1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5

93 199 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 93
Dung lượng 1,81 MB

Nội dung

Tiền lương duy trì, thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì tiền lương là một vấn đề nhà quản lý phải đặc biệt lưu tâm, hơn nữa, trong nền kinh tế thị truờng như hiện nay nếu có chính sách tiền lương hợp lí thì mới có thể thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi công sức của họ bỏ ra được đền bù một cách chính đáng. Tiền lương là số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động để họ tái sản xuất sức lao động và tích luỹ. Người sử dụng lao động, một mặt muốn giảm thiểu chi phí, một mặt muốn lôi kéo và giữ chân người lao động. Như vậy, tiền lương vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội. Giải quyết tốt vấn đề tiền lương sẽ góp phần ổn định tâm lí người lao động, thúc đẩy năng suất lao động và nâng cao hiệu quả công việc. Trong giá thành của sản phẩm xây lắp tiền lương công nhân là một khoản chiếm tỷ trọng khá lớn sau chi phí nguyên vật liệu, vì vậy việc quản lý và sử dụng quỹ lương luôn là một vấn đề đau đầu tại các xí nghiệp xây lắp. Hiểu được tầm quan trọng của lương trong các doanh nghiệp khiến em có mong muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này trong thực tế. Vì vậy, trong khuôn khổ của chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã mạnh dạn chọn đề tài : “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5” để nghiên cứu tìm hiểu thêm về vấn đề này. Nội dung đề tài của em gồm ba phần chính như sau: Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền lương của xí nghiệp Sông Đà 12.5 Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp Sông Đà 12.5 Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp Sông Đà 12.5 Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ông Lương Ngọc Ninh – Giám đốc xí nghiệp ; cùng tập thể cán bộ nhân viên phòng Kế toán xí nghiệp sông Đà 12.5 đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiều về đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Nguyễn Thị Thu Liên trong suốt quá trình em thực hiện viết chuyên đề. Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp sông Đà 12.5. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp của các cô chú, anh chị trong Xí nghiệp sông Đà 12.5, cô Nguyễn Thị Thu Liên cũng như các thầy cô trong khoa Kế toán của trường đại học Kinh Tế Quốc Dân. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Nguyễn Thị Thu Trang

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên LỜI MỞ ĐẦU Tiền lương trì, thúc đẩy tái sản xuất sức lao động Mỗi doanh nghiệp muốn tồn phát triển tiền lương vấn đề nhà quản lý phải đặc biệt lưu tâm, nữa, kinh tế thị truờng có sách tiền lương hợp lí thu hút nguồn nhân lực có chất lượng Người lao động phát huy hết khả công sức họ bỏ đền bù cách đáng Tiền lương số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động để họ tái sản xuất sức lao động tích luỹ Người sử dụng lao động, mặt muốn giảm thiểu chi phí, mặt muốn lôi kéo giữ chân người lao động Như vậy, tiền lương vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội Giải tốt vấn đề tiền lương góp phần ổn định tâm lí người lao động, thúc đẩy suất lao động nâng cao hiệu công việc Trong giá thành sản phẩm xây lắp tiền lương công nhân khoản chiếm tỷ trọng lớn sau chi phí nguyên vật liệu, việc quản lý sử dụng quỹ lương vấn đề đau đầu xí nghiệp xây lắp Hiểu tầm quan trọng lương doanh nghiệp khiến em có mong muốn tìm hiểu sâu vấn đề thực tế Vì vậy, khuôn khổ chuyên đề thực tập tốt nghiệp em mạnh dạn chọn đề tài : “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5” để nghiên cứu tìm hiểu thêm vấn đề Nội dung đề tài em gồm ba phần sau: Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương quản lý lao động, tiền lương xí nghiệp Sông Đà 12.5 SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương khoản trích theo lương xí nghiệp Sông Đà 12.5 Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương khoản trích theo lương xí nghiệp Sông Đà 12.5 Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn giúp đỡ ông Lương Ngọc Ninh – Giám đốc xí nghiệp ; tập thể cán nhân viên phòng Kế toán xí nghiệp sông Đà 12.5 giúp đỡ em trình tìm hiều đề tài Em xin chân thành cảm ơn giúp đỡ nhiệt tình TS Nguyễn Thị Thu Liên suốt trình em thực viết chuyên đề Tuy nhiên, lần tiếp xúc với công việc thực tế hạn chế nhận thức nên em tránh khỏi thiếu sót trình tìm hiểu, trình bày đánh giá công tác kế toán tiền lương khoản trích theo lương xí nghiệp sông Đà 12.5 Vì em mong đóng góp cô chú, anh chị Xí nghiệp sông Đà 12.5, cô Nguyễn Thị Thu Liên thầy cô khoa Kế toán trường đại học Kinh Tế Quốc Dân Em xin chân thành cảm ơn Sinh viên Nguyễn Thị Thu Trang SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5 Đặc điểm sử dụng lao động Xí nghiệp Sông Đà 12.5: Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh đơn