TRUONG DAI HOC GIAO THONG VAN TAI VIEN KY THUAT XAY DUNG
BO MON KY THUAT HA TANG DO THI
BAO CAO:
THUC TAP TOT NGHIEP
Trang 2
MỤC LỤC
Trang
PHẢN 1: GIỚI THIỆU VẼ CƠ QUAN - 2 2S St v2 St EkSkEskekskrreskrd 4
L.1 KHI (oan (ố-.-.(4 êé‹(.(4 4 1.2 — Trụ SỞ làm vIỆC - cọ ng kh ky ph chà 4 wy o0 ddil31Băăă ắ 5 1.4 9u nha ea- 5 1.5 Ngudn nhén luc .adaIAa 5 9 ae 5 1.7 Cơ cấu tỔ chức -c:scc tt rệt gg 6 1.8 Cách điều hành sản xuất - ch Street 8 PHẦN2: BÁO CÁO NỘI DUNG THỰC TẬP .- 5-5 5c+c+ccvsrvsrrsve 9
2.1 Quá trình thực hiện một dự án xây dựng ở Việt Nam -.- - :-:- 9
2.1.1 Lập báo cáo đầu tư - L1 TT TH nàng 9
2.1.2 Trình xin phép đầu tư ¿ ¿S1 EEE*EE ExEkEvxkkgrnryrrh 9 2.1.3 Tổ chức thi tuyến kiến tFÚC + - S3 RE SE vkEErkrkrrrkrkeo 11
2.1.4 Tổ chức thie hién lap du 4n dau tu veces essere 11
2.1.5 Tô chức thâm định, phê duyệt xin phép đầu tư xây dựng công trình 13 2.1.6 Tổ chức lập thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình -: 16
2.1.7 Té6 chức thâm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trinh .18 2.1.8 Tổ chức thực hiện xin phép xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch đấu
thâu, lập hô sơ mời thâu, tô chức mời thâu và xét thâu ‹-‹«s- 19
2.1.9 _ Tổ chức thực hiện khởi công xây dựng công trình, quản lý chất lượng
;cà Z1 07777 -aaIJAIAIAIAIA II 1ăăă 22
2.2 Mô tả công việc đã nghiên cứu tại đơn vị thực tẬp -s: 24
"5 NNH€ 0v si 0v 1 — ẮỐốỐÓ 24 2.2.2 _ Các quy hoạch có liên quan 11111111111 1111 111111111111 xx 24 2.2.3 Hiện trạng mạng lưới giao thơng frong vùÙng - «+ xsss 25
2.2.4 Hệ mốc cao đỘ - St Hành 26
2.2.5 Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật - s55 tees sees eeeeen 26
2.2.6 Các điểm khống chế chủ yẾu k2 t2 EEEErkrkrsrersrsvrke 26 2.2.7 Thiết kế tuyẾn: cà ST x1 1E xxx nưyệt 27
NguyénHiuDan — Trang2
Trang 3
2.2.8 Phương án tuyẾn -:- Sẻ chà ThS k3 HE nưyệt 27 2.3 Khái quát về đề tài tốt nghiệp dự định làm ¿s6 2 3x sz cv: 28 2.3.1 Tên để tài L nh TT TT HH HH HH nưyệt 28 2.3.2 Mô tả khái quát tuyến đường - -:- c1 xxx vErkrkrsrrrreskrke 28 2.3.3 Đề cương chỉ tiẾt cà CT1 1E nưyệt 29
2.4 Tóm tắt các số liệu thu thập đƯỢC che 32
PHẢN3: KÉT LUẬN - KIẾN NGHỊ - ¿5252522 S*‡EExeEErErksrersree 35
Trang 4PHAN 1: GIOI THIEU VE CO QUAN
1.1 Tén cong ty
CONG TY CO PHAN TU VAN XAY DUNG CONG TRINH GIAO THONG 2
Tên giao dich:
Transport Engineering Consultant Joint Stock Company No2
Tén viét tat:
TECCO2
1.2 Trụ sở làm việc
—_ Trụ sở chính:
+_ Địa chỉ : số 278, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Trang 51.3 Người đại diện
Ông : Nguyễn Kim Tiến
Chứcvụ : Giám đốc công ty
1.4 Cơ sở pháp lý
— Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Số 0103010422 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
— QÐ chuyển DN Nhà nước : Số 2945/QĐÐ - BGTVT ngày
23/8/2005 của Bộ GTVT
—_ Tài khoản : Số 2111.000.0000.317 tại Ngân
hàng Đầu tư phát triển Hà Nội
— Xếp hạng Doanh nghiệp : Hạng 1 (theo quyết định số
237/TCCB-LĐ ngày 31/7/1997 của Bộ GTVT
1.5 Nguén nhan lwe céng ty
Công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ sư cầu, kỹ sư đường bộ, công nhân kỹ thuật được đào tạo cơ bản, tích lũy nhiều kinh nghiệm và trưởng thành qua các công trình đã
thực hiện, cùng với sự đôi mới công nghệ tiên tiến, đầu tư trang thiết bị hiện đại và
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, tiến độ các công trình được giao, chịu trách nhiệm đến cùng với sản phâm của mình, luôn chiếm được lòng tin của các chủ đầu tư và Bộ GTVT Tổng số : 259 người Trong đó: — Thạc sỹ : 4 người — Kỹ sư kỹ thuật : 138 người — Cao đẳng : 11 người — Trung cấp : 43 người — CN kỹ thuật + nhân viên : 63 người 1.6 Chitc nang
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103010422 ngày 26/12/2006 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, Công ty Cổ phần Tư vấn XDCTGT2
được phép cung cấp dịch vụ tư vấn điều tra, khảo sát thiết kế, lập dự án đường bộ,
nút giao thông, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ
lý, kiểm định chất lượng thi công, tư vấn giám sát chất lượng các công trình về giao thông và điện, vv, với những nội dung cụ thê sau:
Nguyễn Hữu Dân Trang 5
Trang 6— Tư vấn Lập báo cáo đầu tư; Lập Dự án đầu tư xây dựng; khảo sát địa hình,
địa chất các công trình giao thông; khảo sát vệ sinh môi trường, đánh giá tác động môi trường
— Khảo sát, thiết kế công trình cầu, đường bộ, điện chiếu sáng, lập dự toán và tổng dự toán các công trình
— Giám sát xây dựng công trình giao thông, nghiệm thu kỹ thuật và khối lượng
xây dựng, thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu xây dựng mặt đường, nền
móng công trình
— Thâm định, thâm tra thiết kế, xác định hiện trạng, đánh giá nguyên nhân sự có, thấm định tổng dự toán các công trình cầu đường bộ (trong phạm vi chứng chỉ cho phép)
— Tư vẫn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế xây dựng giao thông — Tư vẫn Quản lý dự án đầu tư xây dựng
— Thiết kế quy hoạch đường bộ
— Thiết kế nền, xử lý nền đối với công trình xây dựng — Kiểm định, thử tải công trình
— Tư vẫn lập kế hoạch tông thể, quy hoạch chỉ tiết giao thông đường bộ
— Khảo sát, trắc địa công trình — Khảo sát địa chất công trình
— Tu van gidi phóng mặt bằng, mốc lộ giới và xây dựng cắm cọc giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới (chỉ giới xây dựng)
1.7 Co cau tô chức
Nguyễn Hữu Dân Trang 6
Trang 7SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY | HOI DONG QUAN TRI | | BAN GIAM DOC | KHOI QUAN LY | PHONG KTKH | | PHÒNG TCKT | l i | PHONG ToHC | | #Ktruạt | CHAT LUONG dssse y KHOI TRUC TIEP XI NGHIEP KSTK D1 TTKT DIA CHAT VA KIEM DINH CLCT Xi NGHIEP KSTK D2 XUONG KHAO SAT THIET KE Xi NGHIEP KSTK TO DU TOAN CD TO HO SO TT QLDA & GS CL CTGT Tổng số CBCNV : 259 người trong đó:
Ban lãnh đạo Công ty: 01 Giám đốc, 03 Phó giám đốc
1/ Khối trực tiếp: 215 người
+ Cán bộ KS, TK cầu, đường: 128 người + Cán bộ giám sát: 28 người + Cán bộ KS địa chất, thí nghiệm: 53 người + Cán bộ dự toán: 6 người
2/ Khối sián tiếp: 44 người
Nguyễn Hữu Dân Trang 7
Trang 81.8 Cách điều hành sản xuất SG DO DIEU HANH QUAN LY CHAT LUGNG KHACH ĐẠI DIỆN BAN : CAC HANG KT KT TT A | KHÁCH |_ | GIÁM TV KH CL GS HANG DOC Sài CAC XÍ NGHIỆP KHẢO SÁT TK | CNTT/CNDA | Ghi chú: | CNHM | Quan hé QL Va DH : CÁC KỸ SƯ THIẾT KẾ —— Quan hệ qua lại Các tuyến QLCL
| NGƯỜI SOÁT THIẾT KẾ |
Nguyễn Hữu Dân Trang 8
