- Nếu khối lượng công việc phát sinh tăng không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát sinh đó được tính theo đơn giá hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới để áp dụng thanh toá
Trang 1CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: … /HĐXL/2011 (V/v: Thi công khoan nhồi: Gói thầu số 5 Cầu vượt đường sắt Dự án: Xây dựng
Quốc lộ 1, đoạn tránh Tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 được Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị đinh 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý Chi phí Đầu tư Xây dựng Công trình;
- Thông tư số 06/2007/TT-BXD do Bộ xây dựng ban hành ngày 25/07/2007 về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày tháng năm 2011 tại Công ty cổ phần xây dựng 14-9 chúng tôi gồm:
I BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG …
- Đại diện : Ông ….
- Chức vụ : Giám đốc.
- Địa chỉ : ……
- Điện thoại : 08.7311504 Fax: 08.7310476
- Tài khoản số : 13010000391154 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
CN Sở Giao Dịch 2 – Tp Hồ Chí Minh;
- Mã số thuế : …
II BÊN B: CÔNG TY CP XD NỀN MÓNG SÔNG ĐÀ THĂNG LONG MIỀN NAM.
- Đại diện : Ông Nguyễn Phương Nam
- Chức vụ : Tổng Giám đốc
- Địa chỉ : Số 7A Lam Sơn, P2, Q Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại : 08.35124269 Fax: 08.35124279.
- Tài khoản : 060035064373 tại Ngân hàng Sacombank phòng giao dịch Lăng Cha Cả.
- Mã số thuế : 0310031706.
Sau khi thỏa thuận hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng với nội dung như sau:
Điều 1 - Nội dung công việc của hợp đồng:
1.1 Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thi công: Khoan cọc nhồi đường kính cọc
1200mm tại Gói thầu số 5 Cầu vượt đường sắt Dự án: Xây dựng Quốc lộ 1, đoạn tránh Tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo đúng theo hồ sơ thiết kế thi công do Chủ Đầu tư phát hành.
1.2 Nội dung công việc cụ thể của bên B bao gồm:
Trang 2- Trắc đạc định vị tim cọc;
- Khoan đúng đường kính và đúng độ sâu thiết kế;
- Gia công, lắp đặt cốt thép cọc theo đúng thiết kế (không bao tiền vật liệu chính là thép chủ, ống siêu âm);
- Khoan mở lỗ hạ vách, cung cấp bentonit, trộn, bơm dung dịch giữ vách hố khoan;
- Khoan, làm sạch hố khoan, tiếp nhận và đổ bê tông theo đúng cao trình dừng thiết kế (không bao gồm tiền vật liệu bê tông M350 tại chân công trình);
Điều 2 - Thời gian và tiến độ thực hiện:
Tiến độ thi công chi tiết do Bên B lập và được Bên A phê duyệt
Điều 3 - Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình:
3.1 - Điều kiện nghiêm thu:
- Bên A chỉ tiến hành nghiệm thu khi Bên B thi công đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng kỹ thuật.
- Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu công việc cho Bên B căn cứ theo kế hoạch tiến độ thi công hạng mục công trình do Bên B lập và được Bên A chấp thuận.
- Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định.
- Khối lượng nghiệm thu được tính theo md khoan, chiều dài khoan được tính từ cao độ hiện trạng đến cao độ mũi cọc và là cơ sở xác định khối lượng thanh toán.
Điều 4: Bảo hành công trình:
- Không áp dụng điều kiện bảo hành đối với công trình này.
Điều 5 - Đơn giá và Giá trị hợp đồng:
5.1- Đơn giá, khối lượng và Giá trị hợp đồng:
5.1.1 Đơn giá: Đơn giá hợp đồng là: 2.710.000 đồng/md
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT, đã bao gồm các khoản chi phí như mục 1.2 điều 1 của
hợp đồng này, chưa bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng và chi phí làm đường tạm phục vụ thi công.
