1. Trang chủ
  2. » Mẫu Slide

Slide giải phẫu sinh lý hệ thần kinh

77 5,6K 64

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Slide Giải Phẫu Sinh Lý Hệ Thần Kinh
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Phượng
Trường học Trường Đại Học Y Dược
Chuyên ngành Giải Phẫu Sinh Lý
Thể loại Tài liệu
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 9,7 MB

Nội dung

• TBTK trung gianN2: có vai trò ph.tích, t.hợp và lưu trữ c.giác đưa vào, rồi đưa ra quyết định đáp ứng thích hợp • TBTK vận độngN3: truyền lệnh vận động từ não và tủy đến các sợi cơ

Trang 3

HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ

PHẦN GIAO CẢM

- Tăng nhịp tim trên

90lần/ph

- Tăng bài tiết các tuyến

- Giảm nhu động cơ

trơn

PHẦN ĐỐI GI/ CẢM

- Giảm nhịp tim dưới 70lần/ph

- Giảm bài tiết các tuyến

- Tăng nhu động cơ trơn

Trang 4

Thần kinh tự chủ (thực vật).

Trang 6

12 ĐÔI DÂY

TK SỌNÃO

• Loại cảm giác (hướng

tâm): dẫn truyền thông

tin từ bên ngoài vào não ,

Trang 8

TK thị giác ( II)

• Chức năng:nhìn

• Dẫn truyền hình

ảnh từ lớp võng

mạc nhãn cầu,

qua lỗ TK thị giác,

đến giao thị, dãy

thị, lồi não trên và

thể gối ngoài ở

vùng sau đồi thị,

chẩm).

Trang 9

Vùng TG dưới VN Vùng TG vỏ não

Trang 10

• TK III: vận nhãn chung,

vận động 5 cơ nhãn cầu(cơ nâng mi trên, cơ thẳng trên,

cơ thẳng trong, cơ thẳng

dưới và cơ chéo dưới) ,làm liếc mắt và đảo mắt.

• Nhân đồng tử (nhân đối

Trang 11

Thần kinh sinh ba(TK V)

Trang 16

tim, phổi, túi mật,

dạ dày, ruột, niệu

quản,BQ,tử cung

• Đối giao cảm:

làm tăng nhu

động ruột

Trang 21

synap.

• Có 3 loại TBTK:

Trang 22

• TBTK cảm giác(N1) :

dẫn truyền cảm giác từ

các bộ phận thụ cảm về não và tủy sống

• TBTK trung gian(N2):

có vai trò ph.tích, t.hợp

và lưu trữ c.giác đưa

vào, rồi đưa ra quyết

định đáp ứng thích hợp

• TBTK vận động(N3):

truyền lệnh vận động từ não và tủy đến các sợi

cơ và các tế bào tuyến

Trang 23

CHẤT XÁM – CHẤT TRẮNG

Trang 25

Các vùng ở vỏ não

Trang 27

Chức năng nhân bèo, nhân đuôi:

Trang 28

não, gian não,

tiểu não và thân

Trang 29

• Khe não dọc, chia 2 bán cầu đại não

Trang 32

Chức năng của đồi thị

Là nhân xám lớn nhất, là tr.tâm cảm giác

dưới vỏ, do phần lớn k.thích từ ngoại vi, được đưa đến theo các sợi TK hướng tâm, sẽ tập

trung tại đồi thị, rồi được đưa lên não

Khi đồi thị bị tổn thương, tùy mức độ, sẽ gây

cho người bệnh tình trạng rối loạn c.giác, đến mất một loại c.giác nào đó, hoặc là có những cơn đau kịch phát dữ dội (cơn đau kiểu đồi thị)

BN vô cùng đau đớn với những kích thích

bình thường

Trang 35

Các não thất : Trong não có 4 khoang chứa dịch

não thất ba, não thất tư.

Trang 37

Vùng TG dưới VN Vùng TG vỏ não

Trang 39

Chức năng vùng hạ đồi

tuyến yên

• Điều hòa tất cả hoạt động tất cả các tuyến thuộc hệ nội tiết.

• Điều hòa hoạt động của hệ thần kinh

thực vật (nhịp tim, thở, nhu động cơ trơn).

• Điều hòa chức năng sinh dục.

