MỤC TIÊU• Trình bày các đặc tính và lực liên kết của phản ứng kết hợp kháng nguyên KN-kháng thể KT.. • Trình bày nguyên lý và các loại phản ứng tủa • Trình bày nguyên lý và các loại phả
Trang 1KẾT HỢP KHÁNG NGUYÊN-KHÁNG THỂ
Trang 2MỤC TIÊU
• Trình bày các đặc tính và lực liên kết của
phản ứng kết hợp kháng nguyên (KN)-kháng thể (KT).
• Trình bày nguyên lý và các loại phản ứng tủa
• Trình bày nguyên lý và các loại phản ứng
ngưng kết
• Trình bày các loại miễn dịch đánh dấu
Trang 31 ĐẠI CƯƠNG
1.1 Ba đặc tính của phản ứng kết hợp KN-KT.
• Đặc hiệu : KT chỉ kết hợp đặc hiệu với KN Ứng dụng nhiều trong chẩn đoán bệnh và nghiên cứu
• Thuận nghịch : Kết hợp và phân ly, cấu trúc
KN và KT không thay đổi Sự phân ly phụ
thuộc vào một số yếu tố như pH, nồng độ muối, nhiệt độ
• Tạo nhiệt : 2-4Kcal/mol
Trang 41.2 Các lực liên kết giữa KN-KT
Là những lực hóa lý thông thường, gặp trong các liên kết
enzyme-cơ chất, hocmon với receptor…
Hydro liên kết với các nguyên
tử mang điện âm (N,O)
Chuyển động của các đám mây điện tử xung quanh các phân tử làm cho phân
tử có cực
Các nhóm kỵ nước gần nhau tương tác và giải phóng các phân tử H20
Trang 51.3 Khái niệm epitop và paratop
Trang 61.4 Ái tính và háo tính
1.4.1 Ái tính (affinity) của
KTvới KN được biểu thị
Trang 71.4.2 “ Háo tính ”(avidity) của KT
là biểu thị tất cả các lực liên
kết giữa các KT và KN đa hóa
trị
• Háo tính phụ thuộc vào số
epitop của KN và số hóa trị
của KT (IgG, IgM ), pH, các
Trang 8• Phản ứng tủa
• Phản ứng ngưng kết
• Phản ứng miễn dịch đánh dấu
2 CÁC LOẠI PHẢN ỨNG KẾT HỢP KN-KT
Trang 92.1 Phản ứng tủa
Nguyên lý chung
Các KN hoặc KT ở dạng
hòa tan kết hợp với KT
hoặc KN đặc hiệu tương
Trang 102.1.1 Phản ứng tủa trong môi trường lỏng
Trang 11KN 100µl
KT 100µl
Tủa : mờ, đục
2.1.1.2 Tủa đều trong môi trường lỏng
- Cho KT vào một ống nghiệm
- Thêm một lượng KN tương ứng
- Lắc đều và quan sát tủa hình thành
Trang 12Dung dịch
KT
Lượng KN tăng dần
Thừa KN Thừa KT
2.1.2.3 Kết tủa
trong môi trường
lỏng: Heidelberger
và Kendall
Trang 132.1.2 Kết tủa trong môi trường gel (argarose)
• Khuếch tán một chiều trong gel
• Khuếch tán vòng đơn Mancini
• Điện di tên lửa-Laurell
• Điện di miễn dịch hai chiều
Trang 14Khuếch tán vòng kép-Ouchterlony
tạo nên đường tủa khi gặp KT và KN tương ứng.
đều và có độ dày khoảng 3mm Để ở nhiệt độ phòng cho thạch đông lại, sau đó
để ở 4độ C khoảng 15-20 phút cho thạch đông chắc.
mm.
giờ.
Trang 15Khuếch tán vòng kép-Ouchterlony
β2m thỏ
1
3 2
KT1
KT1 KT2
Trang 16• Chuẩn bị lam gen thạch: Giống như Ouchterlony
• Đục 1(hay 2) giếng ở gianh giới 1/3 lam gen thạch, nhỏ KN vào đó (huyết thanh
người và IgG).
• Đặt lam gen thạch vào máy điện di sao cho lỗ chứa KN gần cực âm hơn cực
dương Kết quả, tốc độ di chuyển của các thành phần KN trong huyết thanh sẽ khác nhau tùy theo TLPT.
• Bỏ lam gen thạch ra khỏi máy, đục một rãnh dài theo chiều dọc lam gen thạch
và nhỏ vào đó KT(kháng HT người toàn phần) và chút ít chất đánh dấu.
• Để lam thạch vào buồng ẩm trên một tiết diện phẳng, ở nhiệt độ phòng trong
24 giờ.
đục.
Trang 18Kỹ thuật Mancini
Nguyên lý:
• KN hòa tan từ một giếng khuếch tán ra xung quanh vào gen thạch chứa KT
tương ứng Sự tiếp xúc KN-KT sẽ tạo một vòng tủa hình tròn Diện tích vòng tủa tỉ lệ thuận với nồng độ KN.