5.1.2 Giá trị hợp đồng tạm tính là:
lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
1 Khoan cọc nhồi vào đất
đường kính 1200 mm m 1.172
2 Giá trị sau thuế
Ghi chú: - Giá trị trên là giá trị tạm tính đã bao gồm thuế giá VAT theo quy định hiện hành.
- Giá trị thanh toán chính thức căn cứ vào khối lượng nghiệm thu thực tế và đơn giá theo
như theo mục 5.1.1 điều 5 của hợp đồng này
5.2 - Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
5.2.1- Khi Bên A thay đổi bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công.
5.2.2- Khi Bên A bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng (nếu có).
- Nếu khối lượng công việc phát sinh tăng đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh tăng được tính theo đơn giá đó.
Trang 3- Nếu khối lượng công việc phát sinh tăng không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát sinh đó được tính theo đơn giá hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới để áp dụng thanh toán và phải lập phụ lục hợp đồng đính kèm.
- Nếu khối lượng công việc phát sinh giảm thì giá trị thanh toán giảm được tính theo đơn giá trong Hợp đồng.
- Đơn giá trong hợp đồng sẽ được điều chỉnh khi nhà nước có chính sách thay đổi giá vật liệu, nhiên liêu, điện năng, nhân công và thuế.
Điều 6 - Tạm ứng và nghiệm thu thanh toán hợp đồng:
6.1 Tạm ứng: Ngay sau khi ký kết hợp đồng và trong vòng 03 ngày kể từ khi Bên B tập
kết thiết bị đến công trình của Bên A thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 40% giá trị Hợp đồng.
b Thu hồi tiền tạm ứng:
- Tiền tạm ứng sẽ được Bên A thu hồi ngay ở lần thanh toán đầu tiên và các lần thanh toán tiếp theo và sẽ thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá trị Hợp đồng.
- Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ theo tỉ lệ 40% của giá trị thanh toán hàng tháng cho đến khi hoàn trả hết giá trị tạm ứng.
6.2 Thanh toán:
a Nghiệm thu thanh toán:
- Nghiệm thu: Sau khi Bên B thi công xong cọc bê tông, được Bên A và tư vấn giám sát của chủ đầu tư nghiệm thu, hai bên lên biên bản xác nhận khối lượng.
- Thanh toán căn cứ vào đơn giá như trong điều 5 mục 5.1.1 của hợp đồng này và khối
lượng nghiệm thu được hai bên xác nhận hai bên tiến hành lên biên bản xác định giá trị, trong vòng 05 ngày sau khi biên bản xác định giá trị được hai bên ký kết Bên A sẽ thanh toán cho Bên
B 100 % giá trị của đợt nghiệm thu đó sau khi đã khấu trừ số tiền tạm ứng như trong mục 6.1b của hợp đồng này.
b Tài liệu thanh toán gồm:
+ Hồ sơ chất lượng, hồ sơ hoàn công, bảng khối lượng thanh toán.
+ Bảng giá trị thanh toán, công văn đề nghị thanh toán, hoá đơn VAT.
c Loại tiền dùng để thanh toán:
Loại tiền dùng để thanh toán là Việt Nam Đồng (VNĐ).
6.3 Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán là chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của các Bên
Điều 7 - Bảo hiểm:
7.1- Bên B phải mua bảo hiểm cho toàn bộ máy móc, thiết bị phục vụ thi công, bảo hiểm
đối với người lao động cuûa Beân B.
Điều 8 - Bất khả kháng:
8.1- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm
soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
8.2 - Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng Tuy nhiên Bên Bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
8.2.1 - Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
Trang 48.2.2 - Thơng báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra sau khi xảy ra sự kiện
bất khả kháng.
8.2.3 - Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên Bị ảnh hưởng khơng thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 9 - Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng:
9.1- Tạm dừng thực hiện hợp đồng :
9.1.1- Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
a- Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra.
b- Các trường hợp bất khả kháng.
c- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
9.1.2 - Một bên cĩ quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng
phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết, trường hợp bên tạm dừng khơng thơng báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
9.1.3 - Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng được hai bên thoả thuận
để cùng nhau khắc phục.
