Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi Hồng Chí Minh đánh giá: “Chủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn nghĩa Tôn Dận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được t Tiên có ưa là nắng
Trang 1CHƯƠNG I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Trang 2I Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
III Giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh
II Quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trang 3I Cơ sở hình thành
Tư tưởng Hồ Chí Minh
a Bối cảnh lịch sử hình thành
Tư tưởng Hồ Chí Minh
b Những tiền đề tư tưởng
lý luận
Trang 4a Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
* Bối cảnh lịch sử Việt Nam
Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp
Nhà Nguyễn ký với Pháp
hiệp ước Patơnốt 1884
- Thực dân pháp tiến hành xâm lược và đặt ách
đô hộ trên đất nước ta
Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp
Trang 5+ Theo khuynh hướng
phong kiến:
Phát triển trong cả nước nhưng lần lượt
bị thất bại
+ Theo khuynh hướng dân
chủ tư sản:
Phong trào này diễn ra được một thời
gian ngắn thì bị dập tắt
Nhu cầu
Trang 6Thực tiễn đất nước đã giúp Nguyễn Tất Thành có những bài học kinh nghiệm quý báu, làm hành trang cho Người trước khi ra đi tìm
đường cứu nước.
Bến cảng Nhà Rồng – Nơi Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước (6/1911)
Trang 7* Bối cảnh thời đại
- Chủ nghĩa tư bản độc quyền đã xác lập được sự thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới
+ Thế giới xuất hiện thêm mâu thuẫn mới:
+ Vấn đề thuộc địa trở thành vấn đề quốc tế lớn
Trang 8- Thắng lợi của cách mạng tháng Mười
đã mở ra thời đại mới, thời đại quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
- Quốc tế III ra đời (3/1919)
Ảnh hưởng đến sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Trang 9Giá trị truyền thống dân tộc
Tinh hoa văn hóa nhân loại
Chủ nghĩa Mác - Lênin
Trang 10* Giá trị truyền thống dân tộc
“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước Đó là một truyền thống quý báu của ta Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng
vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ
bán nước và lũ cướp nước”
Trang 11“Dân ta ph i nh ch đ ng ải nhớ chữ đồng ớ chữ đồng ữ đồng ồng
“Đoàn k t, đoàn k t, đ i đoàn k t ết, đoàn kết, đại đoàn kết ết, đoàn kết, đại đoàn kết ại đoàn kết ết, đoàn kết, đại đoàn kết
Trang 12+ Giúp người Việt Nam có niềm tin vào sức mạnh
của bản thân mình, tin vào thắng lợi của chính nghĩa
“H t m a là n ng h ng lên thôi ết mưa là nắng hửng lên thôi ưa là nắng hửng lên thôi ắng hửng lên thôi ửng lên thôi
… H t kh là vui v n l đ i” ết mưa là nắng hửng lên thôi ổ là vui vốn lẽ đời” ốn lẽ đời” ẽ đời” ời”
+ Hồ Chí Minh là hiện thân của truyền thống đó
“Đ y mình đ tím nh hoa g m ầy mình đỏ tím như hoa gấm ỏ tím như hoa gấm ư hoa gấm ấm
S t so t luôn tay t a g y đàn” ột soạt luôn tay tựa gẩy đàn” ại đoàn kết ựa gẩy đàn” ẩy đàn”
Trang 13Phạm Văn Đồng
Trang 14* Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tư tưởng và văn hóa phương Đông
Đức Phật Thích Ca (563 - 482.TCN)
Lão Tử (570.TCN - ?)
Lão Tử (570.TCN - ?)
Hàn Phi Tử (280 – 233.TCN)
Hàn Phi Tử (280 – 233.TCN)
Tôn Trung Sơn (1866 – 1925)
Tôn Trung Sơn (1866 – 1925)
Trang 15Khổng Tử
(551 – 479.TCN)
Khổng Tử
(551 – 479.TCN)
đức, triết lý và tôn giáo do Khổng Tử sáng lập để
xây dựng một xã hội thịnh trị
Những yếu tố tích cực
Triết lý của Nho giáo là triết lý hành động, tư tưởng
nhập thế, hành đạo, giúp đời
Tư tưởng về một xã hội an bình thịnh trị
Triết lý nhân sinh: tu thân dưỡng tính
Nho giáo còn đề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống
hiếu họcNhững yếu tố lạc hậu
Tư tưởng phân biệt đẳng cấp, khinh lao động chân tay,
khinh phụ nữ
Trang 16+ Hồ Chí Minh đã có những đánh giá về Nho giáo
Học thuyết Khổng Tử có ưu điểm của nó là sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
Khổng giáo không phải là tôn giáo mà là một thứ khoa học về kinh nghiệm
đạo đức và phép ứng xử
+ Người cũng có những sáng tạo khi tiếp thu Nho giáo
Phát triển sáng tạo quan điểm về trung và hiếu
Kế thừa triết lý hành động, tư tưởng nhập thế hành đạo giúp đời, lý tưởng
về một xã hội bình trị, triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính
Tư tưởng đề cao văn hóa lễ giáo, truyền thống hiếu học
“ Học để làm việt thế giới này, tôi c, làm ngưa là nắng hửng lên thôiời”i, làm cán bộ.