• Điều hòa tập tính, hành vi.

• Điều hòa trạng thái thức ngủ

• Ảnh hưởng đến trí nhớ, học tập.

Trang 40

Thân não:cuống,cầu,hành não

Trang 41

Chức năng của cuống não

Trang 42

Chức năng của cầu não

Cầu não là ngã ba nối liền vỏ não với tiểu não, có một số trung tâm quan trọng biểu hiện những chức năng sau:

• Chức năng thực vật: vận động và cảm giác

cho dây VII’ (tiết nước bọt, nước mắt, vận động

cơ mặt, cơ vòng mi,…)

• Chức năng phản xạ: phản xạ giác mạc, phản

xạ tiết nước bọt, phản xạ nghe, chớp mắt, phản

xạ quay mắt quay đầu theo tiếng động

Trang 43

Chức năng của hành não

Có 2 chức năng dẫn truyền và phản xạ

• Chức năng phản xạ của hành não rất quan

trọng, vì hành não là nơi có các nhân TK sọ

não, tiền đình chi phối thăng bằng và trương lực cơ

• Chức năng vận động :

Nhân các dây thần kinh: TK V, IX, X, XI, XII, nằm

ở lưng hành não

• Chức năng cảm giác: theo dây thần kinh V

• Chức năng phản xạ: phản xạ điều hòa hô hấp, phản xạ tim mạch, phản xạ tiêu hóa, phản xạ

bảo vệ, phản xạ giác mạc

Trang 44

Tiểu não

Khe tiểu não dọc chia 2 bán cầu tiểu não.

Ở giữa là thùy nhộng

Tiểu não có

3 mặt (trên, dưới,

trước),

6 cuống (2 cuống tiểu

não trên nối với

cống não, 2

cuống tiểu não

giữa nối với cầu

não, 2 cuống tiểu

não dưới nối với

hành não).

Trang 45

- Thùy dưới (thùy

nhung cục = tiểu não

Trang 47

Chức năng tiểu não

Tiểu não nằm trên đường liên hệ giữa vỏ não và tủy sống

Những đường dẫn truyền vào và ra khỏi tiểu não đi

qua cuống tiểu não Chức năng của tiểu não gồm:

- Điều hòa trương lực cơ (TN làm tăng trương lực cơ).

- Điều hòa sự thăng bằng của cơ thể.

- Điều hòa các cử động tự ý: TN có ch.năng phối hợp

các cử động theo ý muốn để cho các cử động đúng tầm, đúng hướng và nhịp nhàng.

- Mọi hoạt động chức năng của TN đều có ảnh hưởng

đến hệ TK thực vật như: kích thích TN não sẽ làm

tăng nhịp tim, tăng huyết áp, giãn đồng tử, và được

sự chỉ huy của vỏ đại não.

- Tổn thương TN dẫn đến sự vận động cơ vụng về, mất

phối hợp, dáng di lảo đảo, mất khả năng thực hiện các

cử động nhịp nhàng, đều đặn, chính xác.

Trang 50

TỦY GAI

Trang 51

CHỌC GIÒ TỦY

SỐNG

Trang 52

Chức năng của tủy sống

Tủy sống là một bộ phận của hệ TKTW

nằm trong ống sống Tham gia chi phối nhiều phản xạ, đồng thời nó cũng là

một bộ phận dẫn truyền xung động thần kinh, mang những xung động cảm giác từ bên ngoài lên vỏ não và tiểu não, và đưa những xung động vận động từ vỏ não và các trung tâm dưới

vỏ xuống.

Trang 56

vào nuôi dưỡng

cho não và tủy.

Trang 57

qua 2 lỗ bên rồi

vào khoang dưới

nhện

Trang 59

Cung phản xạ

Trang 72

• 12 đôi dây

thần kinh sọ não

Trang 73

• Trên bề mặt mỗi bán cầu có các rãnh não, các rãnh này phân

Trang 74

Thân não

có TK sọ não V , các

thần kinh sọ não VI,

VII, VII’, VIII, thoát ra

ở rãnh hành-cầu.

với tủy sống phía

Trang 75

ĐỘNG

MẠCH

CẢNH

TRONG

Ngày đăng: 05/12/2016, 15:09

TỪ KHÓA LIÊN QUAN