9.2 - Huỷ bỏ hợp đồng:
9.2.1 - Một bên cĩ quyền huỷ bỏ hợp đồng và khơng phải bồi thường thiệt hại khi bên kia
vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật cĩ quy định Bên
vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại
9.2.2 - Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thơng báo ngay bằng văn bản trước 7 ngày cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu khơng thơng báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường
9.2.3 - Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng khơng cĩ hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và
các bên phải hồn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 10 - Quản lý tiến độ:
10.1- Bên B phải thực hiện và hồn thành các cơng việc thuộc hợp đồng phù hợp với tiến
độ thi cơng và trong mọi trường hợp cần phải làm việc ngồi giờ, làm đêm hoặc vào các ngày nghỉ và ngày Chủ nhật, việc này phải được thực hiện để hồn thành cơng trình, hoặc bất kỳ phần việc nào đĩ theo yêu cầu tiến độ bằng chi phí của Bên B.
10.2 - Trong trường hợp Bên B khơng tuân thủ tiến độ thi cơng và khi đĩ bằng văn bản
nhắc nhở (trong vịng 3 ngày) được Bên A gửi đến cho Bên B để thơng báo về sự chậm trễ mà
Bên B vẫn khơng cĩ các biện pháp cải thiện tình hình trên cơng trường thì Bên A cĩ quyền chỉ định các đối tượng khác thực hiện thay cơng việc của Bên B Các khoản chi phí đĩ sẽ được khấu trừ ngay từ khoản thanh tốn phải trả đối với Bên B Bên A khơng cĩ nghĩa vụ về bất cứ điều gì
để duy trì đơn giá theo thoả thuận để thuê đối tượng khác thực hiện cơng việc.
10.3 - Bên B phải thơng báo cho Bên A trong vịng 02 ngày nếu như Bên B biết về mọi tình
huống nào cĩ thể gây chậm tiến độ hoặc gián đoạn thi cơng Sau ngày thứ 2 mà Bên vẫn khơng triển khai thi cơng được mà khơng phải do lỗi của Bên B thì Bên B được nhận một khoản kinh phí chờ việc từ Bên A là 15.000.000.đồng/ngày.
Điều 11- Nhân sự của Bên B:
11.1- Bên B phải đảm bảo đưa đúng các nhân sự để hồn thành cơng trình theo như Danh
sách đăng ký với Bên A.
11.2 - Danh sách cán bộ cơng nhân viên của Bên B đến thi cơng Cơng trình phải đăng ký
với Bên A.
Trang 5Điều 12 - An tồn lao động và bảo vệ mơi trường:
12.1- Bên B phải tự chịu trách nhiệm trang bị dụng cụ an tồn và bảo hộ lao động cho tồn
bộ cán bộ và cơng nhân của bên B làm việc tại cơng trường Mọi sự vi phạm những quy định của Pháp luật liên quan đến vấn đề an tồn lao động do Bên B gây ra trên cơng trường, Bên B phải hồn tồn chịu trách nhiệm trước Bên A và Pháp luật.
12.2- Bên B phải thực hiện tất cả các bước hợp lý để bảo vệ mơi trường (kể cả bên trong
và ngồi cơng trường) để hạn chế thiệt hại và phiền tối tới con người và tài sản do kết quả từ sự
ơ nhiễm, tiếng ồn và hậu quả gây ra từ hoạt động thi cơng của Bên B.
12.3- Bên B sẽ đảm bảo việc phát ra khí thải, chất thải bề mặt gây ra từ các hoạt động của
Bên B khơng vượt quá các chỉ số được quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật và sẽ khơng vượt quá các chỉ số được quy định bởi luật định.