Học để phục vụ Tổ quốc, phục vụ cách ng sự đoàn thể, giai cấp và nhân dân,
Tổ là vui vốn lẽ đời” quốn lẽ đời”c và nhân loạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi i”
“Học không có trang sách cuốn lẽ đời”i cùng”
Trang 17+ Phật giáo: Phật giáo là một tôn giáo, có nguồn gốc ở Ấn Độ Phật
giáo vào Việt Nam từ rất sớm (đầu công nguyên)
Phật giáo có ảnh hưởng lớn trong nhân dân ngay cả trong thời kỳ Nho giáo là quốc giáo và phát triển cực thịnh ở
Những yếu tố tích cực
Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân, một tình yêu bao la đến cả
chim muông, cây cỏ
Nếp sống có đạo đức, trong sạch, giản dị, chăm lo làm
điều thiện
Tinh thần bình đẳng, tinh thần dân chủ chất phác chống
mọi phân biệt đẳng cấp
Phật giáo Thiền tông đề ra luật “chấp tác”, đề cao lao
động, chống lười biếng
Phật giáo luôn luôn hướng mọi người tới Chân – Thiện –
Mỹ
Những yếu tố lạc hậu
Tư tưởng mê tín dị đoan, an bài số phậnKhông chủ trương đấu tranh để cải tạo thế giới, thực
hiện công bằng xã hội
Trang 18Hồ Chí Minh tiếp thu Phật giáo, thể hiện ở nếp sống, đạo đức trong sạch, giản dị, chăm làm điều thiện, tinh thần
bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp
Trang 19+ Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn
(1866 – 1925)
Tôn Trung Sơn
(1866 – 1925)
Ch nghĩa Tam dân là m t c ủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn ộ ưa là nắng hửng lên thôiơn nữa, nhiều hơn nữa…” ng lĩnh chính tr do Tôn ị do Tôn
D t Tiên đ xu t, v i tinh th n nh m bi n Trung ận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được ều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được ấ ớ chữ đồng ần nhằm biến Trung ằng không phục vụ được ết mưa là nắng hửng lên thôi
Qu c thành m t qu c gia t do, ph n vinh và hùng ốn lẽ đời” ộ ốn lẽ đời” ự ồng
m nh ạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi
Hồng Chí Minh đánh giá:
“Chủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn nghĩa Tôn Dận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được t Tiên có ưa là nắng hửng lên thôiu điểm là chính sách củ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn a nó thích
hợc p vớ chữ đồngi điều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được u kiệt thế giới này, tôi n nưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngc ta”
Chủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn nghĩa Tam dân: Dân tộc độc lận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được p; Dân quyều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được n tự do; Dân sinh hạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi nh
phúc
Trang 20Tư tưởng của Lão Tử: Thuyết vô vi
Trang 21- Tinh hoa văn hóa
phưa là nắng hửng lên thôiơn nữa, nhiều hơn nữa…”ng Tây
Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố tiến bộ của văn hóa
phương Tây
Tư tưởng: Tự do – Bình đẳng – Bác ái
Tư tưởng dân chủ
H Chí Minh cũng có nh ng nh n xét: đ ng sau nh ng ồng ữ đồng ận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được ằng không phục vụ được ữ đồng
l i l hoa m v t do, bình đ ng là s b t bình ời” ẽ đời” ỹ về tự do, bình đẳng là sự bất bình ều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được ự ẳng là sự bất bình ự ấ
đ ng và nghèo đói c a hàng tri u ng ẳng là sự bất bình ủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn ệt thế giới này, tôi ưa là nắng hửng lên thôiời” i lao đ ng, là ộ
đi u ki n s ng kh ng khi p c a ng ều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được ệt thế giới này, tôi ốn lẽ đời” ủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn ết mưa là nắng hửng lên thôi ủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn ưa là nắng hửng lên thôiời” i da đen, là n n ạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi
