu [tannin + thuốc thử] thường được khai thác hơn để định lượng tannin, polyphenol (PP so màu th thử vanillin-HCl, DMACA, Folin-Ciocalteu )
Trang 13A Chung của 2 loại tannin TG và TC4.2.1 Ph.ứng tạo tủa với protein4.2.2 Ph.ứng kiềm phân
4.2.3 Ph.ứng thủy phân4.2.4 Ph.ứng Oxy hóa4.2.5 Ph.ứng với muối kim loại
B Riêng của tannin catechic (TC)
C Riêng của tannin gallic (TG)
C Riêng của tannin gallic (TG)4.2.a Ph.ứng v
4.2.b Ph.ứng v4.2.c Ph.ứng v4.2.d Ph.ứng v
B Riêng của tannin catechic (TC)4.2.6 Ph.ứng với ROH / H+4.2.7 Ph.ứng với aldehyd / H+4.2.8 Ph.ứng với aldehyd / OH−4.2.9 Ph.ứng với dung dịch Brom
4.2.0 Ph.ứng với
O O O
O Gn
Gn O
Gn
O Gn Gn
O HO
OH
OH
OH
O R 3 (OH)
R O
NH C R O
NH C R O
protein
52
Trang 14• Phức tủa [protein − tannin] sẽ dễ hình thành khi môi trường
có pH # pHi (đẳng điện) của protein tương ứng.
• Trong m trường kiềm, các -OH → (O−); protein cũng ở dạng
anion: tủa phức [protein − tannin] không được tạo thành.
• Để tạo tủa với protein, k’ thước (và MW) của các tannin phải:
- đủ bé để xâm nhập được vào khe của các sợi protein
- đủ lớn để liên kết với chuỗi peptid ở nhiều vị trí.
54
4.2.2 Phản ứng kiềm phân Với kiềm đặc và nóng, tannin → các mảnh đơn giản (dùng để nghiên cứu cấu trúc tannin)
O O O
O Gn
Gn O
Gn
O Gn Gn
pyrogallolacid gallic
O HO
OH
OH
OH
O R 3 (OH)
pyrocatecholphloroglucinol
acid n-gallic, ellagic, luteolic, HHDP (gallo)catechin
4.2.3 Phản ứng thủy phân (bởi acid loãng, tannase)
- PG bị thủy phân → acid phenol + (glucose, acid quinic )
- PC bị trùng hiệp → các phlobaphen màu đỏ
Lưu ý:
Tuy thuộc nhóm tannin ko thủy phân được, nhưng các PAC có nhóm
ester ở C-3 (như EGCG, ECG ) vẫn có thể bị cắt tại vị trí ester này;
nhưng tannase, acid/kiềm loãng ko cắt được nối C − C (C4 →C6/8)
O HO
OH
OH
OH
O 3 (OH)
OH OH
OH
OH OH
OH OH
HO
O OH OH
OH OH
OH OH HO
O
OH OH OH OH
OH
OH OH
OC
OH OH OH
nối ester (khá bền)
♦
Trang 15O O O
4
5
6
O O O O O
G G G G
1 2 3
4 56
O OH HO
HO HO
thủy phân ko hoàn toàn
thủy phân hoàn toàn
58
• Nếu dùng MeOH: acid gallic thành methyl gallat
• Nếu dùng EtOH: acid gallic thành ethyl gallat
59
O
O HO
OH O
O
OH HO
HO
OH OH O
HO
OH OH O
βD-glucose
acid gallic
X
Trong m.trường acid hay base, ellagi-tannin sẽ bị cắt liên kết ester → HHDP
HHDP nhanh chóng được sắp xếp lại, đóng vòng và chuyển thành acid ellagic
Acid ellagic này sẽ tan / môi trường (nước) và không tiếp tục cho ra acid gallic
acid / base
60
4.2.4 Phản ứng Oxy hóa
- oxy hóa yếu (không khí, dung dịch Fehling…),
luôn kèm theo sự trùng hiệp, tạo các sản phẩm
có phân tử lớn không tan / nước.
- oxy hóa mạnh (K2Cr2O7, KMnO4)
kèm phá vỡ cấu trúc → mảnh phân tử nhỏ hơn
Trang 16Tannin tạo phức tủa màu với các muối Pb2+, Cu2+, Fe3+, Al3+
Màu phức sẽ thay đổi tùy theo
* loại muối: muối sắt → xanh rêu đến xanh đen
muối chì → trắng ngà đến vàng
* số lượng nhóm OH phản ứng (ortho-di-OH, gallo-tri-OH)
• Ứng dụng
- loại bỏ tannin (+ tạp polyphenol) khỏi dịch chiết
- sơ bộ nhận định số lượng nhóm –OH
• Chú ý
- các phức [polyphenol - kim loại] có thể tan lại / cồn cao độ
Do đó muốn loại tạp polyphenol bằng dung dịch chì acetat
(tr tính hoặc kiềm) thì dịch cần loại tạp phải có độ cồn < 25%
- phản ứng này không đặc hiệu cho tannin
4.2.5 Phản ứng tạo phức với muối kim loại (của 2 loại tannin)
62
3+
Càng nhiều nhóm -OH lân cận, màu phức sẽ càng xanh đen Ví dụ:
• Các gallo-tannin (nhóm tannin thủy phân được)
• Các gallo-catechin (nhóm tannin ngưng tụ, 3 nhóm OH / vòng B)
hay ester 3-galloyl
O Fe O O
O Fe O +
+
O
O
O O
O O
OH
OH
OH
OH 8
4
A
B
O O
4'
(OH)
(OH)
(HO) (OH)
O
O OH
O HO
OH
OR
O O
OH
OH RO
- catechin & TC → sản phẩm trùng hợp không tan / nước
- TG →không tạo tủa (ph biệt với tannin TC)
4.2.8 Phản ứng thế trên nhân thơm (của TC)
- TC + halogen (nước brom …) → sản phẩm thế khó tan
4.2.9 Phản ứng với formaldehyd/kiềm (của TC)
- TC + HCHO/OH− → phức keo (làm keo dán gỗ!)
