1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

phan tich mo hinh bigfive

4 287 1

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 25,03 KB

Nội dung

phân tích mô hình big fivebfdfdu DFdfiddgakdgmagafgiakgfkfgkdvamvzcvagfafglflÀDAFDAVCZvCMZVFVAD DAVDAFDAHVDNAVD ANVXAFDAN DÀNVXCFCVXADUQgsmahvsahjgxuaxvydkdbgdIDvdfdvdfnvdfhdajdjvchacvancvahfgcdavdqdq

Golberg (1981) sau tổng hợp nghiên cứu người khác ông đề nghị lấy tên gọi yếu tố "Big - five" Tên yếu tố lớn tác giả đặt cách khác nhau, chúng có điểm mô tả nhân cách chung Để cho dễ nhớ người ta ghép tên viết tắt yếu tố lấy chữ đầu theo tiếng Anh OCEAN Ý nghĩa yếu tố diễn giải sau • Sẵn sàng trải nghiệm : thể quan tâm đam mê với điều lạ • Tận tâm : Mặt tính cách thể tính kỉ luật tâm đạt kết quả, thước đo độ tin cậy • Hướng ngoại : thể mức độ thoải mái mối quan hệ • Hòa đồng: ám xu hướng chiều theo ý người khác • Tâm lí bất ổn: đánh giá bất ổn định cảm xúc, nhận cá nhân dễ rơi vào stress tâm lý, ý tưởng phi thực tế, khao khát thái Big-Five thiết kế để nắm bắt đặc điểm nhân cách mà người coi quan trọng sống Goldberg gọi xu hướng thuật ngữ "giả thiết từ vựng (ngôn ngữ) sở" Theo giả thiết khác biệt cá nhân quan trọng tương tác người với người mã hoá thuật ngữ đơn hầu hết ngôn ngữ giới Năm mặt tính cách mô hình: Sẵn sàng trải nghiệm (openness to experience) Đặc điểm: - Thích phiêu lưu trải nghiệm, sáng tạo khoa học nghệ thuật,có ý tưởng độc đáo, có óc thẩm mỹ - phản ứng mức độ hiếu kỳ cách thông minh, tính sáng tạo thích trải nghiệm • Những người có điểm cao : thường khó dự đoán không tập trung dễ lĩnh hội tin tức giải trí ,thách thức mặt văn hóa sống suy nghĩ cảm xúc cá nhân Một số nghiên cứu tìm mối tương quan tích cực mặt tính cách kiểm tra IQ Họ có trí thông minh kết tinh, tức khả vận dụng kiến thức, kỹ kinh nghiệm cao Các nghiên cứu khác tìm văn hóa đặt cao giá trị sẵn sàng trải nghiệm thường có tỷ lệ sử dụng chất kích thích cao • Người có điểm thấp - thực dụng, võ đoán làm việc theo liệu, đôi lúc thường mô tả đoán cứng nhắc - truyền thống hành vi vẻ mình, thích làm việc theo guồng quay định, không thích trải nghiệm thứ mẻ có sở thích Vì họ thường gặp khó khăn thích ứng với thay đổi Cảm xúc họ phẳng lặng khả chịu đựng thấp giới quan khác biệt - Hướng ngoại (extraversion) : • Đặc điểm tính cách hướng ngoại bề rộng mối quan hệ hoạt động (đối nghịch với chiều sâu) - Người hướng ngoại biến số thích chuyển động, dễ hiểu dễ tiếp cận - Thái độ họ thường tự tin thoải mái Thường người miêu tả tràn trề sức sống tích cực - Trong công việc, họ thường thích làm việc với người khác, giàu lượng, tình cảm tích cực đoán • Những người có điểm số cao - nói nhiều, thân thiện, động - thích giao du đoán có tính xã hội Tuy nhiên, điểm bất lợi người hướng ngoại hay bốc đồng, họ có xu hướng vắng mặt nơi làm việc hay tham gia vào hành vi nguy hiểm rượu bia, tình dục không an toàn • Những người có điểm thấp - nhút nhát, kín đáo cẩn trọng, hòa với xã hội, thường yên lặng, không bật không hòa nhập nhiều Người hướng nội cần kích thích cần nhiều thời gian người hướng ngoại Điều nghĩa họ không thân thiện hay phản xã hội mà họ thường kín