vị ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm lao động sử dụng đơn vị Do hoạt động lĩnh vực xây lắp, địa bàn hoạt động rộng, công trình thi công xa nhau, nên lao động xí nghiệp chủ yếu nam giới lao động thuê (chủ yếu nhân công thuê địa phương nơi diễn thi công) Tỷ lệ lao động nữ lao động biên chế thấp Tuy công tác tuyển dụng tốn thời gian chi phí nhờ có quan tâm, trọng tuyển dụng nên bắt tay vào thi công, công nhân xí nghiệp đảm bảo chất lượng cho công trình Hiện nay, xí nghiệp có 450 lao động, với máy quản lý gọn nhẹ, số lượng lao động biên chế ít, số lượng lao động thời vụ chiếm tỷ lệ lớn Đội ngũ người lao động có trình độ, kinh nghiệm, tinh thần, ý thức trách nhiệm lao động, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động xí nghiệp Xí nghiệp trọng tới quyền lợi sức khỏe người lao động, thông qua việc trích lập quỹ BHXH, BHYT, BHTN tạo điều kiện cho họ làm việc tốt hơn, tạo tâm lý tin tưởng vào quản lý bạn lãnh đạo đơn vị Nhằm tạo điều kiện cải thiện cho cán công nhân viên làm việc, xí nghiệp thường xuyên chăm lo chỗ ăn ở, làm việc anh em công nhân công trường, đảm bảo anh em có lán trại nghỉ ngơi, nước phục vụ sinh hoạt, trang bị bảo hộ lao động đầy đủ Đối với phận quản lý, Xí nghiệp tạo điều kiện trang bị đầy đủ thiết bị liên lạc fax, điện thoại, thiết bị văn phòng máy tính cá nhân, bàn ghế, nơi làm việc khang trang, SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên thoáng mát Hàng năm, Xí nghiệp tổ chức hoạt động thăm quan nghỉ mát cho cán công nhân viên Để đáp lại sách khích lệ Xí nghiệp, cán công nhân viên đơn vị liên tục tự hoàn thiện thân tích lũy kinh nghiệm, nhiệt tình có trách nhiệm công việc Hiện nay, đơn vị có nhiều cán theo học khóa học trường đại học, trung cấp chuyên nghiệp để nâng cao trình độ học vấn chuyên môn 1.1 Phân loại lao động Xí nghiệp Với 450 lao động, xí nghiệp sử dụng nhiều tiêu thức thời gian lao động, quan hệ với trình sản xuất, chức lao động, để phân loại quản lý lao động Mỗi tiêu thức mà đơn vị sử dụng có mục đích cụ thể việc quản lý nhân công, tính lương, trả lương cho cán công nhân viên 1.1.1 Phân loại theo thời gian lao động: - Lao động thường xuyên danh sách biên chế: lực lượng lao động doanh nghiệp trực tiếp quản lý chi trả lương gồm 121 người - Lao động thời vụ: công nhân xí nghiệp thuê để thi công công trình, thường nhân công địa phương đặt công trình Khi thuê nhân công địa phương xí nghiệp thực nguyên tắc ký hợp đồng lao động với người Hợp đồng ký kết ba tháng lần, công nhân phân vào tổ đội thi công, số lượng công nhân tổ đội phụ thuộc vào quy mô công trình đội phụ trách Số lao động Xí nghiệp khoảng 300 lao động Với cách phân loại này, Xí nghiệp dễ dàng theo dõi việc trích khoản trích theo lương, lập quỹ khen thưởng cán công nhân viên Đối với công nhân danh sách biên chế, đơn vị thực trích đầy đủ khoản SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên trích theo lương quy chế Nhà nước Lao động thời vụ không đơn vị thực khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ 1.1.2 Phân loại theo quan hệ với trình sản xuất: - Khối thi công: công nhân, kỹ sư trực tiếp tham gia vào trình xây lắp công trường thi công Số lao động chiếm tỷ lệ lớn xí nghiệp, khoảng 400 người, bao gồm 89 kỹ sư công nhân kỹ thuật biên chế 300 lao động thời vụ biên chế - Khối gián tiếp: cán làm việc trụ sở xí nghiệp, thực công tác quản lý, hoạch định chiến lược cho xí nghiệp Lực lượng chiếm lượng nhỏ xí nghiệp Gồm 32 cán làm việc tại: Ban giám đốc (gồm Giám đốc Phó giám đốc) phòng ban ( Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Tài kế toán, Phòng quản lý kỹ thuật Phòng kinh tế kế hoạch vật tư) chịu đạo Ban giám đốc Do đặc trưng ngành nghề xây lắp, việc tham gia vào trình sản xuất lao động trực tiếp lao động gián tiếp lĩnh vực khác Vì vậy, đơn vị sử dụng tiêu thức phân bổ nhằm mục đích áp dụng hình thức trả lương phù hợp với đối tượng lao động Với khối thi công, Xí nghiệp thực hình thức trả lương khoán, khối gián tiếp trả lương theo thời gian 1.1.3 Phân loại theo trình độ: Tiêu thức xí nghiệp dùng để phân loại lao động biên chế xí nghiệp: với 121 lao động biên chế có 63 cử nhân kỹ sư, 58 công nhân kỹ thuật Các cử nhân kỹ sư người tốt nghiệp trường đại học, cao đẳng kỹ thuật chuyên nghiệp SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên Bảng Năng lực nhân Xí nghiệp tháng 12 năm 2010 STT 10 11 12 13 14 Cán kĩ thuật Kỹ sư xây dựng Kỹ sư khí Kỹ sư thủy lợi, thủy điên Kỹ sư máy xây dựng Kỹ sư trắc địa Kỹ sư điện Kỹ sư kinh tế xây dựng Kỹ sư công trình Kỹ sư động lực Cử nhân kinh tế Cử nhân Tài kế toán Cử nhân Quản trị kinh doanh Cử nhân khác Cao đẳng Tổng Số lượng 6 3 3 63 Nguồn : Hồ sơ nhân Xí nghiệp Sông Đà 12.5 Công nhân kỹ thuật người có kinh nghiệm làm việc lâu năm lĩnh vực xây lắp Nắm tình hình lao động theo trình độ cán công nhân viên, đảm bảo cho Xí nghiệp có thay đổi phù hợp việc thiết lập cấu lao động, tính lương theo trình