Trang 9PHAN 2:BAO CAO NOI DUNG THUC TAP
2.1 Quá trình thực hiện một dự án xây dựng ở Việt Nam
2.1.1 Lập báo cáo đầu tư
Các dự án phải lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình để quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư:
+ Các dự án quan trọng quốc gia
+ Các dự án nhóm A không phân biệt nguồn vốn
%* Chuẩn bị các điều kiện để lập báo cáo đầu tư
— Khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn hiện trạng ( lập đề cương báo cáo)
—_ Điều tra xã hội học
— Điều tra phục vụ đền bù giải phóng mặt bằng
— Điều tra hạ tang tại chỗ (hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật)
— Điều tra đánh giá tác động của môi trường
* Nội dung báo cáo đầu tư xây dựng công trình,
— Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn, chế độ khai
thác và sử dụng tài nguyên quốc gia ( nếu có)
— Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng, các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác, dự kiến địa điểm xây dựng công trình, nhu cầu sử dụng đất
— Phân tích lựa chọn sơ bộ công nghệ kỹ thuật: các điều kiện cung cấp vật tư
thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tang kỹ thuật, phương án giải phóng
mặt bằng tái định cư (nếu có), các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường sinh
thái, phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng
— Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tông mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, huy động vốn theo tiễn độ và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư (
nếu có)
2.1.2 Trình xin phép đầu tư
Trình báo cáo đầu tư tới các sở ban nghành xin ý kiến cho phép đầu tư ( giẫy chứng nhận đầu tư) Các sở ban ngành cần thông qua ý kiến khi xin phép đầu tư dự
án xây dựng công trình ( giấy chứng nhận đầu tư):
s* Sở quy hoạch kiến trúc (sở xây dựng):
— Xin cung cấp thông tin về quy hoạch vị trí khu vực dự án dự kiến đầu tư
—_ Giới thiệu địa điểm xây dựng ( đối với trường hợp đầu tư chưa có đất)/ * UBND quận, phường nơi dự án dự kiến đầu tư
Nguyễn Hữu Dân Trang 9
Trang 10— Xin xác nhận ranh giới đất không có tranh chấp, khiếu kiện ( đối với trường hợp chủ đầu tư đã có đất) —_ Thỏa thuận với UBND cấp phường, quận ( địa phương nơi có đất) về địa điểm của dự án s* Sở QHKT (sở Xây dựng) và viện QHXD: xin xác nhận chỉ giới đường đỏ và các số liệu hệ thống hạ tầng kỹ thuật “* UBND tinh, thành phé: xin chap thuận giao nhiệm vụ lập QHCTXD tỷ lệ 1/2000
Sở QHKT (sở Xây dựng): thâm định nhiệm vụ lập QHCTXD tỷ lệ 1/2000
*'UBND tỉnh, thành phố ( hoặc UBND quận, cơ quan nhà nước và chủ đầu tư):
phê duyệt nhiệm vụ lập QHXDCT tý lệ 1/2000 Sở QHKT (sở Xây dựng): thâm định đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/2000 * UBND tỉnh, thành phố ( hoặc UBND quận, cơ quan nhà nước và chủ đầu tư): phê duyệt đồ án QHXDCT tý lệ 1/2000 Sở QHKT (sở Xây dựng): xin chấp thuận đề cương nhiệm vụ đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/500 %% Sở QHKT (sở Xây dựng): xin chấp thuận nhiệm vụ đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/500
* Sở QHKT ( sở Xây dựng) các sở liên ngành ( cơ quan nhà nước và chủ đầu
tư): xin chấp thuận ranh giới, mốc giới và diện tích ô đất lập QHCTXD tỷ lệ 1/500
** UBND quận, phường nơi dự an dự kiến đầu tư: xin chấp thuận ranh giới ô
đất lập QHCTXD tỷ lệ 1/500 và lập dự án tại địa phương có đất
** Sở QHKT ( sở Xây dựng): thâm định nhiệm vụ QHXDCT ty lệ 1/500 * UBND tỉnh, thành phố ( cơ quan nhà nước và chủ đầu tư): phê duyệt nhiệm
vụ QHCD+TXD tỷ lệ 1/500
% Sở QHKT ( sở xây dựng) các sở liên ngành ( cơ quan nhà nước và chủ đầu tư) : thâm định đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/500
* UBND tỉnh, thành phố ( hoặc UBND quận) ( cơ quan nhà nước hoặc chủ đầu tư phê duyệt đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/500
Sở TNMT chủ trì cùng hội đồng liên ngành thâm định UBND tỉnh, thành phó: thâm định phê duyệt báo cáo, đánh giá tác động của môi trường
* UBND tỉnh, thành phố (hoặc UBND quận) ( cơ quan nhà nước và chủ đầu
tư) :
— Giao chủ đầu tư dự án
— Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đầu tư
— _ Phê duyệt phương án tổng thê dự kiến bồi thường, hỗ trợ GPMB và thông báo thu hồi đất
— Quyết định giao đất, cho thuê đất
s* Sở tài nguyên môi trường
— Po dac cắm mốc gidi phuc vu GPMB va giao mốc dự án
Nguyễn Hữu Dân Trang 10
Trang 11—_ Hỗ trợ lập hồ sơ địa chính phục vụ công tác thu hồi đất và đền bù GPMB
s* Các cơ quan quản lý chuyên ngành của địa phương, doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ: tiến hành các thỏa thuận chuyên ngành cấp điện, cấp nước s* Bộ quốc phòng: tiến hành các thỏa thuận, các thủ tục về chiều cao tĩnh không
* Bộ công an: tiễn hành các thỏa thuận, các thủ tục về phòng cháy chữa cháy
* Sở Quy hoạch kiến trúc ( sở xây dựng) : thỏa thuận kiến trúc
2.1.3 Tổ chức thi tuyến kiến trúc
Chọn phương án được chọn để tiến hành triển khai thiết kế cơ sở Hồ sơ thi tuyên kiến trúc:
% Thuyết minh phương án dự thi thê hiện:
— _ Y tưởng kiến trúc của phương án dự thi cả về hình khối và công năng sử dụng
— Sử dụng phù hợp với yêu cầu quy hoạch, cảnh quan, kiến trúc khu vực xây dựng
— Dự kiến các giải pháp kỹ thuật bên trong và bên ngoài công trình
— Ảnh hưởng của phương án đối với các quy định về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nỗ — Tính khả thi của dự án s* Các bản vẽ phương án dy thi: Phải thể hiện được nội dung của phương án và quy cách theo quy định của quy chế thi tuyên
2.1.4 Tổ chức thực hiện lập dự án đầu tư
+ Chỉ định lập dự án đầu tư xây dựng công trình Các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu;
— Lập đồ án quy hoạch xây dựng
—_ Với đồ án thi tuyên kiến trúc, chủ đầu tư và tác giả của phương án kiến trúc được chọn đàm phán, ký hợp đồng lập dự án xây dựng và thiết kế xây dựng công
trình ( khi tác giả của phương án thiết kế có đủ điều kiện năng lực theo quy định) — Trường hợp tác giả không đủ điêu kiện có thể liên danh với tổ chức thiết kế có đủ điều kiện để ký kết hợp đòng với chủ đầu tư
s* Chọn đơn vị tư vấn lập dự án
Quyết định chỉ định thầu lập dự án xây đựng công trình:
— Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình
Nguyễn Hữu Dân Trang 11
Trang 12— Đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghè
* Chuẩn bị thực hiện lập dự án