Điều 13: Phạt vi phạm hợp đồng:
13.1- Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà do nguyên nhân chủ quan của Bên
B gây ra: xử phạt 01% giá trị của hạng mục bị vi phạm thời hạn cho mỗi đợt 07 ngày chậm tiến
độ Số tiền phạt tối đa là 10% giá trị hợp đồng bị chậm tiến độ; Nếu bên B khơng tiếp tục thực hiện, đến lúc này Bên A cĩ quyền đình chỉ thi cơng và hủy bỏ hợp đồng
13.2 - Trong trường hợp Bên B thi cơng cọc khơng đạt chất lượng, khơng đúng yêu cầu kỹ
thuật thì phải chịu mức phạt và bồi thường, cụ thể như sau:
- Cọc thi cơng sai lệch tim mốc, khơng đúng yêu cầu kỹ thuật dẫn đến việc phải mở rộng đài cọc thì Bên B sẽ chịu chi phí bồi thường thiệt hại (chi phí nhân cơng, vật tư, chi phí quản lý ), hoặc phải thi cơng cọc mới thì Bên B phải chịu 100% chi phí làm mới bổ sung khối lượng cọc khơng đạt yêu cầu.
- Trường hợp cọc thi cơng khơng đảm bảo chất lượng, khơng nghiệm thu đưa vào sử dụng được hoặc phải xử lý kỹ thuật thì Bên B phải bồi thường 100% các chi phí phát sinh ngồi thiết
kế, ngồi ra vẫn phải đảm bảo tiến độ thi cơng của hợp đồng.
- Bên B cĩ trách nhiệm thực hiện việc khấu trừ hoặc nộp giá trị bị xử lý phạt khi vi phạm hợp đồng
mà khơng được khiếu nại bất cứ điều gì
Điều 14 - Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Lập biện pháp, tiến độ thi cơng chi tiết gửi cho Bên A để cĩ kế hoạch giám sát.
- Bên B cĩ trách nhiệm quản lý và bảo vệ vật tư, nguyên liệu, thiết bị thi cơng, an tồn lao
động và sinh hoạt của cơng nhân, cán bộ kỹ thuật của Bên B trên cơng trường xây dựng.
- Các phương tiện lao động, thiết bị thi cơng, xe máy và nhân cơng của Bên B khi ra vào cơng trường phải được đăng ký với người quản lý Cơng trình của Bên A
- Bên B phải cung cấp cho Bên A ngay sau khi hợp đồng được ký kết, Sơ đồ tổ chức hiện trường, Biểu đồ nhân lực và Danh sách cán bộ giám sát, quản lý của mình Kèm theo đĩ là danh sách những người cĩ đủ thẩm quyền và năng lực đại diện tổ chức của Bên B trong việc thực hiện hợp đồng này mà bất cứ sự chỉ đạo hoặc ý kiến của những người đĩ trên cơng trường được coi là
đã phát hành bởi Bên B.
- Tuân thủ các nội quy, quy định của Bên Bên A cũng như của Chủ đầu tư về an tồn lao động và bảo vệ mơi trường, quản lý chất lượng và tiến độ.
- Quá trình thi cơng, Bên B phải thực hiện việc giảm ơ nhiễm mơi trường theo quy định của Pháp luật về xây dựng và bảo vệ mơi trường.
- Bên B khơng được phép giao cho một bên thứ 3 nào khác thực hiện hợp đồng này.
- Thực hiện đúng theo hợp đồng và tuân thủ theo các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu được nêu trong các tài liệu khơng tách rời của hợp đồng thuộc Điều 2.
Trang 6- Thi cơng theo đúng thiết kế đã được Chủ đầu tư và Bên A phát hành, mở sổ nhật ký thi cơng cơng trình theo quy định.
- Giải tỏa, dọn dẹp vệ sinh cơng trường sau khi thi cơng.
Điều 16 - Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp bản vẽ thiết kế chi tiết và bàn giao mặt bằng thi cơng đã được giải phĩng cho Bên B.