độ người lao động 1.1.4 Theo chức lao động: Căn chức lao động Xí nghiệp ta chia làm loại sau: - Lao động thực chức sản xuất: công nhân công trường thi công công trình - Lao động thực chức giám sát sản xuất: kỹ sư, cử nhân trực tiếp giám sát công trình thi công, thực công việc quản lý thi công, đảm bảo chất lượng, kết cấu công trình SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên - Lao động thực chức quản lý: Là Ban giám đốc, trưởng phó phòng ban phận doanh nghiệp Tiêu thức dùng để phân bổ chi phí lương lao động vào giá thành sản phẩm xây lắp Trong đó, lương lao động thực chức sản xuất lao động thực chức giám sát sản xuất tính vào giá thành công trình thi công, chi phí lương lao động thực chức quản lý tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Sử dụng nhiều tiêu thức để phân loại lao động giúp xí nghiệp dễ quản lý lao động sử dụng đơn vị, đồng thời có sách kịp thời việc tuyển dụng chế độ đãi ngộ nhân viên 1.2 Các hình thức trả lương Xí nghiệp Sông Đà 12.5 Tiền lương biểu tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho người lao động tương ứng với thời gian chất lượng kết lao động mà họ cống hiến Như tiền lương thực chất khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp Tiền lương có chức vô quan trọng đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, công, suất lao động giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp Chính lý trên, xí nghiệp Sông Đà 12.5 việc tính đúng, trả đủ, thời hạn lương cho người lao động quan tâm trọng Do đặc điểm sản xuất kinh doanh xí nghiệp, nên việc tính lương cho cán công nhân viên xí nghiệp có khác khối thi công khối gián tiếp, nhân công thuê nhân công biên chế Để đảm bảo tính công việc tính lương, xí nghiệp sử dụng hai hình thức trả lương cho cán công nhân viên: chế độ trả lương khoán, công nhật trả lương theo thời gian SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên •Chế độ trả lương theo thời gian áp dụng cho cán biên chế nhân viên quản lý, ban giám đốc, cán phòng ban… •Chế độ trả lương khoán áp dụng cho công nhân thuê 1.2.1 Trả lương khoán: Đối với hình thức trả lương khoán: xí nghiệp khoán mức lương cố định cho khối lượng công việc hoàn thành số ngày công định Khi công nhân hoàn thành công việc khoán nhận lương số tiền khoán Hiện tại, xí nghiệp áp dụng hai hình thức khoán khoán thời gian khoán công việc hay gọi khoán sản phẩm Hình thức trả lương khoán, công nhật thường áp dụng với công nhân lao động phổ thông thuê địa phương nơi xí nghiệp có công trình thi công Các công nhân giao khoán theo hợp đồng làm khoán Các hợp đồng làm khoán thường có thời gian ngắn tháng, vậy, công nhân làm khoán không trích BHYT, BHXH, BHTN Để tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị công tác chủ động ký hợp đồng lao động bố trí lực lượng thi công dự án, Giám đốc xí nghiệp ủy quyền cho huy trưởng thi công công trình Sau đó, huy trưởng thực ký kết hợp đồng làm khoán với bên giao khoán Sau thực ký kết hợp đồng giao khoán, công việc thi công tiến hành, tổ trưởng tổ đội có nhiệm vụ theo dõi đốc thúc công nhân, lập bảng chấm công, nhật trình sản xuất Cuối tháng tổ trưởng đội thi công làm Biên xác nhận khối lượng công việc hoàn thành, tổ trưởng tổ đội thi công công trình, cán phụ trách phận thi công, huy trưởng công trường xem xét đối chiếu biên với thực tế hoàn thành tiêu số lượng, chất lượng Nếu thấy hợp lý kế toán công trình tính lương phải trả cho công nhân lập bảng chia lương, bảng toán lương SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên Ngoài ra, hình thức trả lương khoán áp dụng với công nhân viên thuộc biên chế Xí nghiệp, điều quy định hợp đồng lao động với người lao động Công nhân viên trả lương theo hình thức khoán thuộc biên chế trích BHYT, BHXH, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 1.2.2 Trả lương theo thời gian: Lương theo thời gian tiền lương trả cố định vào hợp đồng lao động thời gian làm việc: xí nghiệp Sông Đà hình thức tiền lương theo thời gian chia thành: Tiền lương tháng, ngày, - Tiền lương tháng: tiền lương trả cho người lao động theo bậc lương quy định gồm có tiền lương cấp bậc khoản phụ cấp (nếu có) Được áp dụng cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế nhân viên thuộc hoạt động tính chất sản xuất xí nghiệp - Lương ngày: tính cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc theo chế độ Lương ngày làm để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân, tính trả lương cho công nhân viên ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng - Lương giờ: Được tính cách lấy lương ngày chia cho số làm việc ngày theo chế độ Lương thường làm để tính phụ cấp làm thêm Ngoài tiền lương, BHXH công nhân viên có thành tích sản xuất, công tác hưởng khoản tiền lương, tiền thưởng thi đua trích từ quỹ khen thưởng vào kết bình xét ABC hệ số tiền lương để tính 1.4 Quỹ tiền lương Xí nghiệp Sông Đà 12.5 Quỹ lương Xí nghiệp gồm: - Tiền lương trả cho người