phân bi t ch ng t c ghê gh m mà Ng ệt thế giới này, tôi ủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn ộ ớ chữ đồng ưa là nắng hửng lên thôiời” i đã mô t ải nhớ chữ đồng
trong bài “Đ ng 3k” ải nhớ chữ đồng
Trang 23- Vai trò của Chủ nghĩa Mác – Lênin đối với việc hình thành
tư tưởng Hồ Chí Minh
Chủ nghĩa Mác – Lênin cung cấp cho Hồ Chí Minh thế giới quan và
phương pháp luận khoa học
Chủ nghĩa Mác – Lênin cung cấp cho Hồ Chí Minh lý luận cách mạng và khoa học về con đường giải phóng dân tộc, giai phóng giai cấp, giải
phóng con người
Hồ Chí Minh đánh giá:
“Chủ nghĩa Mác có ưu điểm của nó là phương pháp làm việc biện chứng”
“… Chủ nghĩa Lênin đối với chúng ta, những người cách mạng và nhân dân Việt Nam, không những là cái “cẩm nang” thần kỳ, không những là kim chỉ nam, mà còn là mặt trời soi sáng con đường chúng ta đi tới thắng
lợi cuối cùng, đi tới chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sảnHồ Chí Minh đã vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác – lênin để giải quyết các
vấn đề của cách mạng Việt Nam
Trang 24Hêlen Tuốcmêrơ nhận xét:
“H Chí Minh là hình nh hoàn ch nh ồ Chí Minh là hình ảnh hoàn chỉnh ảnh hoàn chỉnh ỉnh
c a s k t h p; Đ c khôn ngoan ủ nghĩa Mác – Lênin: ựa gẩy đàn” ết, đoàn kết, đại đoàn kết ợp; Đức khôn ngoan ức khôn ngoan
c a Ph t, lòng bác ái c a Chúa, ủ nghĩa Mác – Lênin: ật, lòng bác ái của Chúa, ủ nghĩa Mác – Lênin:
tri t h c c a Mác, thiên tài cách ết, đoàn kết, đại đoàn kết ọc của Mác, thiên tài cách ủ nghĩa Mác – Lênin:
m ng c a Lênin và tình c m c a ại đoàn kết ủ nghĩa Mác – Lênin: ảnh hoàn chỉnh ủ nghĩa Mác – Lênin:
ng ư hoa gấmời chủ gia tộc – Tất cả đều hòa i ch gia t c – T t c đ u hòa ủ nghĩa Mác – Lênin: ột soạt luôn tay tựa gẩy đàn” ấm ảnh hoàn chỉnh ều hòa
h p trong m t dáng d p t nhiên” ợp; Đức khôn ngoan ột soạt luôn tay tựa gẩy đàn” ấm ựa gẩy đàn”
Trang 252 Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
- Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn
Trang 26II Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
Các giai đoạn trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
1945 - 1969
Tiếp tục phát triển mới
1930 - 1945
Giữ vững quan điểm, kiên trì
con đường đã xác định cho
Trang 271 Thời kỳ từ 1890 – 1911: giai đoạn hình thành tư tưởng yêu
nước và chí hướng cách mạng
Tiếp thu truyền thống tốt đẹp của gia đình, quê hương
Thân mẫu Hoàng Thị Loan (1868 1901)
Mẹ, là người phụ nữ hết mực yêu thương chồng con
Trang 29Sông Lam – Núi Hồng
- Nghệt thế giới này, tôi Tĩnh là nơn nữa, nhiều hơn nữa…”i có nhiều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được u truyều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được n thốn lẽ đời”ng tốn lẽ đời”t đẹp, đặc biệt thế giới này, tôi t
là truyều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được n thốn lẽ đời”ng yêu nưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngc và
hiết mưa là nắng hửng lên thôiu học
+ Quê hưa là nắng hửng lên thôiơn nữa, nhiều hơn nữa…”ng góp phần nhằm biến Trung n hình thành chí hưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngng cách mạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi ng và khát vọng
cức, đồng lòng, đồng minh”u nưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngc, cức, đồng lòng, đồng minh”u dân
- Quê hưa là nắng hửng lên thôiơn nữa, nhiều hơn nữa…”ng trang bị do Tôn cho Ngưa là nắng hửng lên thôiời”i nhữ đồngng yết mưa là nắng hửng lên thôiu tốn lẽ đời” làm nều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được n tải nhớ chữ đồngng cho Ngưa là nắng hửng lên thôiời”i ra đi tìm đưa là nắng hửng lên thôiời”ng cức, đồng lòng, đồng minh”u nưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngc
Trang 30Quyết định ra đi tìm đường cứu nướcNgày 5-6-1911, Nguễn Tất
Thành lên con tàu Latusơ
Tơlêvin
sang phương Tây
tìm đường cứu nước.