- Xây dựng đường tạm phục vụ thi cơng đảm bảo cơng tác vận chuyển vật tư thiết bị được thơng suốt trong mùa mưa.
- Bên A cĩ trách nhiệm giải quyết các quan hệ tại hiện trường với Tư vấn giám sát cơng
trường và Chủ đầu tư dự án
- Bảo quản phần lắp dựng sau khi sản phẩm của Bên B thực hiện xong và được nghiệm thu.
- Bên A cĩ trách nhiệm thanh quyết tốn kinh phí xây dựng đúng thời hạn theo Điều 6 của
hợp đồng này khi Bên B thực hiện thi cơng đúng tiến độ.
- Bên A phải thực hiện chế độ giám sát thi cơng và nghiệm thu cơng trình theo đúng quy định của Luật Xây dựng
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo nội dung hợp đồng và các thỏa thuận khác hai bên đã
ký kết.
- Cử cán bộ kiểm tra, giám sát công trình do bên B thi công
- Tổ chức nghiệm thu khối lượng thực hiện cho Bên B sau khi nhận được thơng báo của Bên B.
- Cung cấp tồn bộ điện, nước cho Bên B thi cơng.
Điều 17 - Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp cĩ vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết
- Trường hợp khơng đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thơng qua hồ giải, trọng tài hoặc tồ án giải quyết theo quy định của Pháp luật
Điều 18 - Điều khoản chung.
- Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thơng tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
- Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Hợp đồng gồm 06 bản mỗi bên giữ 03 bản, cĩ giá trị như nhau.
- Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng cĩ hiệu lực kể từ ngày được ký kết đến khi Thanh lý hợp đồng.
Trang 7CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-HỢP ĐỒNG THI CÔNG ÉP TĨNH CỌC
Số: /2010/HĐEC-CMC
Công trình : Biệt thự gia đình tại Lô DL A8/21
Địa điểm : Khu đô thị biển An Viên - P Vĩnh Trường - TP Nha Trang.
Chủ đầu tư : Ông NGUYỄN MINH TRÍ
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình biệt thự gia đình tại lô DL A8/21 do chủ đầu tư cung cấp;
Căn cứ vào yêu cầu và năng lực của hai bên
Hôm nay, ngày 20 tháng 04 năm 2010, tại Văn phòng Công ty Cổ phần Tư vấn Quản lý Xây dựng CMC, chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Gọi tắt là bên A)
- Họ và tên : Ông NGUYỄN MINH TRÍ
- Địa chỉ : 32 Trần Quý Cáp, P Vạn Thắng, TP Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
- Số CMND : 220 034 092 cấp ngày: 11/07/2001 tại: CA Khánh Hòa
- Điện thoại : 0984 874 004
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG (Goi tắt là bên B)
- Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUẢN LÝ XÂY DỰNG CMC
- Địa chỉ : Biệt thự LK B04, Khu đô thị biển An Viên, TP Nha Trang, Khánh Hòa
- Điện thoại : (058) 6500 450 Fax: (058) 6250 036
- Mã số thuế : 4200810619
- Tài khoản : 0061000806325 Tại Ngân hàng Vietcombank - CN Nha Trang
Trang 8- Người đại diện : Ông Nguyễn Ngọc Thành Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thi công xây dựng với những điều khoản sau: ĐIỀU 1: LUẬT, NGÔN NGỮ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG CHO HỢP ĐỒNG
1.1 Luật áp dụng: Hợp đồng này chịu sự điều tiết của hệ thống Luật của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
1.2 Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng này là tiếng Việt
ĐIỀU 2: LOẠI TIỀN THANH TOÁN
2.1 Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam (VNĐ)
2.2 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
ĐIỀU 3: NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG
3.1 Bên A đồng ý giao cho Bên B nhận gia công và ép tĩnh cọc bê tông cốt thép (BTCT) có kích thước 300 x 300mm: bê tông mác 300 theo đúng thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt với các yêu cầu phải đạt được như sau:
Cọc BTCT do Bên B gia công phải đúng theo hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt Cọc có kích thước 300 x 300mm, Béton mác 300, cốt thép cho 1 cọc bao gồm: Cốt thép chịu lực 04 Ø18, cốt đai Ø6 cách khoảng theo thiết kế, Bê tông dùng cho chế tạo cọc là bê tông thương phẩm được sản xuất tại nhà máy sản xuất bê tông chuyên nghiệp
Số lượng tim: 24 Tim
Chiều sâu ép cọc theo thiết kế: 25m
Quy trình thi công áp dụng: áp dụng biện pháp và quy trình thi công cọc theo TCXDVN 286:2003
3.2 Cọc được công nhận là ép xong phải thõa mãn 2 điều kiện sau đây:
Chiều dài cọc đã ép vào đất nền trong khoảng Lmin ≤ Lc ≤ Lmax, trong đó:
- Lmin= 20m, Lmax= 30m là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết
kế dự báo;
- Lc là chiều dài cọc đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế
Lực ép trước khi dừng trong khoảng (Pep) min ≤ (Pep) KT ≤ (Pep) max, trong đó :
- (Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
- (Pep) max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
- (Pep) KT = 100 - 120 Tấn (Tương đương chỉ số 140 trên đồng hồ áp lực) là lực
ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính (hoặc cạnh) cọc (Theo TCXDVN 286:2003) Trong trường hợp không đạt hai điều kiện trên, Nhà thầu ép cọc phải báo cho Thiết kế để có biện pháp xử lý
ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Hai bên thống nhất thực hiện theo đơn giá thỏa thuận như sau:
Đơn giá tính cho 1m dài cọc là: 450.000đ/m dài cọc
Trang 9 Đơn giá ép 1m âm dưới mặt đất là: 100.000 đồng/ mét
Giá trị hợp đồng tạm tính như sau:
24 Tim x 25m (theo thiết kế) x 450.000 đồng/m = 270.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi triệu đồng chẵn)
Giá trị thanh toán của hợp đồng sẽ căn cứ vào:
- Tổng số tim cọc;
- Chiều dài các đoạn cọc thực tế xây dựng;
- Chiều sâu ép thực tế của mỗi cọc (không tính phần cọc trên 1m phải cắt bỏ);
- Đơn giá ép hoàn chỉnh 1m dài cọc;
- Đơn giá ép âm dưới mặt đất
ĐIỀU 5: TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
Đợt 1: Tạm ứng 40% giá trị hợp đồng sau khi Hợp đồng có hiệu lực
Đợt 2: Thanh toán phần còn lại khi Bên B ép xong toàn bộ cọc
Hình thức tạm ứng và thanh toán: chuyển khoản qua Ngân hàng
ĐIỀU 6: ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi có sự thay đổi các nội dung trong hợp đồng, hai bên
sẽ thương thảo, thống nhất điều chỉnh giá hợp đồng
ĐIỀU 7: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
Thời gian khởi công: Do chủ đầu tư thông báo cụ thể bằng văn bản
Thời gian hoàn thành: Sau 20 ngày kể từ ngày khởi công
Thời gian thi công 20 ngày kể từ ngày Bên A tạm ứng tiền đợt 1 cho Bên B, thời gian thi công
có thể điều chỉnh gia hạn khi có những lý do khách quan làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công (thời tiết, mất điện, trở ngại kỹ thuật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật …)
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
8.1 Dọn dẹp mặt bằng, san ủi các chướng ngại vật để bàn giao mặt bằng cho Bên B thi
công;
8.2 Bên A chuyển cho Bên B một bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần móng cọc trong
đó có thể hiện tải trọng thiết kế;