lao động thời gian làm việc thực tế - Các khoản phụ cấp như: Phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp xăng xe, phụ cấp ăn trưa, phụ cấp cho người lao động SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên thời gian ngừng thi công nguyên nhân khách quan, thời gian học, nghỉ phép - Công tác phí Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lương Xí nghiệp là: - Quỹ tiền lương trả cho người lao 82% quỹ tiền lương thực tế năm - Quỹ tiền lương khuyến khích khen thưởng hoàn thành tiến độ suất chất lượng tối đa không 15% - Quỹ tiền lương khuyến khích người lao động có công nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, quản lý tốt, tay nghề giỏi tối đa không 3% 1.5 Chế độ trích lập, nộp sử dụng khoản trích theo lương xí nghiệp Sông Đà 12.5: Các khoản trích theo lương xí nghiệp gồm có Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn 1.5.1 Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội bảo đảm thay bù đắp phần thu nhập người lao động họ bị giảm thu nhập ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động chết, sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội Luật Bảo hiểm xã hội quy định có loại BHXH, BHXH bắt buộc BHXH tự nguyện: - Bảo hiểm xã hội bắt buộc loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động người sử dụng lao động phải tham gia - Bảo hiểm xã hội tự nguyện loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, lựa chọn mức đóng phương thức đóng phù hợp với thu nhập để hưởng bảo hiểm xã hội SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 10 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên - Hiện phương pháp trả lương cho cán công nhân viên Xí nghiệp áp dụng phù hợp với quy chế tiền lương nhà nước phù hợp với thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh đơn vị Việc áp dụng song song hai chế độ trả lương cho người lao động: trả lương theo thời gian lương theo sản phẩm hoàn toàn hợp lý Theo hình thức trả lương theo thời gian mà đơn vị áp dụng không đánh giá công việc người lao động quỹ thời gian mà họ làm việc mà sử dụng thêm tiêu thức khác để đánh giá chất lượng công việc việc sử dụng Bảng xếp loại nhân viên, bảng tính hệ số suất Di/Dmax Theo hình thức trả lương khoán, công nhân viên yên tâm việc công công tác tính lương - Việc quy định chế độ phụ cấp tiền thưởng cán công nhân viên toàn xí nghiệp nguồn động viên khích lệ lớn lao tạo cho họ có lòng nhiệt tình say mê, có tinh thần tìm tòi sáng tạo trách nhiệm cao công việc, để từ góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, kinh doanh có hiệu tạo thêm lợi nhuận cho đơn vị thu nhập đáng cho thân người lao động - Xí nghiệp xây dựng quy chế tiền lương cụ thể, dân chủ, đảm bảo khuyến khích người lao động quan tâm tới hoạt động sản xuất kinh doanh… - Các chế độ tiền lương Xí nghiệp trọng thực đầy đủ, việc toán lương đảm bảo kịp thời, hướng tới lợi ích người lao động 3.1.2 Tồn tại: Bên cạnh ưu điểm kể trên, Xí nghiệp có số tồn sau: - Việc tổ chức máy kế toán đội công trình chưa thích hợp Việc tổ chức hạch toán kế toán công trình phụ thuộc vào phòng kế toán thích hợp với công trình nhỏ, công trình xây lắp SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 79 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên xí nghiệp lại lớn điều dẫn tới khối lượng công việc kế toán công trình lớn, mà làm tăng khối lượng công việc phòng kế toán đơn vị Dẫn tới sai sót việc tập hợp chi phí sản xuất, bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Việc chuyên môn hóa kế toán cần thiết có nhiều ưu điểm , nhiên gây khó khăn cho người phụ trách phần hành lý phải nghỉ làm người làm thay phải thời gian để làm quen với công việc, đặc trưng ngành kế toán nhân viên kế toán đa phần nữ (5 nhân viên nữ tổng số nhân viên Kế toán) Vì tránh khỏi mặt hạn chế công việc như: tốc độ công việc, thời gian nghỉ ốm, nghỉ đẻ, nghỉ khám thai khó tránh khỏi nên suất làm việc giảm Công việc dồn lên người lại nên sai sót điều khó tránh khỏi - Về công tác luân chuyển chứng từ: việc luân chuyển chứng từ tiền lương từ đội lên Xí nghiệp chưa có quy chế, quy định củ thể Do địa điểm thi công thường địa bàn khác nên việc lại gặp nhiều kho khăn tiền của, việc cập nhật chứng từ phát sinh cho kế toán chậm, thường vào cuối tháng kế toán nhận chứng từ phát sinh tháng làm cho công tác kế toán gặp nhiều kho khăn, gây sức ép kế toán công việc cuối kỳ nhiều Đây lý dẫn đến công tác hoàn thiện chứng từ kế toán số phận xí nghiệp chưa chấp hành theo quy chế quản lý tài chính, chưa đảm bảo nguyên tắc phản ánh xác hiệu kinh tế tài đơn vị theo thời điểm Bên cạnh số nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán xí nghiệp tiếp cận nhập liệu thông qua chứng từ mà kế toán công trình chuyển nên không đảm bảo tính trung thực làm ảnh hưởng đến kết hoạt động sản xuất kinh doanh xí nghiệp SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 80 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên - Về việc quản lý lao động: Xí nghiệp chưa kịp thời theo dõi biến động lực lượng lao động đặc biệt lao động thuê xí nghiệp, thời gian hợp đồng ngắn tính chât ngành nghề xây lắp Cũng chưa phân loại, tập hợp kịp thời lao động thuê tiêu thức: nghề nghiệp, trình độ bậc thợ, tuổi nghề,…Có thể dẫn đến việc dùng sai người sai việc tổ đội thi công thuê ngoài, ảnh hưởng tới chất lượng tiến độ thi công công trình - Về việc toán lương cho người lao động: Xí nghiệp toán lương tiền mặt với số lượng công nhân lớn xí nghiệp thời gian, dễ nhầm lẫn -Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép: Với số lượng công nhân lớn chưa thực trích trước tiền lương nghỉ phép khiến cho chi phí tiền lương giá thành sản phẩm có biến động không hợp lý - Về phần mềm kế toán: Xí nghiệp chưa có chương trình quản lý, hạch toán tiền lương, tính theo lương cách chi tiết buộc phải thực bảng tính EXCEL - Về việc phân tích tình hình quỹ lương: Xí nghiệp chưa tiến hành phân tích tình hình quỹ lương, đánh giá nhận xét tiền lương thực tế cán công nhân viên - Về việc sử dụng tài khoản trích theo lương: đơn vị chưa cập nhật tài khoản BHTN 3389 theo dõi tất bảo hiểm tài khoản 3383 Như đảm bảo tính xác minh bạch trình hạch toán toán với người lao động quan Bảo hiểm SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 81 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên 3.2 Giải pháp hoàn thiện Những hạn chế nêu trên, không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công tác kế toán tiền lương khoản trích theo lương Xí nghiệp Nhưng hạn chế khắc phục, việc hạch toán tiền lương khoản trích theo lương Xí nghiệp thực nhanh chóng xác Sau thời gian thực tập Xí nghiệp em xin đưa số ý kiến đóng góp để khác phục hạn chế trên, cụ thể sau: Về việc quản lý lao động: - Để công tác tiền lương khoản trích theo lương thực phát huy hết vai trò Xí nghiệp phải tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn lực, tăng cường công tác quản lý lao động, xác định rõ yêu cầu trình độ người lao động tất công việc Phân loại tập hợp lao động cách kịp thời xác Tổ chức, bố trí lại lao động cho phù hợp với nội dung công việc, quy trình công nghệ - Việc tuyển chọn nguồn nhân lực Xí nghiệp không nên tập trung vào việc xem xét cấp hay giới thiệu người khác Nên tập trung vào trình vấn thử việc - Cuối kỳ xí nghiệp đánh giá kiểm tra biến động tình hình sử dụng lao động, trình độ tay nghề tiêu sử dụng lao động vạch rõ nguyên nhân ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến trình hoạt động kinh doanh công ty Từ tìm biện pháp quản lý sử dụng lao động ngày hiệu - Nghiên cứu yếu tố liên quan đến số lượng chất lương lao động xí nghiệp tác động tích cực vào yếu nhằm tăng xuất lao động - Cần phân tích yếu tố kỹ cần thiết trước giao việc cho công nhân, loại bỏ động tác chuyển động thừa tìm cách phối hợp yếu tố nhanh tiết kiệm thời gian sức lực nhằm nâng cao SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 82 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên xuất lao động đồng thời sở xây dựng định mức lao động Trong mức lao động phân làm loại chủ yếu sau: + Mức thời gian: Xí nghiệp nên áp dụng định mức chi khoán khối lượng, khoán công việc trường hợp cần hoàn thành tiến độ thi công + Mức sản phẩm: Xí nghiệp áp dụng cho công việc có quy trình sản xuất ổn định trả lương khoán gọn đến sản phẩm cuối - Định mức lao động có ý nghĩa quan trọng sở chủ yếu cho phép xác định nhu cầu lao động phận, đánh giá khách quan ý thức tổ công việc Từ kịp thời khích lệ người lao động vật chất tinh thần Do đó, cần thường xuyên xây dựng lại định mức cho phù hợp với tình hình thực tế xí nghiệp giá thị trường - Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động - Phân loại lao động vào yêu cầu công việc định hướng sản xuất mà có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán công nhân viên công ty Người lao động yếu mặt bồi dưỡng mặt để dựng đội ngũ có trình độ chuyên môn, văn hoá kỹ thuật - Xí nghiệp cần tổ chức lớp học nâng cao có trình độ hiểu biết chuyên môn cho số công nhân hay công nhân có tay nghề kèm cặp công nhân có tay nghề yếu - Làm tốt công tác tuyển chọn lao động công tác ảnh hưởng trực tiếp đến trình độ lành nghề đội ngũ lao động đơn vị Để quản lý lao động mặt số lượng, xí nghiệp cẩn mở sổ danh sách lao động, sổ lập chung cho toàn xí nghiệp lập riêng cho phận, để nắm tình hình phân bổ, sử dụng lao động có đơn vị Trên sổ thể rõ thông tin như: số lượng lao động có, tình hình tăng, giảm lao động, di chuyển lao động, trình độ lao động, tuổi đời, tuổi nghề Số lượng lao động xí nghiệp phản ánh sổ sách dựa vào số lao động SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 83 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên có đơn vị bao gồm số lượng loại lao động theo nghề nghiệp công việc trình độ tay nghề, cấp bậc kỹ thuật, bao gồm số lao động biên chế số lao động thuê ngoài, lực lượng lao động trực