Trang 174.2.6 Phản ứng với ROH / H+ (quan trọng / TC)
Với MeOH, EtOH, n-BuOH trong môi trường acid (HCl )
a ở nhiệt độ phòng là đủ
Catechin (flavan 3-ol và ∆ ’) → AC (màu đỏ/H+)
b ở nhiệt độ nóng (phải đun vài giờ)
Tannin catechic (PAC) → → AC (màu đỏ/H+)
Đây còn được gọi là phản ứng alcol-phân (≠ thủy phân),
là một phản ứng oxy-hóa cắt mạch (oxidative cleavage).
* MeOH + acid yếu (hay dd đệm): chỉ cắt được nối depsid
(ko cắt được nối ester bình thường) trong tannin gallic.
O
OH OH OH HO
OH
3 4 8
O
OH
OH OH HO
OH 3 4 8
OH
OH
OH OH
O
OH
OH OH HO
OH
3 4 8
3 4 8
procyanidin ( λ max 280 nm)
cyanidin (280; 535 nm)
catechin (277 nm)
ROH/H + ∆
ROH/H + ∆ 1
4.2.7 Phản ứng với thuốc thử Stiasny* 1905, (HCHO + HCl)
Thuốc thử Stiasny (Formaldehyd 37% + HCl đđ.)
được mô tả với 2 tỉ lệ (2 : 1) hay (1 : 1) tùy tài liệu.
[Dịch TC loãng] + [th’.thử Stiasny] → tủa vón nặng, màu đỏ gạch.
- Các catechin monomer, dimer cũng cho tủa (rất lưu ý!).
- Các tannin pyrogallic (TG) thì không cho tủa vón nặng.
- Đây là 1 phản ứng đơn giản để phân biệt TG và TC.
TC (+) là do vòng thơm A còn có H tự do (H-6 và/hay H-8):
(a) các vị trí H-6 / H-8 này sẽ cộng hợp với phân tử H-CHO,
(b) sau đó ngưng tụ lại theo nhiều cách khác nhau
(c) để cho nhiều tổ hợp phức polymer có màu nâu đỏ gạch.
Theo T Takano et als (2008), J Wood Sci., 54, 329-331
+ HCHO / H+methylolation
O HO
OH
OH
OH
OH A
6 8 8
6
OH HO
3
H
H O HO
OH
OH
OH
OH A
+
condensation
Trang 18CH 2
O
8 8
A
O HO
OH
A 5 6 7 8
HCHO
70
Các aldehyd thơm thường dùng: dimethyl-amino-cinnamaldehyd (DMACA) hay vanillin Phản ứng xảy ra trong môi trường acid Các catechin (và PAC, TC) có H tự do ở 6/8 sẽ tạo phức với adehyd thơm này
A Ar HO
OH
H
A CHO
Me
CHO HO
MeO
CHO : VANILLIN DMACA:
O HO
OH
OH
OH OH
O HO
OH
OH
OH OH
OH
OH
OH OH
Ar CH
−H2O
O HO
CHO MeO
HO
8
6 O
OH
OH
OH
OH HO
CH OH
HO MeO
H A
O MeO
H A
p-dimethylamino-cinnamaldehyd = DMACA
Tham khảo
Trang 19DMACA is a dye particularly useful for localization of PACs in plant
histology The use of the reagent results in blue staining
It can also be used to titrate PACs A colorimetric assay based upon
the reaction of A-rings with the chromogen
DMACA has been developed for flavanoids (monomer) in beer that
can be compared with the vanillin procedure
The DMACA reagent may be superior to the vanillin procedure for
the detection of catechins (monomer!)
DMACA (+) to monomer & polymer of catechins!
The DMACA reagent changes color over several days when exposed
to air but when refrigerated can be stored for up to 2 weeks
The DMACA reagent # the Renz & Loew reagent
Tham k
hảo
74
p-Dimethylaminocinnamaldehyd = DMACATham k
hảo
75
4.2.a Phản ứng cồn-phân + oxy hóa bằng KIO3
Với [MeOH + H2SO4], các TG sẽ cho glucose và methyl gallat.
Methyl gallat tiếp tục bị oxy hóa bởi KIO3→ phức màu đỏ
(đo màu ở 525 – 550 nm).
Tham khảo: methalolysis
4.2.b Phản ứng với Rhodanin (của acid gallic tự do)
Sau thủy phân, acid gallic tự do được tác dụng với dung dịch
rhodanin/MeOH, trong môi trường kiềm, để cho các sản phẩm
có màu hồng đỏ (đo màu ở 520 nm).
76
LOD = 1,5 µ g methyl gallat
4.2.a Phản ứng cồn-phân + oxy hóa bằng KIO3