8.3 Phối hợp cùng với Bên B và Ban quản lý Khu đô thị biển An Viên lập các mốc khống chế
định vị, cao độ công trình và định vị tim cọc để Bên B thi công;
8.4 Kiểm tra chất lượng cọc tại xưởng sản xuất cọc của Bên B;
8.5 Cử người đại diện có trách nhiệm, có thẩm quyền và có chuyên môn về xây dựng thay
mặt bên giao thầu trực tiếp giám sát việc thi công và cùng với Bên B ký xác nhận từng đầu cọc đã thi công xong và cùng ký xác nhận với Bên B các vấn đề có liên quan ảnh hưởng đến chất lượng từng cọc hàng ngày;
8.6 Chịu trách nhiệm giải quyết mọi tranh chấp (nếu có) về mặt bằng với các công trình lân
cận;
Trang 108.7 Lập biên bản hiện trạng các công trình lân cận để làm cơ sở giải quyết bồi khi có sự cố
xảy ra;
8.8 Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B thi công đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ; 8.9 Chịu trách nhiệm cung cấp điện 3 pha và nước phục vụ cho việc thi công;
8.10 Thanh toán khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng (nếu có) cho Bên B, trên cơ
sở có xác nhận đầy đủ cả hai bên;
8.11 Thanh toán cho Bên B đầy đủ, đúng tiến độ như đã thỏa thuận tại Điều 5, chịu trách
nhiệm về việc thanh toán không đúng tiến độ làm ảnh hưởng đến việc thi công của Bên B;
8.12 Bên A chịu trách nhiệm những công trình ngầm có trong mặt bằng thi công
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
9.1 Tập kết máy móc thiết bị thi công; bố trí đủ nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị phục vụ
thi công theo yêu cầu tiến độ Thi công đúng và đầy đủ như hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt
9.2 Lâp kế hoạch thi công, biện pháp an toàn lao động, bảo đảm tiến độ thi công công
trình
9.3 Kiểm định máy móc thiết bị thi công
9.4 Định vị tim cọc cùng với Bên A và Ban quản lý Khu đô thị biển An Viên
9.5 Cử cán bộ kỹ thuật có chuyên môn và có tinh thần trách nhiệm ghi chép sổ nhật ký
công trường hàng ngày và cùng đại diện Bên A nghiệm thu khối lượng, chất lượng cọc hàng ngày, cũng như tiếp thu những ý kiến của Bên A để có biện pháp xử lý kịp thời Trong trường hợp gặp đá lớn không thể ép được, Bên A phải xác định tìm mới để ép thay hoặc dùng cơ giới để lấy đá
9.6 Tuân thủ các trình tự thi công, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi toàn công
trường theo quy định của Bên A đề ra, không gây cản trở thi công hạng mục các công việc khác
9.7 Tổ chức bảo vệ an ninh khu vực mà Bên B thi công, tự bảo quản vật tư, máy móc thiết
bị của mình
9.8 Chịu trách nhiệm về kỹ thuật an toàn cho con người, máy móc thiết bị thi công, đảm
bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan chung trong khu vực thi công, toàn bộ chất thải phải được đổ tại vị trí quy định
9.9 Trong trường hợp phần việc Bên B thực hiện có phát sinh tăng ngoài hợp đồng đã ký,
thì Bên B được tính thêm giá trị phát sinh vào thanh quyết toán hợp đồng với Bên A trên
cơ sở thực tế và có xác nhận đầy đủ của cả hai bên
9.10 Trong trường hợp Bên A không thanh toán tiền đầy đủ và đúng như tiến độ đã thỏa
thuận ở Điều 5, Bên B sẽ có văn bản thông báo với Bên A và không phải chịu trách nhiệm về các ngày phải tạm dừng thi công do Bên A chậm thanh toán tiền
ĐIỀU 10: NGHIỆM THU CÁC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
10.1 Toàn bộ nội dung công việc nên trong hợp đồng, sau khi hoàn thành phải lập biên bản nghiệm thu bàn giao hồ sơ theo quy định; Người ký biên bản nghiệm thu là đại diện hợp