III.3 Đánh giá khả năng tự xảy ra của phản ứng axit - bazơ bằng độ mạnh axít – bazơ của chất Nguyên tắc đánh giá: Tính axít – bazơ của các chất tham gia phản ứng càng khác xa nhau, phả
Trang 1III.3 Đánh giá khả năng tự xảy ra của phản ứng axit
- bazơ bằng độ mạnh axít – bazơ của chất
Nguyên tắc đánh giá: Tính axít – bazơ của các chất
tham gia phản ứng càng khác xa nhau, phản ứng càng dễ xảy ra và xảy ra càng hoàn toàn
Độ mạnh axit – bazơ của chất phụ thuộc vào:
- bản chất của nguyên tố tạo axit hay bazơ và số oxy
hóa của nó
-Trạng thái cấu tạo của chất
- Môi trường xảy ra phản ứng
1a) Đánh giá độ mạnh axít bazơ theo bản chất của nguyên tố tạo axit –bazơ
Nguyên tố có tính kim loại càng mạnh thì hợp chất càng có tính bazơ, nguyên tố có tính phi kim loại càng mạnh thì hợp chất của nó càng có tính axít
1b) Đánh giá độ mạnh axít bazơ mức độ oxi hóa của chúng
Đối với hợp chất cùng loại một nguyên tố, mức oxi hóa của nguyên tố tăng thì tính axít của hợp chất tăng
Ví dụ: So sánh tính axít và tính bazơ của dãy:
MnO – Mn2O3 – MnO2 – Mn2O5 – MnO3 – Mn2O7
MnO :Oxit bazơ , tan dễ dàng trong axít loãng
Mn2O3 và MnO2: Oxit lưỡng tính, tính axit va tính bazơ đều rất yếu
Mn O :là anhidrit của axít mạnh(HMnO ;pK =-2,3)
Trang 2*Vì MnO có tính bazơ trội nên dễ tan trong dung dịch axit loãng:
a) MnO(r) + 2HCl(aq) = MnCl2(aq) + H2O
*Vì MnO2 có tính bazơ rất yếu nên chỉ tan chậm trong axit đặc nóng:
1b) MnO2(r) + 4HCl(đặc, nóng) = MnCl4(aq) + 2H2O Tuy nhiên vì ion Mn4+ là chất oxy hóa rất mạnh nên
MnCl4 tiếp tục phản ứng nội oxy hóa khử
2b) MnCl4(aq) = MnCl2 + Cl2(k)
Kết quả tổng cộng:
b) MnO2(r) + 4HCl(đặc, nóng) = MnCl2(aq) + Cl2(k) + 2H2O(l)
*Mn2O7 là một oxi axit mạnh do đó nó dễ dàng phản ứng với nước cũng như với dung dịch bazơ loãng:
c) Mn2O7(r) + H2O(aq,nguội) = 2HMnO4 (aq)
d) Mn2O7(r) + 2NaOH(aq) = 2NaMnO4(aq) + H2O
Trang 32) Aûnh hưởng của cấu tạo và bản chất liên kết của chất đến tính axít - bazơ
Ví dụ 1: Xét dãy axít HF – HCl –HBr – HI
HX.aq ΔG o H+.aq + X-.aq
- ΔG o h HX
HX(k) + aq ΔG o h,H + ΔG o h,X
ΔG o lk ΔG o A X +ΔG o I H
H (k) + X (k) + aq H+(k) + X-(k) + aq
ΔGo= -ΔGohHX +ΔGolk +ΔGoAX + ΔGoIH +ΔGoAX+ΔGoIH Các số liệu thế đẳng áp (năng lượng tự do Gibbs) ghi trong bảng dưới đây (kJ/mol)
- ΔGohHX
ΔGolk
ΔGoIH
ΔGoAX
ΔGoh,X-+ΔGoh,H+
ΔGo
23,9 535,1 1320,2 -347,5 -1513,6 18,1
-4,2 404,5 1320,2 -366,8 -1393,4 -39,7
-4,2 339,1 1320,2 -345,4 -1363,7 -54,0