— Tờ trình xin chỉ định thầu khảo sát bước thiết kế cơ sở
— Quyết định chỉ định thầu khảo sát bước thiết kế cơ sở — Đề cương nhiệm vụ khảo sát
— Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát
— Đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vẫn lập dự an
— Hợp đồng khảo sát bước thiết kế cơ sở — Kết quả khảo sát bước thiết kế cơ sở
— Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát bước thiết kế cơ sở
— Thanh lý hợp đồng khảo sát bước thiết kế cơ sở
— Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình
— Hồ sơ thuyết minh và thiết kế cơ sở
— Biên bản nghiệm thu hồ sơ lập dự án ( thiết kế cơ sở)
— Hợp đồng lập dự án đầu tư xây dựng công trình * Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
( số lượng thuyết minh + bản vẽ thiết kế cơ sở được lập tối thiểu 9 bộ)
* Lập thuyết minh dự án đầu tư XDCT: Nội dung thuyết minh bao gồm:
—_ Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
Đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với đự án SXKD
Hình thức đầu tư xây dựng công trình Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất
+
+
+
+
Điều kiện cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tô đầu vào khác
— Mô tả về quy mô và điện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, côn g trình phụ và cá công trình khác
+ Phan tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất
+ Phương án giải phóng mặt bằng tái đỉnh cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ
tầng kỹ thuật ( nếu có)
+ Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc
+ Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động
+ Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án
— Đánh giá tác đọng môi trường, các giải pháp phòng chống cháy nỗ và các yêu cầu về an ninh quốc phòng
— Tổng mức đầu tư của dự án
Nguyễn Hữu Dân Trang 12
Trang 13+ Khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ + Phương án hoàn trả vốn đối với phương án có yêu cầu thu hồi vốn
+ Các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế xây dựng của dự án * Lập bản vẽ thiết kế cơ sở: Các bản vẽ bao gôm: — Ban vé tong mặt bằng, phương án tuyến công trình ( đỗi với công trình xây dựng theo tuyến)
Bản vẽ thê hiện phương án kiên trúc đôi với công trình có yêu câu kiên trúc —_ Bản vẽ sơ đô công nghệ đôi với công trình có yêu câu công nghệ
Bản vẽ thê hiện kết cầu chịu lực chính của công trình
Bán vẽ thê hiện hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của công
trình
2.1.5 Tổ chức thâm định, phê duyệt xin phép đầu tư xây dựng công trình
Trình thâm định dự án đầu tư xây dựng
Nội dung hồ sơ trình thâm định dự án đầu tư xây dựng:
—_ Tờ trình xin thâm định dự án theo mẫu
— Dự án gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở
—_ Các văn bản quy định của các cơ quan có thâm quyền
—_ Văn bản cho phép đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia
— Văn bản chấp thuận bổ sung quy hoạch đối với nhóm A chưa có quy hoạch nghành
— _ Văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có trong squy hoạch xây dựng
— Các văn bản ý kiến của các cơ quan có liên quan
=> Ra kết quả thâm định bằng văn bản dự án ĐTXD, nhận xét, đánh giá và kiến
nghị với người quyết định đầu tư
* Thâm quyền thâm định dự án đầu tư xây dựng
Đơn vị đầu mỗi thấm định dự án có trách nhiệm tô chức thẩm định dự án, tông
Trang 14— Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thâm
định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc không
cho vay trước khi người có thâm quyền quyết định đầu tư
— Các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quá kinh tế xây dựng của dự án
+ Thâm quyên thâm định dự án đầu tư xây dựng
— Dự án được Quốc hôi thông qua và cho phép đầu tư: thủ tướng chính phủ
thành lập hội đồng thâm định nhà nước về các dự án đầu tư dé tô chức thâm định dự án do thủ tướng chính phủ quyết định đầu tư và dự án khác nếu thấy cần thiết
— Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
+ Cơ quan cấp bộ tô chức thâm định dự án do mình quyết định đầu tư, đầu mối
tô chức thâm định dự án là một đơn vị chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu
tư
+ UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện thẩm định dự án do mình quyết định đầu
tư, sở kế hoạch và dau tư là đầu mối tổ chức thâm định dự án
+ UBND cap huyén, cap xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu
tư, đầu mối thâm định dự án là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực
thuộc người quyết ddinjhj đầu tư
— Các dự án khác: người quyết định đầu tư tự quyết định thâm định
— Đối với các dự án đầu tư xây dựng đặc thù: việc thâm đỉnh dự án thực hiện
theo quy định tại nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày ) 06/06/2005 của chính phủ
+ Thâm quyên thâm định thiết kế cơ sở
— Đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, không phân biệt nguồn vốn, việc thâm định thiết kế cơ sở đượcthực hiện như sau
+ Bộ công nghiệp tô chức thâm định: các công trình thuộc dự án đầu tư xây
đựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nỗ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành
+ Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn: tổ chức thâm định các công trình thuộc dy án ĐTXD các công trình thủy lợi, đê điều
+ Bộ giao thông vận tải: tổ chức thâm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công trình giao thông
+_ Bộ xây dựng : tô chức thâm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công
trình đân dụng công nghiệp, vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các đự án đầu tư xây dựng công trình khác do thủ tướng chính phủ yêu cầu
+ Sở xây dựng: tổ chức thâm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công
trình đân dụng < 20 tầng
+ Đối với các dự án gồm nhiều loại công trình khác nhau thì bộ chủ trì tổ chức
thâm định thiết kế cơ sở là 1 trong các bộ nêu trên có chức năng quản lý loại công
Nguyễn Hữu Dân Trang 14
Trang 15trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án Bộ chủ trì tổ chức thâm định thiết kế
cơ sở có trách nhiệm lẫy ý kiến bằng văn bản của các bộ ngành quản lý công trình
chuyên ngành liên quan thâm định thiết kế cơ sở
—_ Đối với các dự án nhóm B,„C không phân biệt nguồn vốn, việc thâm định
thiết kế cơ sở được thực hiện như sau:
+ Sở công nghiệp tô chức thâm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công
trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy ddienJ, đường dây điện, trạm biến áp, hóa chất, vật
liệu nỗ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành
+ Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tô chức thâm định các công trình thuộc dự án ĐTXD các công trình thủy lợi đê điều
+ Sở giao thông vận tải: tổ chức thâm định các công trình thuộc dự án ĐTXD
công trình giao thông
+ Sở xây dựng : tô chức thấm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công trình dân dụng công nghiệp, vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án
đầu tư xây dựng công trình khác do thủ tướng chính phủ yêu cầu Riêng dự án đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật thì sở xây dựng hoặc sở giao thông công
chính hoặc sở giao thôn g vận tải t6 chức thâm định thiết kế cơ sở phù hợp với chức
năng nhiệm vụ do UBND cấp tỉnh quy định
+_ Đối với các dự án gồm nhiều loại công trình khác nhau thì bộ chủ trì t6 chức
thâm định thiết kế cơ sở là 1 trong các bộ nêu trên có chức năng quản lý loại công
trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án Bộ chủ trì tổ chức thâm định thiết kế
cơ sở có trách nhiệm lẫy ý kiến bằng văn bản của các bộ ngành quản lý công trình chuyên ngành liên quan thâm định thiết kế cơ sở
+ Sở tài nguyên môi trường ( công ty có năng lực chuyên môn) : tiến hành các
thủ tục thâm định ( thẩm tra) đánh giá báo cáo tác động môi trường
— Đối với các dự án nhóm B,C do bộ CN, bộ NN và PTNT, Bộ GTVT, Bộ XD,
các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước đầu tư thuộc chuyên ngành do mình
quản lý thì các bộ, doanh nghiệp này tự tô chức thâm định thiết kế cơ sở sau khi có
ý kiến của địa phương về quy hoạch xây dựng và bảo vệ môi trường
— Đối với các dự án nhóm B,C có CTXD theo tuyến qua nhiều địa phương thì
bộ được quy định tại điều A khoản này tô chức thâm định thiết kế cơ sở và có trách
nhiệm lẫy ý kiến của địa phương nơi có công trình xây dựng về quy hoạch xây dựng
và bảo vệ môi trường
% Trình thâm phê duyệt dự án ĐTXD
Hồ sơ sau khi được các đơn vị đầu mối kiểm định dự án, tổng hợp ý kiến của các
cơ quan có liên quan và kết quả thâm định thiết kế cơ sở nhận xét, đánh giá Kiến nghị hồ sơ được chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án
* Nội dung hồ sơ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Nguyễn Hữu Dân Trang 15
Trang 16— Tờ trình xin phê duyệt dự án theo mẫu (trong đó phải nêu được kết quả thâm định dự ăn, nhận xét, đánh giá và kiến ngh\ với người quyết định đầu tư)
— Dự án gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở
— Các văn bản tham gia thâm định của cơ quan có thắm quyền có liên quan tới dự án
— Các văn bản kết quả thâm định thiết kế cơ sở của các cơ quan nhà nước có thâm quyền có liên quan tới dự án
— Văn bản cho phép đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia
— Văn bản chấp thuận bố sung quy hoạch đối với nhóm a chưa có quy hoạch ngành
—_ Văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có trong quy hoạch xây dựng
* Thâm quyên quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
— Dự án thuộc Quốc hội thông qua và cho phép đầu tư: thủ tướng chính phủ quyết định đầu tư các dự án được Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu
tư
— Các dự án dử dụng vốn ngân sách nhà nước
+ Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, cơ quan quản lý tài chính của đảng, cơ quan trung ương của tô chức chính trị xã hội, tô chức chính trị - xã hội nghề nghiệp và chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư các dự
án nhóm A,B,C
+ Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc chính phủ và chủ tịch UBND tỉnh được ủy quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B,C cho các cơ quan cấp dưới trực tiếp
+_ Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã được quyết định đầu tư các dự án trong phạm vi ngân sách của địa phương sau khi thông qua HĐND cùng cấp
+ Tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định cụ thể cho UBND cấp huyện được quyền quyết định đầu tư các dự án thuộc ngân sách địa phương có mức vốn đầu tư không lớn hơn 5 tỷ đòng và chủ tịch
UBND cấp xã không lớn hơn 3 tỷ đồng
— Các dự án khác vốn: chủ đầu tư quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm
2.1.6 Tổ chức lập thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình
Chọn đơn vị tư vấn lập hồ sơ thiết kế
Với gói thầu tư vấn có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng, chủ đầu tư được phép chỉ định thầu đối với nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng và đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu Mặt khác nếu thấy cần hiệu quả hơn thì người quyết định đầu tư có thể quyết định tổ chức đấu thầu gói thầu tư vấn thiết kế
Nguyễn Hữu Dân Trang 16
Trang 17=
« s*
Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình
Đăngkí kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề
Quyết định chỉ định thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (đại diện chủ đầu tư, người quyết định đầu tư )
Chuan bi lập hồ sơ thiết kế XDCT
Đối với các công trình quy định phải lập dự án đầu tư thì phải tiến hành thiết kế 2 bước Trong trường hợp đặc biệt với công trình có kỹ thuật phức tạp thì người quyết định đầu tư có thể yêu cầu đơn vị tư vấn tiến hành thiết kế 3 bước
Tờ trình xin chỉ định thầu khảo sát thiết kế
Quyết định chỉ định thầu khảo sát thiết kế Đề cương, nhiệm vụ khảo sát thiết kế
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát thiết kế
Hợp đồng khảo sát thiết kế
Đăng kí kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề của đơn vị lập hồ
sơ khảo sát
Biên bản nghiệm thu khảo sát thiết kế
Thanh lý hợp đồng bước khảo sát thiết kế
Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình
Đăng kí kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn
thiết kế
Chọn đơn vị cung cấp thiết bị công nghệ
Đăng kí kinh doanh, hồ sơ năng lực của đơn vị cung cấp thiết bị công nghệ
Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ Hồ sơ thiết bị công nghệ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật + thuyết minh thiết kế Hồ sơ thiết kế thi công + dự toán
Thuyết minh thiết kế thi công
Hợp đồng thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, dự tốn xây dựng cơng Biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế thi công TDT
Hỗ sơ thiết kế dự tốn cơng trình