tiếp, gián tiếp lao động thuộc lĩnh vực khác sản xuất Về việc phân công bố trí lao động Việc phân công bố trí lao động phải xuất phát từ công việc, công việc phức tạp người lao động phải có trình độ chuyên môn cao ngược lại làm thời gian không việc - Nếu bố trí đơn giản người lao động cảm thấy không đánh giá lực gây tâm lý chán nản làm việc không hiệu - Số lượng lao động trực tiếp bố trí ngành nghề phải đảm bảo cho công việc cân đối nhịp nhàng Còn số lượng lao động gián tiếp phải đủ đảm bảo quản lý phục vụ tốt trình thi công - Khi bố trí lao động cần ý đến tâm lý tính cách người để tạo nhóm, tổ làm việc có không khí thoải mái, phát huy tính chủ động, sáng tạo người lao động để tăng suất lao động ngược lại Về việc sử dụng sách lương thưởng khoản trích theo lương người lao động - Khi công việc hoàn thành phải đánh giá tình hình thực công việc đưa thông tin phản hôì người lao động muốn biết ý kiến đánh giá cấp công việc thực Đồng thời dựa vào để quết định vấn đề tiền lương, tiền thưởng, thăng tiến cho người lao động - Phải xác định tiêu thưởng, điều liện thưởng mức độ thưởng hợp lý Vận dụng sáng tạo hình thức tiền thưởng thích hợp để có tác động tích cực đến kết sản xuất Có thể thưởng hình thức thêm phép, nghỉ… không thiết phải tiền SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 84 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên Đi đôi với thưởng, Xí nghiệp phải xây dựng quy chế phạt để đảm bảo nghiêm túc kỷ luật + Với người không hoàn thành nhiệm vụ chuyển làm công việc kỹ + Với người không đảm bảo ngày công hay chất lượng sản phẩm trừ lương Về việc toán lương cho người lao động: Cán quản lý Xí nghiệp nên xem xét trả lương cho công nhân qua hệ thống thẻ ATM tiện lợi, tránh nhầm lẫn toán trực tiếp tiền mặt cho cán công nhân viên Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép: Hoàn thiện việc trích trước Thực việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân Xí nghiệp cho cán công nhân viên nghỉ phép theo chế độ, tiền nghỉ phép tính theo chế độ điều có tác động tích cực đến tâm lý người lao động.(Xí nghiệp Sông Đà 12.5 không áp dụng hình thưc này) Về việc cập nhật thêm tài khoản 3389: “Bảo hiểm thất nghiệp” Hiện xí nghiệp hạch toán Bảo hiểm thất nghiệp vào tài khoản 3383, điều chưa với quy chế Xí nghiệp cần mở thêm tài khoản 3389 để theo dõi riêng khoản trích Bảo hiểm thất nghiệp Theo bảng hệ thống tài khoản đơn vị, BHXH BHYT theo dõi chung tài khoản 3383 Điều không với quy định không theo dõi cụ thể khoản bảo hiểm này, xuất nghiệp vụ trả BHXH hay BHYT cho cán công nhân viên gây nhầm lẫn cho đơn vị việc toán với quan bảo hiểm Các tài khoản chi tiết TK 338 – phải trả phải nộp: - TK 3382 – Kinh phí công đoàn SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 85 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên - TK 3383 – Bảo hiểm xã hội - TK 3384 – Bảo hiểm y tế - TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp Về việc hạch toán trực tiếp khoản trích theo lương vào tài khoản 3383: Kế toán xí nghiệp làm bảng tính lương cho cán công nhân viên thực treo khoản BHXH, BHYT, BHTN tài khoản 1388, kế toán hạch toán sau: Nợ TK 334: khoản trích theo lương cán công nhân viên Có TK 1388: Sau có chứng từ thu khoản trích theo lương thực bút toán: Nợ TK 3383 Có TK 1388 Việc hạch toán làm tăng công việc kế toán, không cần thiết, lập bảng tính lương cho cán công nhân viên đơn vị kế toán trích lập BHXH, BHYT vào tài khoản 3383,3384 sau: Nợ TK 3383 – BHXH Nợ TK 3384 – BHYT Có TK 334 Về công tác luân chuyển chứng từ: Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, nên địa bàn hoạt động xí nghiệp rộng khắp, phân bố rải rác, số lượng công trình thi công ngày nhiều Do việc luân chuyển chứng từ lên phòng kế toán thường không kịp thời Để đảm bảo cho việc nhập liệu vào phần mềm kế toán, phòng kế toán cần quy định thời gian cụ thể thời gian nộp chứng từ để hạch toán kịp thời Về phần mềm kế toán: SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 86 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên Kế toán toán tiền lương cần phải nghiên cứu sử dụng phần mềm kế toán cách hiệu Mặt khác cần kiến nghị với nhà sản xuất phần mềm thực trạng sử dụng phần mềm công tác tiền lương để hoàn thiện phần mềm kế toán công tác kế toán tiền lương Ví dụ: thêm phần hành tính lương vào phần mềm kế toán để giảm bớt công việc cho kế toán viên cách: phân loại công nhân viên theo hình thức trả lương tương ứng Thiết lập công thức tính lương mã hóa cho công nhân công thức vào thành nhóm theo tiêu chí: phương pháp trả lương, hệ số lương bản, hệ số lương theo chức vụ, lương bản, ngày công quy định, ngày công thực tế, phụ cấp hưởng, thưởng, khoản khấu trừ lương, số tiền thực lĩnh, …Khi nhập kiện cần thiết vào máy, phần mềm tự động tính lương cho người lao động, lên Bảng toán lương, Bảng khoản trích theo lương người lao động,… Do đặc điểm ngành xây lắp, phụ thuộc nhiều vào điều kiện khách quan