-4,2 272,2 1320,2 -315,3 -1330,2 -57,3 Nguyên nhân: HF có -ΔGohHX, ΔGolk và ΔGoAX lớn bất thường so với các đại lượng này của HCl, HBr & HI
*Ngoài ra HF còn tạo các ion HF2- nhờ liên kết hydro nên làm giảm nồng độ thực tế của HF trong nước
Trang 4H2SO4 H2SeO4 (H2TeO4) H6TeO6
Tính axít yếu rõ rệt của axít teluric so với các axít cùng dãy được giải thích là do nó nằm dưới dạng phân tử có chứa 6 nhóm OH với Te ở trạng thái lai hóa sp3d2:
H6TeO6
H2SeO4 H6TeO6
Vì O hút electron mạnh hơn hẳn nhóm OH nên Se có mật độ electron nhỏ hơn hẳn Te, kết quả là liên kết O – H trong axit selenic phân cực hơn hẳn trong axit teluric, do đó axit selenic mạnh hơn hẳn axit teluric
3) Aûnh hưởng của môi trường đến tính axit – bazơ
Trang 5Ví dụ 1: Tính pH của các dung dịch 0,01M của các axit HCl, HBr và HI Biết:
Số liệu pKA cho thấy HCl , HBr và HI là các axít phân
li hoàn toàn trong nước, suy ra:
pH = -lg[H+] = -lgCA = 2 Vậy có thể thấy chúng có
cùng độ mạnh trong dung dịch nước, mặc dù pK của
chúng khác nhau
Rút ra, môi trường nước làm cho độ mạnh của các axít
này bị san bằng
Ví dụ 2: Xem xét HCl đóng vai trò gì khi hòa tan trong
HI lỏng?
Do khả năng cho proton của HI cao hơn HCl nên theo
thuyết axít –bazơ Bronsted-Lawry có:
HCl + HI ' H2Cl+ + I- Vậy HCl là một bazơ trong HI lỏng
Tóm lại, khi xét tính axít – bazơ của một hợp chất cần
chú ý đến :
+Tính chất của đơn chất và số oxy hóa của nguyên tố
trong hợp chất
+ Cấu tạo của hợp chất
+ Môi trường mà hợp chất đó tồn tại
Trang 6Dùng đánh giá độ mạnh các axít đơn phân tử chứa oxi trong dung dịch nước
Các axít này có công thức tổng quát : OmX(OH)n
Ví dụ: H2SO4 có thể viết là O2S(OH)2 ;
HNO2 có thể viết là O1N(OH)1 ; HClO có thể viết là O0Cl(OH)1 Nội dung quy tắc Paoling:
Xét theo hằng số điện li thứ nhất, trong công thức
OmX(OH)n nếu: a) m ≥ 2 axít mạnh và rất mạnh
b) m = 1 axít có độ mạnh trung bình c) m = 0 axít yếu
Các nấc điện li tiếp theo thường nhỏ hơn các nấc điện li trước nó khoảng 1.105 đến 1.107 lần.(số liệu trong bài giảng)
Giải thích: các nguyên tử oxi không liên kết với hidro hút electron của X mạnh hơn hẳn nhóm OH, làm mật độ electron trên X giảm, điều này làm tăng khả năng hút electron của X lên oxi nối với H, dẫn đến liên kết O – H phân cực hơn và vì vậy dễ phân li hơn trong dung dịch nước
Trang 75) Mối quan hệ giữa khả năng phân cực của cation và tính axít của nó
Khả năng phân cực của cation là khả năng làm biến