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình với số lượng không ít hơn Ø7 bộ đối với thiết kế kỹ thuật và 08 bộ đối với thiết kế bản vẽ thi công
+
Tài liệu làm căn cứ thiết kế
Trang 18+ Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dung + Các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây dựng
— Tài liệu thiết kế được lập gồm
Thuyết minh Bản vẽ thiết kế
Dự toán xây dựng công trình Biên bản nghiệm thu thiết kế
Biên bản nghiệm thu khảo sát
Báo cáo thẩm tra thiết kế, dự toán ( nếu có )
2.1.7 Tổ chức thâm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình
* Trình thâm định thiết kế dự toán xây dựng công trình
CĐT có trách nhiệm tổ chức lập và gửi hồ sơ dự án tới đơn vị đầu mối thẩm định
dự án để tổ chức thẩm định
Nội dung hồ sơ trình thẩm định dự án ĐTXD
— Tờ trình xin thẩm định dự án theo mẫu
— Dự án gồm: phần thuyết minh + thiết kế cơ sở
— Các văn bản quy định của các cơ quan có thẩm quyền Văn bản cho phép đầu tư đối với dự án quan trong quéc gia
— Văn bản chấp thuận bổ xung quy hoạch đối với nhóm A chưa có quy hoạch nghành
— Văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có trong quy hoạch xây dựng
+ Thầm quyên thâm định dự án DTXD
Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án, tổng
hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, nhận
xét, đánh giá, kiến nghị
* Nguyên tắc thâm định thiết kế + dự toán
Nội dung thẩm định thiết kế
— Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt — Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng
— Đánh giá mức độ an tồn cơng trình
— Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ ( nếu có )
— Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ
Nguyễn Hữu Dân Trang 18
Trang 19— Nội dung thẩm định dự toán
— Tinh ding đắn của việc áp dụng các định mức thiết kế, định mức chi phí, đơn
giá, các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định
— Xác định giá trị dự toán, tổng dự tốn xây dựng cơng trình
* Thâm quyên thâm định thiết kế + dự toán
CĐT tự tổ chức việc thẩm định, phê duyệt kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, tổng dự tốn đối với công trình xây dựng yêu cầu lập dự án Trường hợp CĐT không đủ điều kiện năng lực thẩm định thì được phép thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế, dự tốn cơng trình làm cơ sở cho việc phê
duyệt
Sau khi có kết quả thẩm định của các tổ chức, cá nhân thì CĐT xem xét hồ sơ và có ý kiến
> Quyết định phê duyệt thiết kế, dư toán xây dựng công trình
2.1.8 Tổ chức thực hiện xin phép xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch
dau thầu, lập hồ sơ mời thầu, tổ chức mời thầu và xét thầu
Xin giấy phép xây dựng công trình
( các công trình xây dựng trước khi khởi công phải có giấy phép xây dựng)
+ Những công trình không phải xin phép
— Công trình xây dựng theo tuyến không di qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt
— Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (tuy nhiên trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư
phải gửi kết quả thẩm định thiết kế cơ sở cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng để theo dõi quản lý)
— Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chỉ tiết xây dựng1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
— Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi
kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình
— Công trình hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng
* Thâm quyên cấp phép xây dựng —_ Sở xây dựng
UBND cấp tỉnh uỷ quyền cho giám đốc sở xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình xây dựng đặc biệt, cấp 1, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch
sử văn hoá, công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng
Nguyễn Hữu Dân Trang 19
Trang 20— UBND cấp huyện
UBND cấp huyện cấp giấy phép cho các công trình còn lại, nhà ở riêng lẻ ở đô thị
thuộc địa giới hành chính của mình quản lý
— UBND cap xi
UBND cấp xã cấp giấy phép cho các công trình còn lại, nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quyết định quy hoạch được duyệt thuộc địa giới hành chính của mình quản lý
* Nội dung hồ sơ xin trình cấp phép xây dựng Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu
Hồ sơ thiết kế thi công (có dấu của công an PCCC) Các biên bản thẩm tra thiết kế
Biên bản giao mốc, cắm mốc định vị
Hồ sơ khoan khảo sát địa chất vị trí xây dựng công trình Công văn phê duyệt thiết kế và dự toán của chủ đầu tư
Quyết định cấp phép xây dựng công trình
Tổ chức đấu thầu xây dựng công trình Trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Chủ đầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt đồng thời gửi cơ quan tổ chức thẩm định
Lập tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Thiết kế, dự toán được duyệt
Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng tổng dự tốn Lập kế hoạch tổ chức đấu thầu
Quyết định đầu tư, các tài liệu ra quyết định đầu tư Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
Giấy chứng nhận đầu tư
Các văn bản pháp lý có liên quan
Văn bản cho phép đấu thầu hạn chế nếu có
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu (người quyết định đầu tư hoặc được uỷ quyền quyết định đầu tư)
Trình chỉ định đơn vị lập HSMT, phân tích đánh giá HSDT
Lập tờ trình xin chỉ định đơn vị lập HSMT, phân tích đánh giá HSDT Quyết định thành lập tổ chuyên gia lập HSMT, đánh giá HSDT
Hợp đồng lập HSMT, phân tích đánh giá HSDT
Nguyễn Hữu Dân Trang 20
Trang 21=
+
+
+
Quyết định chỉ định đơn vị lập HSMT, đánh giá HSDT (người quyết định đâu
tư hoặc được uỷ quyền quyết định đầu tư) Trình phê duyệt HSMT
Lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu Quyết định phê duyệt TK BVTC — TDT Hồ sơ mời thầu
Biên bản bàn giao, nghiệm thu hồ sơ mời thầu
Đăng kí kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề
Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu (người quyết định đầu tư hoặc được uỷ quyền quyết định đầu tư)
Thông báo mời thầu, bán hồ sơ mời thầu
Đối với gói thầu đấu thầu rộng rãi
Đăng thông báo mời thầu trên báo đấu thầu
Lập biên bản chốt danh sách các đơn vị mua hồ sơ dự thầu
Đối với gói thầu đầu thâu hạn chế
Gửi thư mời thầu tới các nhà thầu
Lập biên bản chốt danh sách các đơn vị mua hồ sơ dự thầu Mở thâu
Lập biên bản xác nhận sự niêm phong của HSDT Lập biên bản mở thầu
Gửi giấy mời đại diện các phòng ban ( quyết định đầu tư )