thời tiết, khí hậu, địa hình, địa chất địa phương thi công, nên Xí nghiệp nên xây dựng biểu mẫu quy định cụ thể mức ảnh hưởng điều kiện khách quan đến chất lượng công trình trường hợp chất lượng thi công không đảm bảo nguyên nhân khách quan, để công nhân viên yên tâm làm việc SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 87 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên KẾT LUẬN Trong kinh tế thị trường sử dụng hiệu lao động yếu tố quan trọng nhất, định tồn phát triển đơn vị Để khích lệ người lao động làm việc tích cực, doanh nghiệp quán triệt nguyên tắc đảm bảo công việc trả lương (giữa lao động doanh nghiệp doanh nghiệp) Việc tính đúng, tính đủ tiền lương vấn đề không doanh nghiệp mà người lao động quan tâm Do công tác hạch toán tiền lương, tiền thưởng khoản trích theo lương người lao động nghiên cứu hoàn thiện nhằm phát huy tác dụng công cụ đắc lực phục vụ quản lý doanh nghiệp Trong khuôn khổ chuyên đề thực tập tốt nghiệp, em trình bày thực trạng tiền lương khoản trích theo lương Xí nghiệp Sông Đà 12.5 Những chế độ tiền lương khoản trích theo lương sở đưa nhận xét, kiến nghị thực trạng công tác hạch toán tiền lương khoản trích theo lương đơn vị Qua đây, em có dịp tìm hiểu sâu công tác hạch toán tiền lương khoản trích theo lương doanh nghiệp để kết hợp hiểu lý luận thực hành đồng thời mạnh dạn đề xuất số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương khoản trích theo lương đơn vị Do hiểu biết có hạn nên chuyên đề tốt nghiệp có nhiều sai sót, em mong thông cảm đóng góp ý kiến cô Em xin chân thành cảm ơn hướng dẫn tận tình cô Nguyễn Thị Thu Liên toàn cán công nhân viên Xí nghiệp Sông Đà giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề Em xin chân thành cảm ơn ! SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 88 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 89 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Lý thuyết Hạch toán kế toán - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Tiến Sỹ Nguyễn Thị Đông chủ biên - Nhà xuất Tài Tháng 11/1999 Giáo tình Kế toán Công đơn vị hành nghiệp - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân PGS - Tiến sỹ Nguyễn Thị Đông chủ biên Nhà Xuất Tài T5/2003 Giáo trình Kế toán Doanh nghiệp sản xuất - Trường Đại học Tài kế toán - Nhà xuất Tài Tháng 12/2000 Giáo trình Kế toán tài trường Đại học Kinh tế Quốc dân Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán trường Đại học Kinh tế Quốc dân SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 90 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BHXH BHYT KPCĐ BHTN HT CT TK Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp Hạch toán Chứng từ Tài khoản SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 91 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Đặc điểm sử dụng lao động Xí nghiệp Sông Đà 12.5: SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 92 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Nguyễn Thị Thu Liên DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU Đặc điểm sử dụng lao động Xí nghiệp Sông Đà 12.5: Khối gián tiếp: cán làm việc trụ sở xí nghiệp, thực công tác quản lý, hoạch định chiến lược cho xí nghiệp Lực lượng chiếm lượng nhỏ xí nghiệp Gồm 32 cán làm việc tại: Ban giám đốc (gồm Giám đốc Phó giám đốc) phòng ban ( Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Tài kế toán, Phòng quản lý kỹ thuật Phòng kinh tế kế hoạch vật tư) chịu đạo Ban giám đốc Do đặc trưng ngành nghề xây lắp, việc tham gia vào trình sản xuất lao động trực tiếp lao động gián tiếp lĩnh vực khác Vì vậy, đơn vị sử dụng tiêu thức phân bổ nhằm mục đích áp dụng hình thức trả lương phù hợp với đối tượng lao động Với khối thi công, Xí nghiệp thực hình thức trả lương khoán, khối gián tiếp trả lương theo thời gian SV: Nguyễn Thị Thu Trang - MSV: CQ492903 93 [...]... BAN T CHC HNH CHNH Chuyờn thc tp chuyờn ngnh GVHD: TS Nguyn Th Thu Liờn Biu s 03: Bng chm cụng b phn qun lý iu hnh ti vn phũng xớ nghip Bảng chấm công Xí nghiệp Sông đà 12-5 Bộ phận: QLĐH tại Văn phòng Xí nghiệp TT Họ và tên M ẫu số 01 - LĐTL Ban hành theo QĐ số 186 - TCĐKT Tháng 02 năm 2011 Ngày trong tháng Chức vụ 1 2 3 4 5 cn 7 23 24 25 26 cn 28 Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 26 27 28 29... din bờn B (ký, ghi rừ h tờn) (ký, ghi rừ h tờn) Cui thỏng khi nhn lng, t thi cụng theo hp ng lm khoỏn s tin hnh chia lng cho cỏc cụng nhõn trong t trờn c s mc lng khoỏn cho ton i theo hp ng ó ký v bng chm cụng ca cụng nhõn lm khoỏn i vi nhõn cụng thuờ ngoi theo hp ng xớ nghip khụng tớnh cỏc khon trớch theo lng cng khụng theo dừi s cụng nhõn ny trong danh sỏch cụng nhõn viờn ca xớ nghip K toỏn thanh toỏn... Nguyn Th Thu Liờn Xớ nghip Sụng 12.5 thc hin trớch BHXH bt buc i vi cỏc i tng sau: - Ngi lm vic theo hp ng lao ng khụng xỏc nh thi hn, hp ng lao ng cú thi hn t ba thỏng tr lờn - Cỏn b, cụng chc, viờn chc biờn ch trong xớ nghip Theo iu 91 Lut