1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kiến thức thái độ và sự hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ của người chồng có vợ làm công nhân tại Huyện Cẩm Giàng Hải Dương năm 2015

55 819 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 286,62 KB

Nội dung

“Nếu có một loại vắc-xin mới có thể giúp phòng tránh tử vong cho hơn một triệu trẻ em, chi phí thấp, an toàn, có thể uống trực tiếp và không cần bảo quản lạnh, vắc xin đó sẽ là một nhu cầu cấp thiết cho sức khỏe cộng đồng. Nuôi con bằng sữa mẹ có thể làm được tất cả những điều này và còn nhiều hơn thế.” Lancet 1994

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TRẦN QUANG ĐỨC TÊN ĐỀ TÀI KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ SỰ HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ CỦA NGƯỜI CHỒNG CÓ VỢ LÀM CÔNG NHÂN TẠI HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: YTCC: 60.72.03.01 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Hữu Bích Hà nội 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TRẦN QUANG ĐỨC TÊN ĐỀ TÀI KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ SỰ HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ CỦA NGƯỜI CHA TẠI HUYỆN KIM THÀNH, TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: YTCC: 60.72.03.01 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Hữu Bích Hà nội 2015 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT A&T NCBSM BSMHT WHO UNICEF Dự án Nuôi dưỡng Phát triển Nuôi sữa mẹ Bú sữa mẹ hoàn toàn Tổ chức Y tế Thế giới Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc ĐẶT VẤN ĐỀ “Nếu có loại vắc-xin giúp phòng tránh tử vong cho triệu trẻ em, chi phí thấp, an toàn, uống trực tiếp không cần bảo quản lạnh, vắc xin nhu cầu cấp thiết cho sức khỏe cộng đồng Nuôi sữa mẹ làm tất điều nhiều thế.” Lancet 1994 Nuôi sữa mẹ hoàn toàn sáu tháng đầu đời cách tốt phòng tránh tử vong cho trẻ em [44] Bú sữa mẹ cách vượt trội cung cấp dinh dưỡng lý tưởng cho tăng trưởng phát triển trẻ sơ sinh Các khuyến cáo y tế công cộng toàn cầu trẻ nên bú mẹ hoàn toàn sáu tháng đầu để đạt tăng trưởng, phát triển tối ưu có sức khỏe tốt [38, 40, 51] Nếu trẻ em bú mẹ vòng đầu sau sinh tiếp tục cho bú mẹ hai tuổi, khoảng 800.000 trẻ cứu sống năm Trong hai thập kỉ qua, tỷ lệ tử vong trẻ em giảm đáng kể, gần triệu trẻ em tuổi chết năm, chủ yếu nguyên nhân phòng ngừa Trong số đó, trường hợp tử vong sơ sinh chiếm gần nửa số trẻ tử vong tuổi Bú sữa mẹ vòng sau sinh làm giảm tỷ lệ tử vong sơ sinh sớm [44] Tính toàn giới, có trẻ sơ sinh bú sữa mẹ đầu sau sinh tỷ lệ với trẻ tháng tuổi bú sữa mẹ toàn [49] Mặc dù từ năm 1989 Tổ chức Y tế giới Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc đưa khuyến nghị cho trẻ bú sớm đầu sau sinh bú hoàn toàn tháng đầu tiếp tục trẻ 24 tháng tuổi [48] Ở khu vực châu Á/ Thái Bình Dương, khoảng nửa số quốc gia cung cấp liệu có tỷ lệ BSMHT lớn 40%, mức 20% Thái Lan Việt Nam [49] Mặc dù sữa mẹ công thức dinh dưỡng hoàn hảo cho trẻ tháng đầu đời trẻ, Việt Nam có 19.6% trẻ bú hoàn toàn giai đoạn quan trọng [6] Tỉ lệ thấp nhiều so với tỉ lệ trung bình giới 35% bà mẹ cho bú hoàn toàn tháng đầu [6] Trong chiến lược quốc gia dinh dưỡng 2011 – 2020 Thủ tướng phủ phê duyệt tỷ lệ bú sữa mẹ hoàn toàn tháng đầu đạt 27% năm 2015 đạt 35% vào năm 2020 [14] Tuy nhiên, dù thiên phú góp phần tiết kiệm chi tiêu cho gia đình, việc nuôi sữa mẹ Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức [1, 47] Nhiều nghiên cứu có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc cho bú sớm bú hoàn toàn : thông tin tiếp thị sản phẩm sữa bột dành cho trẻ nhỏ bủa vây bà mẹ gia đình, bà mẹ không tin có đủ sữa để nuôi [4] , bên cạnh nhiều nghiên cứu việc thiếu hỗ trợ có ảnh hưởng đến BSMHT tháng đầu [17] Một nghiên cứu can thiệp thực vào năm 2012 nhằm kiểm định giả thuyết cải thiện kiến