Trình phê duyệt kết quả đánh giá, tô chức xét thầu
Lập quyết định danh sách nhà thầu vượt qua bước kỹ thuật
Lập quyết định xếp hạng nhà thầu Lập báo cáo kết quả đánh giá HSDT Lập tờ trình phê duyệt kết quả xét thầu Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu
Hồ sơ dự thầu của các đơn vị tham gia đấu thầu Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Quyết định phê duyệt tổ chuyên gia xét thầu
Quyết định phê duyệt danh sách các nhà thầu (đối với đấu thầu hạn chế)
Báo cáo trình tự thực hiện đấu thầu
Quyết định phê duyệt kết quả xét thầu (người quyết định đầu tư hoặc được uỷ quyền quyết định đầu tư)
Nguyễn Hữu Dân Trang 21
Trang 222.1.9 Tổ chức thực hiện khởi công xây dựng công trình, quản lý chất lượng xây dựng
% Tô chức thực hiện khởi công xây dựng công trình
+ Tiến hành thủ tục xin giao đất, thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng
CDT + UBND quan, huyện (hoặc trung tâm phát triển quỹ đất)
— Thành lập hội đồng để thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng
— CDT được phép tiến hành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng ngay khi
duoc giao lam CDT du 4n
— Việc giải phóng mặt bằng chỉ được thực hiện khi đã có kế hoạch và thực hiện công việc tái định cư
+ Chuẩn bị trước khi xây lắp
Lập hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng công trình
— Quyết định cử cán bộ chủ chốt tại công trường — Quyết định cử cán bộ giám sát thi công
— Lập nhật kí giám sát thi công
* Tổ chức khởi công xây lắp công trình
* Thực hiện khởi công, động thô thi công xây lắp, các văn bản cần tham khảo
áp dụng
— Công tác giám sát thi công lắp đặt
+ Tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình (Điều 18 - NÐ209) + Giám sát thi công xây dựng công trình (Điều 87 Luật xây dựng)
+ Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình (Điều 88 Luật xây
dựng)
+ Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu (Điều 19,20 - ND209)
+ Giám sát chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế (Điều 21,22 - NĐÐ209) + Tổ chức nghiệm thu (Điều 23,24,25,26 - ND209)
+ Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (Điều 28 - ND209)
+ Tổ chức nghiệm thu công trình (Điều 23,24,25,26 - ND209)
— Công tác thi công xây lắp
+ Điều kiện năng lực của chỉ huy trưởng công trường (Điều 63 —- NÐ16)
+_ Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình (Điều 64 —- NĐ16)
+ Hướng dẫn kiểm tra sự phù hợp về chất lượng CTXD (TT11-2005/BXD)
+ Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng (Điều 29,30,31,32,33 - NÐ209)
Nguyễn Hữu Dân Trang 22
Trang 23+ Trong quá trình làm thủ tục về đất đai và giải phóng mặt bằng, CĐT đồng
thời triển khai công việc san nền, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự
án
+ Việc động thổ, khởi công được thực hiện ngay sau khi CĐT có quyền sử
dụng đất và giải phóng mặt bằng
+ Thông báo khởi công đến các cơ quan chức năng có liên quan + Mua bảo hiểm công trình
Trong quá trình thực hiện phải tiến hành thực hiện lập biên bản các công việc và hạng mục công việc hoàn thành:
e Lập biên bản nghiệm thu công việc
e Lập biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng e Lập biên bản nghiệm thu giai đoạn
e Lập biên bản nghiệm thu hạng mục công trình
e Lập biên bản nghiệm thuc công trình xây dựng đưa vào sử dụng * Hoàn thành công trình, bàn giao đưa vào sử dụng
— Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng — Kiểm tra hồ sơ hồn cơng, quyết tốn cơng trình
— Lập biên bản bàn giao, nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng — Lập tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán
— Lập báo cáo chất lượng của đơn vị TV QLDA —-GS
— Báo cáo chất lượng của đơn vị tư vấn thiết kế — Báo cáo chất lượng của đơn vị thi công
— Báo cáo chất lượng của chủ đầu tư — Hồ sơ hồn cơng theo quy định
— Vận hành chạy thử, chuyển giao công nghệ — Bảo trì bảo dưỡng, bảo hành công trình
Trang 242.2 Mô tả công việc đã nghiên cứu tại đơn vị thực tập
Nội dung chính của công việc được giao tại công ty là nghiên cứu dự án đầu tư xây dựng đường 12B đoạn Km18 - Km47 + 300, tỉnh Hòa Bình, phần đoạn Km 18 - Km30 Bước thiết kế cơ sở:
2.2.1 Giới chiệu chung 2.2.1.1 Tên công trình:
Công trình : đường 12B đoạn Km 18- Km 47 + 300, tỉnh Hòa Bình
2.2.1.2 Phạm vỉ nghiÊn cứu :
s* Phạm vi nghiên cứu toàn dự án
- Điểmđầu : Km 18+00 đường 12B thuộc xã Đông Bắc, Kim Bồi
- Điểm cuối : Km47 +300 đường 12B thuộc huyện Kim Bồi
Chiều dài nghiên cứu toàn dự án L = 29.3 Km thuộc phạm vi huyện Kim Bôi
s* Phạm vi nghiên cứu của phân đoạn Km 18 - Km 30
— Diémdau : Km 18 +00 đường 12B thuộc xã Đông Bắc, Kim Bồi — Điểm cuối : Km30 +00 đường 12B thuộc huyện Kim Bôi
Chiều dài nghiên cứu phân đoạn: L=12.00Km thuộc phạm vi huyện Kim Bồi 2.2.1.3 Tổ chức và nguồn vẫn thực hiện dự án
— Chủ đầu tư: Sở giao thông vận tải Hòa Bình
— Đại diện chủ đầu tư để quản lý, điều hành dự án : Ban quản lý các dự án
công trình giao thông Hòa Bình
— Nhà thầu tư vẫn: Liên danh công ty cô phần TVTK&XL Phú Thái và công ty cô phần Tư vấn xây dựng công trình giao thông 2
— Nguôn vốn : Ngân sách nhà nước hoặc trái phiếu Chính Phủ 2.2.2 Các quy hoạch có liên quan
Tuyến đường 12B : dự kiến từ Km3§( tính từ thị xã Hòa Bình), tương đương Km
24+00 thuộc đường 12B, sẽ được mở rộng giới hạn đường đỏ theo quyết định số 550 QD/UB-XD ngay 14/8/1995 cua UBND tinh Hoa Bình thì đường 12 B rộng
Nguyễn Hữu Dân Trang 24
Trang 2521m, trong quy hoạch thị trấn Bo là 25m, đường 2 chiều Trong giai đoạn đến năm
2020 xây dựng đoạn trong nội thị với quy mô: e_ Chiều dài 3000m e Nén đường roongj25m ( gồm 4 làn xe và 2 bên vỉa hè) se Mặt đường rộng 12m, e Via he 2 bên: 2x4,5m = 9m e Dự phòng : 2x2m = 4m
Các tuyến đường liên xã : quy hoạch tuyến đường vào xã Kim Tiến (
Km24+850.5, đường 12B-ATK) ảnh hưởng đến dự án đường 12B có quy mô:
e_ Chiều dài: 3000m ( tính trong khu vực thị trân Bo)
se Chỉ giới đường đỏ : 12m e Mặt đường rộng: 6m
se Hè đường 2 bên: 2x3m = 6m
2.2.3 Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng
— Phân bố tuyến theo địa giới hành hính
Phân đoạn Km 1§-Km30 của của đường 12B đi qua 4 x4 va 1 thị tran;
e X4 Vinh Đồng Km 18-Km2l
se Xã Hạ Bì Km21-Km25+650
e Thị trấn Bo thuộc địa phận hai xã Hạ Bì và Kim Bình từ Km 24 — Km27
e X4 Kim Binh Km 25+650 — Km 28+50 e X& Hop Kim Km28+50 — Km30