BHXH: quy nh mc úng v phng thc úng ca ngi lao ng nh sau: Hng thỏng, ngi lao ng s úng 6% mc tin lng, tin cụng vo qu hu trớ v t tut Theo iu 92 Lut BHXH: quy nh mc... Thu Liờn CHNG 2: THC TRNG K TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TI X NGHIP SễNG 12.5 2.1 Chng t s dng Chng t ban u v lao ng l c s chi tr lng v cỏc khon ph cp, tr cp cho ngi lao ng v l c s thc hin k toỏn tng hp tin lng v cỏc khon trớch theo lng, ti liu quan trng ỏnh giỏ hiu qu cỏc bin phỏp qun lý lao ng vn dng doanh nghip Do ú xớ nghip Sụng 12.5 ó vn dng v lp cỏc chng t ban u v lao ng phự hp vi... hiu chm cụng cho ngy ú Chm cụng ngy ỏp dng cho cỏc cụng nhõn xõy lp, nhõn viờn khi vn phũng, cụng nhõn k thut, Chm cụng theo gi: Trong ngy ngi lao ng lm bao nhiờu cụng vic thỡ chm cụng theo cỏc ký hiu ó qui nh v ghi s gi cụng vic thc hin cụng vic ú bờn cnh ký hiu tng ng Chm cụng theo gi thc hin vi cỏc cụng vic tn ớt thi gian, khi lng cụng vic khụng nhiu nh cỏc cụng nhõn trong b phõn c gii thit b :... lao ng vn c hng lng theo quy nh Vớ d: Trờn bng chm cụng thỏng 12 ca b phn phũng k toỏn ti chớnh cỏc ngy t 1 n ngy 31 ghi 31 cụng ngh TS ca ch Kiu Th Phng Anh cú chng t kốm theo l phiu khỏm bnh ca bnh vin (kốm n xin ngh thai sn trc mt thỏng) nh sau: Biu s 01: Phiu khỏm bnh BNH VIN BCH MAI H NI Khoa sn Phiu khỏm bnh H v tờn: Kiu Th Phng Anh a ch: Phũng ti chớnh k toỏn Xớ nghip Sụng 12.5 Khoa khỏm bnh:... ngh mỏt, sinh hoat cụng on ca cỏn b cụng nhõn viờn trong xớ nghip Cỏc khon trớch theo lng trờn c xớ nghip ỏp dng ỳng, kp thi theo lut BHXH, BHYT T l trớch i vi xớ nghip úng gúp c a vo chi phớ hot ng sn xut kinh doanh trong k v ngi lao ng úng gúp c tr vo lng 1.6 T chc qun lý lao ng v tin lng ti Xớ nghip Ti xớ nghip Sụng 12.5, cụng tỏc tỏc tuyn dng cng nh qun lý lao ng rt c chỳ trng - Giỏm c xớ nghip... 25/10/2010 v cỏc ph lc hp ng gia Xớ nghiờp Sụng 12.5 v cụng ty TNHH Thng mi v dch v vn ti An Phỳ v vic o t, vn chuyn t tha i, p, ct vn chuyn u cc khoan nhi thuc d ỏn Tr s Vn phũng PVFC ti Hi phũng - Cn c vo biờn bn xỏc nhn khi lng c cỏn b hai bờn xỏ nhn ngy 04/03/2011 Hụm nay ngy 08/03/2011, ti tr s Xớ nghip Sụng 12.5 I II I DIN BấN A: X NGHIP SễNG 12.5 ễng : Lng Ngc Ninh Chc v: Giỏm c xớ nghip... Thu Liờn theo quý cho c quan y t v lp Danh sỏch ngi lao ng hng tr cp BHXH ngn hn ly xỏc nhn ca th trng n v ri np lờn c quan BHXH xột duyt Sau khi xem xột c quan BHXH s tr cho DN bng tin mt hoc chuyn khon 1.5.2 Bo him y t Bo him y t l hỡnh thc bo him c ỏp dng trong lnh vc chm súc sc khe, khụng vỡ mc ớch li nhun, do Nh nc t chc thc hin v cỏc i tng cú trỏch nhim tham gia theo quy nh ca Lut BHYT Theo Lut... thi cụng, n v thc hin lp bng phõn loi lao ng Bng ny s do trng b phn lp theo dừi nng sut lm vic ca cụng nhõn viờn Trong ú quy nh h s nng sut K cho ngi lao ng lm vic tt c cỏc ngy, gi trong thỏng theo s iu ng sn xut ca n v nh sau: - Trng hp ngi lao ng hon thnh nhim v c giao, tit kim vt t, an ton tuyt i v ngi v thit b, m bo ngy cụng theo quy nh ca cụng trng thỡ h s nng sut K = 1 - Trng hp ngi lao ng hon

Ngày đăng: 16/11/2016, 21:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình Lý thuyết Hạch toán kế toán - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân do Tiến Sỹ Nguyễn Thị Đông chủ biên - Nhà xuất bản Tài chính Tháng 11/1999 Khác
2. Giáo tình Kế toán Công trong đơn vị hành chính sự nghiệp - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân do PGS - Tiến sỹ Nguyễn Thị Đông chủ biên - Nhà Xuất bản Tài chính T5/2003 Khác
3. Giáo trình Kế toán Doanh nghiệp sản xuất - Trường Đại học Tài chính kế toán - Nhà xuất bản Tài chính Tháng 12/2000 Khác
4. Giáo trình Kế toán tài chính trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khác
5. Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Biểu số 09: Bảng phân loại lao động theo hệ số năng suất K - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5
i ểu số 09: Bảng phân loại lao động theo hệ số năng suất K (Trang 34)
Biểu số 10: Bảng phân loại công nhân viên ABC - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5
i ểu số 10: Bảng phân loại công nhân viên ABC (Trang 36)
Biểu số 11: Bảng tính hệ số Di - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5
i ểu số 11: Bảng tính hệ số Di (Trang 37)
BẢNG QUYẾT TOÁN TIỀN ĂN CÔNG TRÌNH NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5
BẢNG QUYẾT TOÁN TIỀN ĂN CÔNG TRÌNH NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH (Trang 40)
Biểu số 13: Bảng thanh toán lương khoán công trình đường vào Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5
i ểu số 13: Bảng thanh toán lương khoán công trình đường vào Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình (Trang 41)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN Lí ĐIỀU HÀNH TẠI VĂN PHềNG XÍ NGHIỆP Tháng 02 năm 2011 - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 12.5
h áng 02 năm 2011 (Trang 42)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w