thức người chồng sau chương trình can thiệp giáo dục sức khỏe cộng đồng cho thấy sau can thiệp kiến thức người chồng BSMHT tháng đầu người cha địa bàn can thiệp cải thiện đáng kể so với địa bàn không can thiệp, đồng thời tỉ lệ NCBSM hoàn toàn tháng đầu địa bàn can thiệp cao gấp 2,6 lần so với địa bàn không can thiệp [34] Việc thực hành NCBSM có mối liên quan đến yếu tố kiến thức cá nhân, trình độ học vấn, thu nhập vai trò người cha hay kiến thức, thái độ chưa tốt việc NCBSM [23, 24] Tuy nhiên điều tra Alive & Thrive 11 tỉnh thành Việt Nam có 11.2% người chồng hỗ trợ vợ NCBSM, lại hỗ trợ từ nguồn khác Qua đó, cho thấy hỗ trợ người cha Việt Nam chưa quan tâm mức [4] Tại Việt Nam có nghiên cứu hỗ trợ người chồng/cha việc NCBSM, nghiên định hướng cho chương trình can thiệp/nghiên cứu thực hành bú sớm BSMHT đối tượng bà mẹ công nhân Từ luận điểm nghiên cứu “Kiến thức, thái độ hỗ trợ nuôi sữa mẹ người chồng có vợ làm công nhân Huyện Cẩm Giàng – Hải Dương năm 2015” góp phần đánh giá thực trạng BSMHT hỗ trợ BSM người cha, yếu tố hỗ trợ ảnh hưởng đến thực hành BSM bà mẹ làm công nhân Từ nhằm đưa khuyến nghị thúc đẩy tham gia người chồng/cha việc BSMHT chăm sóc dinh dưỡng trẻ Mục Tiêu Mô tả thực trạng BSMHT nữ công nhân thời điểm – – tháng huyện Cẩm Giàng – Hải Dương năm 2015 Mô tả Kiến thức thái độ NCBSM người cha thời điểm trước sinh – – tháng huyện Cẩm Giàng – Hải Dương năm 2015 Mô tả thực hành hỗ trợ nuôi sữa mẹ người cha thời điểm – tháng huyện Cẩm Giàng – Hải Dương năm 2015 Xác định mối liên quan số yếu tố người cha ( Kiến thức thái độ NCBSM, Nghề nghiệp, Trình độ học vấn) yếu tố bà mẹ (Áp lực công việc, Thực hành cho trẻ trước bú, Nơi sinh, Phương pháp sinh, Trình độ học vấn) đến thực hành NCBSM bà mẹ làm công nhân huyện Cẩm Giàng – Hải Dương năm 2015 CHƯƠNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Khuyến cáo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): Sự khởi đầu tốt cho trẻ bắt đầu bú sữa mẹ, cách đơn giản nhất, thông minh chi phí – hiệu thấp cho phát triển khỏe mạnh bền vững trẻ [44] Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo nên bú sữa mẹ hoàn toàn tháng đầu cho tất trẻ đủ tháng khoẻ mạnh, sữa mẹ thức ăn tốt cho tăng trưởng phát triển trẻ [37] Bú sớm trẻ từ – tuổi( - tuổi ) bú sữa mẹ vòng sau sinh [48] Bú sữa mẹ hoàn toàn trẻ sơ sinh 0-5,9 tháng tuổi nuôi hoàn toàn vào sữa mẹ tiếp tục trẻ 24 tháng tuổi "Bú mẹ hoàn toàn" định nghĩa thức ăn đồ uống khác, nước, ngoại trừ sữa mẹ tháng đầu, cho phép trẻ sơ sinh để nhận ORS, thuốc nhỏ si-rô (các vitamin, khoáng chất thuốc) [48] 1.2 Thành phần sữa mẹ: Sữa mẹ loại dịch thể bất biến mà chất tiết tuyến vú có thay đổi thành phần Sữa non khác với sữa tiết sau đó, sữa non khác với sữa chuyển tiếp sữa trưởng thành [2] Sữa thay đổi theo thời gian ngày trình cho bú Sữa mẹ chứa không chất dinh dưỡng, protein, chất béo, carbohydrate, chất khoáng, vitamin, nguyên tố vi lượng, quan trọng đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng trẻ sơ sinh đảm bảo tăng trưởng phát triển bình thường [38, 40, 51] Sữa mẹ chứa nhiều thành phần liên quan đến miễn dịch sIgA, bạch cầu, oligosaccharides [52] , lysozyme, lactoferrin, interferong, nucleotides, cytokines, chất khác [40, 51] Một số chất có tác dụng bảo vệ thụ động đường tiêu hóa đến đường hô hấp trên, ngăn chặn mầm bệnh gây hại cho niêm mạc bảo vệ trẻ bú sữa mẹ khỏi nhiễm trùng xâm lấn Sữa mẹ chứa a-xít béo cần thiết, men, nội tiết tố, yếu tố tăng trưởng [40, 51] chất có hoạt tính sinh học khác, có khả đóng vai trò quan trọng việc tăng cường sức khỏe trẻ bú sữa mẹ 1.3 Lợi ích việc bú sữa mẹ: 1.3.1 Lợi ích cho trẻ: Trẻ không bú sữa mẹ tháng đầu có nguy tử vong cao gấp lần so với trẻ bú sữa mẹ gấp 14 lần tháng đầu, không bú sữa mẹ làm gia tăng tử vong nhiễm trùng [44] Sữa mẹ có tất dinh dưỡng mà em bé cần đến, mà làm giảm nguy em bé bị nhiễm trùng bệnh như: Nhiễm trùng đường tiết niệu Nhiễm trùng hệ tiêu hóa (chẳng hạn bị tiêu chảy), Những bệnh đường hô hấp (chẳng hạn suyễn) Những loại ung thư trẻ em Bị béo phì, tiểu đường bị bệnh tim sau.