đáo tình xã hội Năng lượng họ tập trung vào giới bên họ với suy nghĩ kích thích bên Thay thay đổi giới người hướng nội lại thích nghĩ tìm hiểu Họ suy nghĩ sâu nhiều thứ thường học tốt bậc đại học trung học Họ thích công việc có chiều sâu chiều rộng Tận tâm (conscientiousness) : • đặc điểm : - ngăn nắp, có hệ thống, cẩn thận, - đáng tin cậy - có khả hoạch định, có đầu óc tổ chức - làm việc chăm kiên định có mục tiêu - Ví dụ sách kệ sách nhà họ theo bảng chữ cái, theo chủ đề quăng lung tung phòng Quần áo xếp ngăn nắp bỏ vào tủ vương vãi sàn nhà Trong công việc, họ nhân viên chăm , nhiên mức độ cực điểm, họ người “cuồng công việc”, theo chủ nghĩa hoàn hảo có hành vi cưỡng chế • Người có điểm cao - hiểu biết tốt công việc, - có mong muốn hoàn thành công việc giao cách tốt thường đặt mục tiêu để đạt thành tựu công việc Nhiều nghiên cứu cho thấy cá nhân có điểm số tận tâm cao có hiệu suất làm việc cao tất ngành nghề Họ thường sống lâu họ chăm sóc cho thân tốt có hành vi nguy hiểm.Họ lại sáng tạo người tận tâm • Những người có điểm thấp - thường dễ dãi, - mục tiêu định, - thường không đáng tin cậy - Một số nghiên cứu người có điểm thấp thường có xu hướng phạm pháp, thất nghiệp, vô gia cư tù tội Họ gặp khó khăn tiết kiệm tiền Hơn người có số tận tâm dễ chịu thấp thường lạm dụng chất kích thích nhiều - Hòa đồng (agreeableness) • đặc điểm : tốt bụng, thông cảm, hợp tác, ấm áp quan tâm • Những người có điểmcao : thường có xu hướng tin đa phần người trung thực, tốt bụng đáng tin cậy - Họ thường có lòng vị tha hay giúp đỡ người khác Những thực nghiệm cho thấy đa số người ta giúp đỡ người giống mình, giúp đỡ thấy thấu cảm cho người khác.tuy nhiên, người hòa đồng lại có “đặc tính giúp đỡ” không cần động lực giúp đỡ Những người miêu tả ngây thơ dễ bảo • Những người có điểm thấp - thường gây tổn thương đến người khác - có tính cạnh tranh, thách thức cao, có coi khiêu khích không đáng tin.Những nhà nghiên cứu mối tương quan độ hòa đồng thấp với suy nghĩ nóng nảy kích động thiếu niên Những người có độ hòa đồng thấp thường có định kiến chống lại nhóm bị bêu xấu béo phì Độ hòa đồng thấp có tương quan tới số bệnh tâm lý xu hướng kỷ (yêu thân) phản xã hội Những người thường có tính cạnh tranh, thách thức cao, có coi khiêu khích không đáng tin Tâm lý bất ổn (neuroticism) • Đặc điểm : Xu hướng dễ trải nghiệm cảm xúc tiêu cực ví dụ giận dữ, lo âu, căng thẳng, trầm cảm, dễ tổn thương, không kiên định • Những người có điểm cao - trải nghiệm cảm xúc u uất, giận dữ, lo sợ, tội lỗi, ganh ghét cao người thường - cảnh giác dễ bị tổn thương Họ phản ứng tệ với stress thường lý giải tình bình thường dạng nguy hiểm, đáng lo ngại khó khăn nhỏ tuyệt vọng Họ ý mức đến vẻ bề hành vi thân gặp khó khăn việc kiềm nén thúc • người có số thấp - có cảm xúc vững chãi hơn, dao động phản ứng với stress - có xu hướng bình tĩnh, không nóng nảy, cảm thấy căng thẳng - vui vẻ, hạnh phúc so với người có số điểm cao Mặc dù họ có cảm xúc tiêu cực điều nghĩa họ trải nghiệm cảm xúc tích cực cao Trải nghiệm tích cực cao đặc điểm mặt hướng ngoại -

Ngày đăng: 20/11/2016, 23:31

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w