Tiến hành
• Điều chế gen thạch chứa KT: Đun sôi cách thủy gen thạch cho tới khi tan đều,
để gen thạch và KT vào nồi ấm cách thủy 56độ C Cho KT vào gen thạch theo
tỉ lệ 2-5%.
• Đổ gen thạch chứa KT lên lam kính sao cho lớp gen thạch có độ dày 2mm, để
ở nhiệt độ phòng 20-30 phút, sau để ở 4độ C cho đông.
• Dùng khuôn có đường kính 2mm đục các lỗ trên bản gen thach(khoảng cách
• KN và KT tương ứng sẽ khuếch tán và hình thành các vòng tủa trắng đục
Căn cứ vào đường chuẩn, sẽ tính được nồng độ KN của mẫu thử.
Trang 19Mancini- KN: HT ngựa bình thường+ KT kháng chuỗi gamma
- A6 - A1:HT ngựa: Không pha loãng, ½, ¼ …
- B: IgG ngựa tinh khiết đã biết nồng độ (từ
trái sang phải: 30,15,7,2 và 15 mg/ml)
- C: Các mẫu HT ngựa cần định lượng IgG
Trang 20Điện di tên lửa
Nguyên lý:
• KN di chuyển trong điện trường gặp KT tương ứng trong gen sẽ tạo một vòng tủa hình “tên lửa” Chiều dài hình “tên lửa” tỉ lệ thuận với nồng độ KN, kết quả đọc sau 2-6 giờ thay vì 48 giờ của Mancini.
Tiến hành
• 1 Điều chế gen thạch chứa KT: Đun sôi cách thủy gen thạch cho tới khi tan
đều, để gen thạch và KT vào nồi ấm cách thủy 56độ C Cho KT vào gen thạch theo tỉ lệ 2-5%.
• 2 Đổ gen thạch chứa KT lên lam kính sao cho lớp gen thạch có độ dày 2mm,
để ở nhiệt độ phòng 20-30 phút, sau để ở 4độ C cho đông.
• 3 Dùng khuôn có đường kính 2mm đục các lỗ trên bản gen thach(khoảng cách
Trang 21Điện di tên lửa KT đã được
trộn đều trong gel
Nồng độ KN
Trang 22Nơi đặt mẫu
KT đã trộn đều trong gel
Điện di miễn
dịch hai chiều
Trang 242.2.2 Các loại ngưng kết:
– Chủ động (KN là các tế bào hồng cầu, bạch
cầu, tiểu cầu, tinh trùng…).
– Thụ động (KN hoặc KT gắn nhân tạo lên các hạt
… Khi KN gắn lên hạt nhân tạo như HC nhóm O,
HC cừu hoặc hạt latex thì phản ứng gọi là ngưng kết thụ động thuận, còn khi KT gắn lên các hạt trên thì gọi là thu động ngược).
Trang 26Mẹ Rh - , Con Rh + Trực tiếp Gián tiếp
HC con+KT mẹ Huyết thanh mẹ
Trang 27Phản ứng miễn dịch đánh dấu
1 Nguyên lý chung
KN hoặc KT được gắn với các chất “đánh
dấu”(enzym, chất màu huỳnh quang, phóng xạ) sẽ làm tăng khả năng nhận biết phức hợp KN-KT lên rất nhiều lần.
Trang 282 Đặc điểm:
• Độ nhạy rất cao: có thể phát hiện được các
phân tử KN hoặc KT ở nồng độ hoặc mật độ thấp
• Các chất đánh dấu không làm biến tính KN
hoặc KT và không dễ bong
• Thường phải đọc kết quả ở các thiết bị
chuyên dụng.
Trang 293 Các loại kỹ thuật đánh dấu
3.1 Kỹ thuật MD huỳnh quang
Nguyên lý: Phát hiện phản ứng MD nhờ đánh dấu bằng chất màu huỳnh quang, sau đó quan sát phản ứng KN-KT dưới kính HVHQ Nhận định kết quả (hình vẽ)
Ánh sáng kích thích Ánh sáng phát ra
Trang 30Các loại kỹ thuật MDHQ
• MDHQ trực tiếp: Xác định các kháng
nguyên trên bề mặt tế bào hoặc lát cắt tổ chức
• MDHQ gián tiếp: Phát hiện kháng thể có
trong huyết thanh mẫu thử
• Kỹ thuật bánh kẹp “Sandwich”: phát hiện
kháng nguyên trong huyết thanh mẫu thử
Trang 31+ Gián tiếp: phát hiện KT/
huyết thanh người thử và
Enzyme phân hủy
cơ chất, tạo màu
Trang 323.3 Kỹ thuật MD phóng xạ
• Nguyên lý:Tương tự hai kỹ thuật trên chỉ khác chất
là đồng vị phóng xạ (thimidin H3, Cacbon 14 )