[9, 38, 41, 49] Cho bé bú sữa mẹ làm giảm nguy em bé bị dị ứng không chịu thức ăn, chẳng hạn bệnh tạng phủ Cho bé bú sữa mẹ thúc đẩy phát triển hàm Tất lợi ích sữa mẹ chưa khám phá hết, mô sữa bột Trẻ nuôi sữa mẹ mắc bệnh nhiễm khuẩn phải nhập viện trẻ nuôi sữa bột [44] Phân tích liên quan hai biến cho thấy bú mẹ hoàn toàn bảo vệ trẻ khỏi bị ốm Tỷ lệ trẻ không BSMHT bị ốm 31% so với tỷ lệ 23,6% trẻ BSMHT (P

Ngày đăng: 11/11/2016, 20:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Alive &Thrive (2012), Tại sao cần có chính sách hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ: Lợi ích của Sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tại sao cần có chính sách hỗ trợ nuôi con bằng sữa mẹ: Lợi ích của Sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹ
Tác giả: Alive & Thrive
Năm: 2012
2. CARLO AGOSTONI và các cộng sự. (2014), "Nuôi con bằng sữa mẹ: Ý kiến của Ủy ban ESPGHAN về dinh dưỡng Ủy ban dinh dưỡng", Hội nghị thường niên lần thứ 47 của Hiệp hội châu Âu về Tiêu hóa, Gan và Dinh Dưỡng Nhi khoa, Viện Dinh dưỡng Nestlé (NNI), Jerusalem, tr. 7-19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nuôi con bằng sữa mẹ: Ý kiến của Ủy ban ESPGHAN về dinh dưỡng Ủy ban dinh dưỡng
Tác giả: CARLO AGOSTONI, các cộng sự
Nhà XB: Hội nghị thường niên lần thứ 47 của Hiệp hội châu Âu về Tiêu hóa, Gan và Dinh Dưỡng Nhi khoa
Năm: 2014
3. Alive&Thrive (2011), "Một chế độ nghỉ thai sản ưu việt là sự đầu tư thông minh cho tương lai Việt Nam&#34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một chế độ nghỉ thai sản ưu việt là sự đầu tư thông minh cho tương lai Việt Nam
Tác giả: Alive&Thrive
Năm: 2011
4. Alive&Thrive (2012), Báo cáo điều tra ban đầu: báo cáo toàn văn điều tra 11 tỉnh, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo điều tra ban đầu: báo cáo toàn văn điều tra 11 tỉnh
Tác giả: Alive&Thrive
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2012
6. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2011), Tình hình dinh dưỡng Việt Nam năm 2009 - 2010, NXB Y Học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình dinh dưỡng Việt Nam năm 2009 - 2010
Tác giả: Viện Dinh dưỡng Quốc gia
Nhà XB: NXB Y Học
Năm: 2011
7. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2015), Số liệu thông kê Suy dinh dưỡng trẻ em năm 2014, chủ biên, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Số liệu thông kê Suy dinh dưỡng trẻ em năm 2014
Tác giả: Viện Dinh dưỡng Quốc gia
Nhà XB: Việt Nam
Năm: 2015
8. Vũ Thị Hà (2014), Sự tham gia của người cha đối với thực hành tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ đang đi làm tại huyện Gia Lâm - Hà Nội năm 2013, Đại học Y tế công cộng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sự tham gia của người cha đối với thực hành tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ đang đi làm tại huyện Gia Lâm - Hà Nội năm 2013
Tác giả: Vũ Thị Hà
Nhà XB: Đại học Y tế công cộng
Năm: 2014
9. Queensland Health (2003), Vietnamese Breastfeeding Education Materials, Breastfeeding! Best for You, Your Baby & Family, chủ biên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Breastfeeding! Best "for You, Your Baby & Family
Tác giả: Queensland Health
Năm: 2003
11. Hoàng Thế Kỉ (2012), Sự hỗ trợ của người chồng trong việc nuôi co bằng sữa mẹ và một số yếu tố liên quan tại huyện Thanh Hà - Hải Dương, năm 2011, Đại học Y tế công cộng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sự hỗ trợ của người chồng trong việc nuôi co bằng sữa mẹ và một số yếu "tố liên quan tại huyện Thanh Hà - Hải Dương, năm 2011
Tác giả: Hoàng Thế Kỉ
Năm: 2012