Ngày 5-6-1911, Nguễn Tất
Thành lên con tàu Latusơ
Tơlêvin
sang phương Tây
tìm đường cứu nước.
Trang 312 Thời kỳ từ năm 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cứu nước,
giải phóng dân tộc
Pháp (1911)
Mỹ (cuối 1912 – cuối
1913)
Anh (cuối 1913 – cuối
1917)
Trang 322 Thời kỳ từ năm 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cứu nước,
giải phóng dân tộc
Trang 332 Thời kỳ từ năm 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cứu nước,
giải phóng dân tộc
Đầu năm 1919, Người tham gia Đảng xã hội Pháp
Vì theo Ng ư hoa gấmời chủ gia tộc – Tất cả đều hòa i:
Chỉ tiếc rằng không phục vụ được vì đây là tổ là vui vốn lẽ đời” chức, đồng lòng, đồng minh”c duy nhất ở Pháp bênh
vực nưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngc tôi, là tổ là vui vốn lẽ đời” chức, đồng lòng, đồng minh”c duy nhất theo đuổ là vui vốn lẽ đời”i
lý tưa là nắng hửng lên thôiởng cao quý củ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn a Đạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi i cách mạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi ng Pháp
“Tự do, Bình đẳng là sự bất bình ng, Bác ái”
B n yêu sách Nguy n i Qu c g i t i H i ngh Véc - xay ải nhớ chữ đồng ễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xay Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xay ốn lẽ đời” ửng lên thôi ớ chữ đồng ộ ị do Tôn
B n yêu sách Nguy n i Qu c g i t i H i ngh Véc - xay ải nhớ chữ đồng ễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xay Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xay ốn lẽ đời” ửng lên thôi ớ chữ đồng ộ ị do Tôn
V o gi a n m 1919à ữ đồng ăm 1919
V o gi a n m 1919à ữ đồng ăm 1919
H i ngh Vec xay (Pháp) c a các nộ ị do Tôn – xay (Pháp) của các nước ủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn ưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngc
H i ngh Vec xay (Pháp) c a các nộ ị do Tôn – xay (Pháp) của các nước ủ nghĩa Tam dân là một cương lĩnh chính trị do Tôn ưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngc
ng minh th ng tr n 1919
đồngng minh th ng tr n 1919ắng hửng lên thôi ận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được
đồng ắng hửng lên thôi ận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được
Trang 34Bản sơ thảo lần thứ nhất
NHỮNG LUẬN CƯƠNG
VỀ CÁC VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ THUỘC ĐỊA
V.I LÊNIN
Bản sơ thảo lần thứ nhất
NHỮNG LUẬN CƯƠNG
VỀ CÁC VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ THUỘC ĐỊA
V.I LÊNIN
Tháng 7/1920, đọc Sơn nữa, nhiều hơn nữa…” thải nhớ chữ đồngo lần nhằm biến Trung n thức, đồng lòng, đồng minh” nhất nhữ đồngng luận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được n cưa là nắng hửng lên thôiơn nữa, nhiều hơn nữa…”ng vều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được vấn đều gì phải hối hận, chỉ tiếc rằng không phục vụ được dân tộc và thuộc đị do Tôn a và khẳng là sự bất bình ng đị do Tôn nh con đưa là nắng hửng lên thôiời”ng cức, đồng lòng, đồng minh”u
nưa là nắng hửng lên thôiớ chữ đồngc
Trang 36Nguy n i Qu c t i ễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xay Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xay ốn lẽ đời” ạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi Đạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi ộ i h i Tua
Nguy n i Qu c t i ễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xay Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc - xay ốn lẽ đời” ạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi Đạng, phục vụ nhân dân Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi ộ i h i Tua
Trang 373 Thời kỳ từ năm 1921 – 1930: Hình thành về cơ bản tư tưởng
về cách mạng Việt Nam
Tham dự Đại hội lần thứ nhất (25-30/12/1921) và lần thứ 2
(21-24/10/1922) của Đảng Cộng sản Pháp
Tham gia thành lập Hội liên
hiệp thuộc địaXuất bản báo Le Paria:
a Từ 1920 – 1923: ở Pháp
Viết tác phẩm Bản án chế độ
thực dân Pháp