dạng lớp vỏ điện tử của anion hay của phân tử khác
Khả năng phân cực của cation phụ thuộc 2 yếu tố:
a) Mật độ điện tích dương (z/r) (chủ yếu)
b) Cấu tạo lớp vỏ electron của cation (thứ yếu)
a) Cation có mật độ điện tích dương càng lớn (bán kính càng nhỏ, số oxy hóa càng lớn) có khả năng phân cực càng mạnh và do đó có tính axit càng mạnh
Yếu tố này đóng vai trò chủ yếu đến khả năng phân
cực của cation
Ví dụ 1: So sánh khả năng thủy phân của các muối KCl , MgCl2 , AlCl3 , LiCl
K+ Li+ Mg2+ Al3+
Vỏ electron 3s23p6 1s2 2s22p6 2s22p6
Trang 8b) Đối với các ion có cùng số oxy hóa và giá trị bán kính ion xấp xỉ nhau thì khả năng phân cực của chúng tăng dần theo cấu tạo lớp vỏ ngoài cùng chứa electron của cation như sau:
Vỏ khí hiếm < Vỏ trung gian < Vỏ 18 electron
Ví dụ 2: So sánh khả năng thủy phân của các chất
FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 , MgCl2
Vỏ electron 2s22p6 3d6 2s22p6 3d5
r (Å) 0,74 0,80 0,57 0,67
z +2 +2 +3 +3
Khả năng phân cực của cation gắn liền với khả năng thủy phân, khả năng tạo phức, khả năng trao đổi ion và phần cộng hóa trị của các liên kết ion
Trang 96) Quy tắc Kartletch:
Dùng đánh giá tính axít –bazơ của hidroxit và axít chứa
oxi
Nội dung quy tắc Kartletch: Dựa trên giá trị √z/r để
phân loại axit – bazơ các hydroxit và oxyhydroxit :
Chất bazơ có √z/r < 2,2
Chất axít có √ z/r > 3,2
Chất lưỡng tính có 2,2 < √z/r < 3,2
Giá trị √z/r càng nhỏ hơn 2,2 tính bazơ càng mạnh,
và càng lớn hơn 3,2 tính axit càng mạnh
Ví dụ : Các oxyt MnO , MnO2 , Mn2O7 phản ứng như
thế nào với axít và bazơ vô cơ?
r (Å) 0,91 0,61 0,46
Z +2 +4 +7
√z/r 1,48 2,56 3,90
MnO - +ab +ab -
Trang 10Các phản ứng minh hoạ:
1)MnO(r) + 2HCl(aq) = MnCl2(aq) + H2O (l) [ab] 2)MnO(r) + H2SO4 (aq) = MnSO4 (aq) + H2O (l) [ab] 3)MnO2(r)+4HCl(đặc,nóng) =MnCl2(dd)+Cl2(k) +2H2O gồm hai giai đoạn:
a) MnO2(r)+4HCl(đặc,nóng)=MnCl4(aq)+2H2O(l)[ab] b)MnCl4(aq) = MnCl2(aq) + Cl2(k) [ox]
4) MnO2(r) +2H2SO4 (đặc,nóng) = Mn(SO4)2 +2H2O (l) gồm hai giai đoạn:
a) MnO2(r) + 2H2SO4(đặc,nóng) = Mn(SO4)2(aq) + 2H2O(l) [ab]
b) Mn(SO4)2(aq) + H2O(l) = MnSO4 (aq) + O2(k) +
H2SO4(aq) [ox]
5) MnO2(r)+2NaOH(nóng chảy)=Na2MnO3(r)+H2O [ab] 6) Mn2O7(r) + H2O(lạnh) = 2HMnO4 (dd) [ab]
7) 2Mn2O7(r) + 4nH2O (nóng) = 4MnO2.nH2O(r) + 3O2(k) [ox]
8) Mn2O7(r) + 14HCl(aq) = 2MnCl2(aq) +5ÏCl2(k) + 7H2O(l) [ox]
9) 2Mn2O7(r) + 4H2SO4 (aq) = 4MnSO4 (aq) + 5O2(k) + 4H2O [ox]
10) Mn2O7(r) +2NaOH(aq) =2NaMnO4(aq) +H2O(l) [ab]