— Hién trang tuyén đường 12B-ATK
Hién tai tuyén được xây dựng năm 2000 với Bnen rộng 6.0 đến 7.0 m, Bmat <3.5m, đoạn qua thị trần Bo Km 24- Km26 B nền rộng 9m ( hai bên có rãnh dọc b = 0.40m) mặt đường rộng từ 5 đến 5.5 m
Đường 12B là tuyến đường giao thông quan trọng nối tuyến Quốc lộ 21 và Quốc lộ 6, góp phần quan trọng trong mạng lưới đường giao thông vùng núi phía Tây Bắc tô quôc
Nguyễn Hữu Dân Trang 25
Trang 262.2.4 Hệ mốc cao độ
— Hệ cao độ: cao độ giả định tại GPS128498, H = 46.16
— Đoạn tuyến đi qua thị trấn Bo đã có quy hoạch chung, và cao độ khống chế cao độ Tuy nhiên do không thống nhất được hệ mốc cao độ với đơn vị lập quy hoạch chung thị trấn Bo nên TVTK tuyến đường 12B đã xác định chênh cao giữa
hai hệ mốc ( hệ mốc giả định theo GPS128498 và cao độ tự nhiên theo quy hoạch
tại một số điểm khống chế) Kết quá, chênh cao giữa hai hệ mốc ở các điểm khác có
sự khác nhau rất lớn Vì vay, TVTK kién nghị sử dụng cao độ gia định tại
GPS128498 với H=46.16 làm hệ mốc cao độ chung cho toàn tuyến
2.2.5 Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Căn cứ tầm quan trọng và dự báo nhu cầu vận tải của tuyến đường để hạn chế tối
đa giải phóng mặt bằng đất đai, nhà cửa trong khu vực chịu ảnh hưởng của dự án
cũng như phủ hợp với quy hoạch chung của thị trân Bo, TVTK kiến nghị lựa chọn quy mô tiêu chuân kỹ thuật cho đoạn tuyến như sau:
Cấp đường thiết kế : cấp IV miền núi theo TCVN 4054-2005 Tốc độ thiết kế: Vf=40Kmjh O LI LI Quy mô mặt cắt ngang e Chiều rộng mặt đường ; B mặt = 5.5m e_ Chiều rộng lề đường: B lễ=2xIm e Chiều rộng lề gia cố: B lề gc = 2x0.5m e Chiều rộng nền đường : B nền = 5.5+2x] = 7.5 m
e«_ Gia cố lề như mặt đường
2.2.6 Các điểm không chế chủ yếu
+ Điểm đầu tuyến (Km18+00) khớp nối với đoạn tuyến Km0-Km18 đã thi
công
+ Giữ nguyên tim cống các cầu trên tuyến
+ Đoạn Km 24- Km 27, tim tuyén đi giữa tim đường hiện tại (trùng với tìm
tuyến đường chung của thi tran Bo)
Nguyễn Hữu Dân Trang 26
Trang 27+ Điểm cuối phân đoạn tại Km 30+00 khớp nối với cơ tuyến của phân đoạn KKm30-km47+300 2.2.7 Thiết kế tuyến: 2.2.7.1 Thiết kế bình đô 2.2.7.2 Thiết kế cắt dục 2.2.7.3 Thiết kế cắt ngang 2.2.7.4 Thiết kế nên đường 2.2.7.5 Thiết kế mặt đường
2.2.7.6 Thiết kế an tồn giao tơng trên tuyến
2.2.7.7 Thiết kế hệ thông thoát nước
2.2.7.8 Thiết kế hệ thông dự phòng lắp đặt cáp điện lực, cáp quang
2.2.8 Phương án tuyến
Tim tuyến theo đường hiện có trên cơ sở đảm bảo các yếu tô hình học theo quy
mô đường cấp IV miền núi, tốc độ thiết kế 40Km/h, tuân thủ quy hoạch Đồng thời,
để hạn chế tối đa giải phóng mặt bằng
Nguyễn Hữu Dân Trang 27
Trang 282.3 Khái quát về đề tài tốt nghiệp dự định làm
2.3.1 Tên đề tài
THIET KE KY THUAT THI CONG TUYEN DUONG BO MOI DOAN PHỦ LÝ - MỸ LỘC
2.3.2 Mô tả khái quát tuyến đường
Tuyến đường nghiên cứu là tuyến đường xây dựng mới nằm trong địa phận
huyện Thanh Liêm, Bình Lục của tỉnh Hà Nam, địa phận huyện Mỹ Lộc và thành
phố Nam Định tỉnh Nam Định Tuyến chủ yếu đi trên khu vực đồng ruộng, không
cắt qua các khu dân cư lớn Tuyên đường nghiên cứu có:
- Điểmđầu : Kml6+542, thuộc địa phận tỉnh Hà Nam
— Điểm cuối :Km 21+ 168.18, nối tiếp vào dự án tuyến tránh T.P Nam Định tại thi tran Mỹ Lộc
Chiều dài tuyến khoảng 4.626 Km
— _ Cao độ bình quân từ 0.6m đến 3m từ đầu đến cuối tuyến
— Mô đuyn đàn hồi yêu cầu tối thiêu: + Tuyến chính : 180 Mpa
+ Đường bên : 155 Mpa
Tuyến đường đi qua các địa danh sau:
e Đoạn Kml6+542 - Kmló6+612.5: xã Vụ Bản, huyện Vụ Bản, tỉnh Hà Nam
e Doan Km ]16+612.5 - Km 19+49.7: xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Dinh
e Doan Km 18+49.7 — Km 19+802: xã Mỹ Thịnh, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Dinh
e Doan Km 19+802 — Km 21+168.18: thi tran My Léc, tinh Nam Định
Quy mô tuyến đường: xây dựng hoàn chỉnh theo mặt cắt ngang quy hoach Bnén = 48m, đoạn Km 16+542 -Km 16+612.50 thuộc địa phận Hà Nam là đoạn vuốt nối
Nguyễn Hữu Dân Trang 28
Trang 29chuyền tiếp từ quy mô 24m sang 48 m; trên tuyến thiết kế các nút giao: Km 16+683 ( giao với đường lién huyén Bn=6m, Bm = 3.5m), Km17+016.8 ( Bn=5m, Bm=3.5m), Km17+414( Bn=5.00m, Bm=3.5m), Km18+464( Bn=5.00m, Bm=3.5m) va Km20+585 (giao voi duong lién huyén Bn=6.00m, Bm=3.5m)
2.3.3 Dé cuwong chi tiết
CHUONG 1: GIOI THIEU DY AN 1.1 TEN CONG TRINH
1.2 PHAM VI NGHIEN CUU
CHUONG 2: CAC CAN CU VA CO SO DE THIET KE 2.1 CAC CAN CU PHAP LY
2.2 QUY TRINH, QUY PHAM TIEU CHUAN AP DUNG 2.3 CAC QUY HOACH CO LIEN QUAN
2.4 HIEN TRANG MANG LUGI GIAO THONG
CHUONG 3: DIEU KIEN TU NHIEN VA XA HOI CUA KHU VUC VA HIEN TRANG TUYEN CU
3.1 MÔ TẢ CHUNG 3.2 DAC DIEM DIA HINH 3.3 DAC DIEM KHI HAU
3.4 KET QUA KHAO SAT NEN MAT DUONG 3.5 KHAO SAT VA TINH TOAN THUY VAN
3.6 DIEU KIEN MO VAT LIEU XAY DUNG, VI TRI DO PHE THAI 3.7 HIEN TRANG TUYEN CU
— M6 ta khai quat chung cua tuyén đường nghiên cứu dự án: điểm xuất phát, điểm kết thúc, tuyến đi qua các địa danh, các điểm khống chế trên tuyến
— Điều kiện địa hình hai bên tuyến
— Tỉnh trạng tuyên cũ, kêt câu nên mặt đường hiện tại
Nguyễn Hữu Dân Trang 29
Trang 30— Tình trạng thủy văn dọc tuyến
— Hiện trạng cơng trình thốt nước trên tuyến : đối với cầu nhỏ và cống cần nêu các thông tin như các kết cấu chính của công trình, năng lực thoát nước, tải trọng thông xe hiện tại ( lập biểu thống kê), đối với cầu trung, cầu lớn vượt sông hoặc vượt cạn cần nêu các thông tin như hiện trạng kết cấu chính, năng lực thoát nước, tải trọng thông xe, sự liên quan trong quy hoạch
— Công trình phòng hộ, cơng trình an tồn giao thông, tình hình khai thác lưu lượng xe lưu thông
CHƯƠNG 4: THIẾT KÉ HỆ THÓNG GIAO THÔNG
4.1 GIẢI PHÁP THIET KE 4.2 THIẾT KÉ TUYẾN
CHUONG 5: THIET KE SAN NEN
CHUONG 6: THIET KE HE THONG CAY XANH CHUONG 7: THIET KE HE THONG THOAT NUOC CHUONG 8: THIET KE HE THONG THOAT NUOC BAN CHUONG 9: THIET KE HE THONG CAP NUOC
CHUONG 10: THIET KE HE THONG CHIEU SANG CHUONG 11: KY THUAT VA TO CHUC THI CONG
— Đặc điểm công trình
— Khối lượng xây dựng chủ yếu — Thời gian thi công
Trang 31—_ Vị trí đỗ thải
11.2 KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ:
—_ Thiết bị: trạm trộn di động, máy phun nhựa, máy rải thảm, lu rung, lu bánh lốp và lu bánh sắt, lu mini, đầm cóc và các thiết bị chuyên dụng khác phục vụ cho thi công
— Các yêu cầu kỹ thuật thi công, quy trình thi công
— Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông
— Các biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động đến môi trường
11.3 GIẢI PHÁP THỊ CƠNG CÁC HẠNG MỤC CHÍNH:
— Giải pháp thi công đường — Giải pháp thi công cầu, cơng, kè
CHƯƠNG 12: TƠNG DỰ TOÁN XÂY LẮP CHƯƠNG 13: KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
15.1 KẾT LUẬN:
Nêu tóm tắt một sô nội dung chính về vai trò quan trọng của dự án với điêu kiện
tự nhiên, xã hội, an ninh, quôc phòng đê kết luận về sự cân thiệt phải đầu tư xây
dựng công trình
15.2 KIÊN NGHỊ
— Tên công trình — Phạm vi nghiên cứu
—_ Địa điểm xây dựng
Quy mô xây dựng và các tiêu chuân kỹ thuật —_ Cấp hạng công trình
—_ Vận tốc thiết kế
— Bán kính đường cong nằm Rmin
— Bê rộng nên đường, bề rộng mặt đường, công trình trên đường — Độ dốc dọc lớn nhất Imax
Nguyễn Hữu Dân Trang 31
Trang 32— Tần suất thủy văn thiết kế
— Cường độ mặt đường Eyc
— Tải trọng thiết kế công trình cầu, cống —_ Hệ thống an toàn giao thông Giải pháp thiết kế: — Bình đồ hướng tuyến — Trắc dọc — Kết câu nền đường — Kết cầu mặt đường
—_ Hè đường, bó vỉa, đan rãnh, cây xanh, điện chiếu sang
— Hệ thống nút giao, đường giao dân sinh — Cơng trình thốt nước : công, rãnh
— Hệ thống an tồn giao thơng: cọc tiêu, biển báo, vạch sơn kẻ đường
— Dự toán kinh phí đầu tư —_ Tiến độ thực hiện 2.4 Tóm tắt các số liệu thu thập được — Bản đồ hiện trạng khu đất —_ Thuyết minh tống hợp — Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang — Các bình đồ liên quan —_ Các quy trình, quy chuẩn, quy phạm dùng để thiết kế
TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
1 | Công tác trắc địa trong xây dựng —- Yêu cầu chung TCXDVN 309-2004 2 | Quy trinh khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000 3 | Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình 96 TCN 43-90 4 | Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22 TCN 259-2000 5 Quy trình thí nghiệm xác định môdun đàn hồi chung của 22 TCN 251-98
áo đường mềm bảng cần đo Benkelman
Nguyễn Hữu Dân Trang 32
Trang 33
TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
6 Khảo sát kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng 20 TCN 160-87 coc
7 | Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô dap trén nén yéu | 22 TCN 262-2000
8 Quy trinh Khao sat dia chat công trình và thiết kế biện 22 TCN 171-87 pháp ồn định nên đường vùng có hoạt động trượt, sụt lở
9| Quy trình thí nghiệm xuyên tính (CPT và CPTU) 22 TCN 320-2004 10 | Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường 22 TCN 355-06 11 | Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05 12_ | Đường ôtô - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054-05 13 | Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06 14 | Tiêu chuẩn thiết kế đường (phần nút giao ) 22 TCN 273-01 15 | Quy phạm thiết kế đường đô thị — Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007
Quy trình đánh giá tác động môi trường khi lập DA xây
16 dựng các công trình ŒT của Bộ GTVT 22 TCN 242-98
7 Tiéu chuan an toan Ky thuật và bảo vệ môi trường của 22 TCN 224-01 phương tiện giao thông đường bộ
18 Quy trình thiết kế lập tổ chức xây dựng và thiết kế thi TCVN 4252-88 công
19 | Tính toán đăc trưng dòng chảy lũ 22 TCN 220-95
20 | Thiết kế mạng lưới bên ngồi cơng trình 22 TCN 51-84 21 | Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-1987 22 Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu 22 TCN 304-03
áo đường bảng cấp phối thiên nhiên
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp
23 phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô 22 TCN 304-06
24 | Qui trinh ky thuat thi công và nghiệm thu mặt đường BTN 22 TCN 249-98 25 Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền móng đường 22 TCN 346 — 06
bảng phêu rót cat
Nguyễn Hữu Dân Trang 33
Trang 34
TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
26 Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường đá 22 TCN 06 - 77 dăm nước 27 | Lu bánh lốp 22 TCN 254-98 28 Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đường bang 22 TCN 278 - 2001 phương pháp rắc cát 20 Quy trình kỹ thuật đo độ bảng phẳng mặt đường bảng 22 TCN 16 - 79 thước dài 3 mét
30 | Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống 22 TCN 266-2000
31 | Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng 22 TCN 60 — 84 32 | Quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đường 22 TCN 279-2001 33 Quy trình thí nghiệm cường độ kháng ép của bê tông bằng TCXD 171-89
súng bật nảy kết hợp với siêu âm
34 | Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá 22 TCN 57 - 84 35 Quy trình thí nghiệm xác định nhanh độ âm của đất bảng 22 TCN 67 - 84
phương pháp thể tích
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ ép chẻ của vật
36 liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính 22 1CN 73 - 84 37 Đất xây dựng — Các phương pháp xác định tính chất cơ - TCVN 4195 đến
lý của đất trong phòng thí nghiệm 4202 - 1995
38 Quy trình lấy mâu vật liệu nhựa dùng cho đường bộ, sân 22 TCN 231 — 96 bay và bến bãi
ppt ss 22 TCN 282, 283,
Trang 35PHAN 3: KẾT LUẬN - KIÊN NGHỊ
Đất nước ta đang trên đà hội nhập và phát triển, cùng với đó việc phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật là không thể thiếu Trong đó, giao thông vận tải và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước ngày một lớn hơn Để làm được điều này, vai trò của một người kỹ sư có chuyên môn vững vàng là thực sự quan trọng Họ là người năm bắt công nghệ mới, hiện đại và vận dụng nó để xây dựng các công trình thuộc về cơ sở hạ tầng đảm bảo chất lượng
Trong thời gian 5 tuần thực tập tại công ty, với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các anh, các chị trong công ty em đã hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp của
mình Qua đợt thực tập này, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế, những
kiến thức cơ bản, những nhân tố và phẩm chất của một người kỹ sư xây dựng va qua đó em cũng có cơ hội ôn tập, tổng kết và củng cố kiến thức đã được học trong nhà trường
Đề hoàn thành đợt thực tập này em cũng đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
các thầy, cô giáo trong bộ môn Qua đây, em xin gửi lời cám ơn đến các thầy, cô giáo trong bộ môn và đề nghị các thầy cô tiếp tục quan tâm và theo dõi sát sao quá trinh thực tập của sinh viên chúng em cũng như các em khóa sau
Nguyễn Hữu Dân Trang 35