13. Dự án Alive & Thrive và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (2014), Cẩm nang hướng dẫn thực hiện chương trình hỗ trợ nuôi con bằng sữa mạ tại nơi làm việc, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang hướng dẫn thực hiện chương trình hỗ trợ nuôi con bằng sữa mạ tại nơi làm việc
Tác giả: Dự án Alive & Thrive, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2014
14. Thủ Tướng Chính phủ (2012), Quyết định Phê duyệt Chiến lượng quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, chủ biên, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định Phê duyệt Chiến lượng quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Tác giả: Thủ Tướng Chính phủ
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2012
15. Thủ tướng Chính Phủ (2014), Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, chủ biên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tác giả: Thủ tướng Chính Phủ
Năm: 2014
16. Alive & Thrive (2012), Báo cáo tổng kết – Chương trình hỗ trợ NCBSM tại nơi làm việc, Việt Nam: Alive & Thrive Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết – Chương trình hỗ trợ NCBSM tại nơi làm việc
Tác giả: Alive & Thrive
Nhà XB: Alive & Thrive
Năm: 2012
17. Unicef (2010), 10 bước “Nuôi con bằng sữa mẹ thành công” Lời kêu gọi hành động đối với các cán bộ, nhân viên y tế và cộng đồng, chủ biên, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: 10 bước “Nuôi con bằng sữa mẹ thành công” Lời kêu gọi hành động đối với các cán bộ, nhân viên y tế và cộng đồng
Tác giả: Unicef
Nhà XB: Việt Nam
Năm: 2010
18. Unicef (2011), Truyền thông Đại chúng về nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn và ăn bổ sung nhằm giảm tỷ lệ thấp còi và suy dinh dưỡng ở Việt Nam, chủ biên, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Truyền thông Đại chúng về nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn và ăn bổ sung nhằm giảm tỷ lệ thấp còi và suy dinh dưỡng ở Việt Nam
Tác giả: Unicef
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2011
19. L. R. Susin, E. R. Giugliani và S. C. Kummer (2005), "[Influence of grandmothers on breastfeeding practices]", Rev Saude Publica, 39(2), tr. 141-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Influence of grandmothers on breastfeeding practices
Tác giả: L. R. Susin, E. R. Giugliani, S. C. Kummer
Nhà XB: Rev Saude Publica
Năm: 2005
20. M. Bartick và A. Reinhold (2010), "The burden of suboptimal breastfeeding in the United States: a pediatric cost analysis", Pediatrics, 125(5), tr. e1048-56 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The burden of suboptimal breastfeeding in the United States: a pediatric cost analysis
Tác giả: M. Bartick, A. Reinhold
Nhà XB: Pediatrics
Năm: 2010
21. C. Britton và các cộng sự. (2007), "Support for breastfeeding mothers ", Cochrane Database Syst Rev(1), tr. Cd001141 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Support for breastfeeding mothers
Tác giả: C. Britton, các cộng sự
Nhà XB: Cochrane Database Syst Rev
Năm: 2007
22. C. H. Chuang và các cộng sự. (2010), "Maternal return to work and breastfeeding: a population- based cohort study", Int J Nurs Stud, 47(4), tr. 461-74 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Maternal return to work and breastfeeding: a population- based cohort study
Tác giả: C. H. Chuang, các cộng sự
Nhà XB: Int J Nurs Stud
Năm: 2010
24. D. V. Duong, A. H. Lee và C. W. Binns (2005), "Determinants of breast-feeding within the first 6 months post-partum in rural Vietnam", J Paediatr Child Health, 41(7), tr. 338-43 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of breast-feeding within the first 6 months post-partum in rural Vietnam
Tác giả: D. V. Duong, A. H. Lee, C. W. Binns
Nhà XB: J Paediatr Child Health
Năm: 2005

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w