Hệ thống bảng về nội dung, nghệ thuật, hoàn cảnh sáng tác và sơ đồ tư duy các tác phẩm văn học lớp 12 Có đầy đủ lí thuyết và ví dụ cho phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ
Trang 1- Cac cd quan khoa
- Lời kêu gọi, tuyên ngôn, diễn thuyết, báo cáo chính tri
- Về các vấn đề trong đời sống xã hội: an ninh, kinh
tế, quốc phòng
- Chuẩn: phát âm, chữ viết
- Tôn trọng cách - Ngữ âm cần điều
- Dùng thuật ngữ - Từ ngữ hành chính, | - Dùng lớp từ ngữ khoa học kĩ thuật, | nghiêm trang riêng: từ ngữ
Từ ngư từng môn học s _ theo quan điểm 2
chính trị rõ ràng, đúng đắn
Ngữ pháp 3 S3: s82 chính, chính xác, h sả
—> tính sáng rõ, Fe ert eS don, ghép, nghi van,
mach lac, chat ché cam than, rut gon,
Tổng ôn tập môn Ngữ van - 5
Trang 2phương tiện biểu cảm - Tính khái quát, - Tính khuôn mẫu; | - Tính công khai phương tiện biểu cảm]
trừu tượng; - Tính minh xác; về quan điểm
kịch,
chính tả, cần có tên tác giả nét mặt cử chỉ
Khái sự, bình luận, tiểu | - Tổn tại ở dạng nói:
hỏi, trao đổi ý kiến
Trang 3
- Dùng từ ngữ - Từ ngữ tự nhiên, | - Dùng các loại từ chung của mọi giàu cảm xúc ngữ của tất cả các
- Từ ngữ có tính sang tao
- Câu phải rõ ràng, | - Câu đối đáp - Sử dụng mọi kiểu Ngữ pháp ng ` - Sử dụng câu tỉnh os cua moi phong
- Ban tin: câu không | lược cách
nên dài dòng
- Theo mẫu: - Ý tưởng, đề tài - Bố cục sinh động
- Nguồn tin thời |luôn biến đổi đính | theo từng thể loại
Bố cục gian địa điểm sự |chất tự nhiên rõ - Dùng cách trình
trình bày | kiện diễn biến rệt) bày gây tác động
Biện pháp | kết quả - Giao tiếp không về cảm xúc, tư
St - Được dùng phép theo hướng rõ rệt tưởng
tu từ Không dùng | - Dùng biện pháp tu
lối nói bóng gio từ
- Tính thời sự; - Tính cụ thể; - Tính hình tượng; : - Tính ngắn gọn; - Tính cảm xúc; - Tính truyền cảm;
Trang 4b Diép van
Vi du: Bac di di chic giuc long ta
Á Âu đâu cũng lòng trong duc
Những cách điệp vần trong hai câu thơ trên (đi — đi, chúc — giuc, du — đâu, lòng — trong ) làm cho các âm tiết của những câu thơ này được gắn lại với nhau, tạo nên những vần không chính thức, làm tăng thêm nhạc điệu,
âm hưởng của dòng thơ
c Điệp thanh
Ví dụ: Sương nương theo trăng ngừng lưng trời
Tương tư nâng lòng lên choi voi
(Xuân Diệu)
Ở đây, điệp thanh đã góp phần gợi tả chút sầu tư thoáng nhẹ, bâng khuâng
2 Các biện pháp tu từ từ vựng
ơ So sớnh là đối chiếu sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để vừa làm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc
Vi
Tiếng suối trong như tiếng hút xa
(Hồ Chí Minh)
b Ẩn đụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên, sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Ấn dụ thực chất là sự so sánh ngầm, trong đó vế so sánh giảm lược đi chỉ còn lại vế được so sánh
Ví dụ: Thuyền uề có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khðng đợi thuyền
(Ca dao)
—> Thuyền, bến dùng để chỉ người con trai và người con gái
c Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của
_€0n người
Ví dụ: Lúa đã chen udi đứng cả dậy
(Trần Đăng)
d Hoứn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên, sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
8 - ThS Trịnh Thị Minh Hương - ThS Lê Thị Thuỷ
Trang 5Ví dụ: Đầu xanh đã tội tình gì
Má hông đến quá nửa thì chưa thôi
Kiến bò miệng chên chưa lâu Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho uừa
(Lời lẽ Thúy Kiều nói với Thúc Sinh
nhưng để nói với Hoan Thu)
£ Phóng đợi là dùng từ ngữ hoặc cách diễn đạt để nhân lên gấp nhiều l§= những thuộc tính của sự vật hoặc hiện tượng nhằm mục đích làm nổi bật bán chất của đối tượng cần miêu tả, gây ấn tượng đặc biệt mạnh mẽ
Cắn cơm bhông uỡ, cắn tiền uỡ đôi
(Ca dao)
ø Nói giảm là phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của đối tượng được nói đến
Ví dụ: Bác đã lên đường theo tổ tiên
Múc Lê-nin, thế giới người hiền
(Bác ơi!— Tố Hữu)
3 Các biện pháp tu từ cú pháp
a Điệp ngữ: (còn gọi là lặp) là lặp lại có ý thức những từ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh ý, mở rộng ý, gây ấn tượng mạnh hoặc gợi ra những cảm xúc trong lòng người đọc, người nghe
Ví dụ: Bánh xe quay trong gió bánh xe quay
Cuốn hôn ta như tỉnh như sqœy Như lịch sử chạy nhanh trên đường thép
Trang 6Ví dụ: Đã nghe nước chảy lên non
Đã nghe đất chuyển thành con sông dời
Đã nghe gió ngày mươi thổi lại
Đã nghe hôn thời đại bay cao
(Tố Hữu)
c Câu hỏi tu từ là câu về hình thức là câu hỏi mà về thực chất là câu
khẳng định hoặc phủ định có cảm xúc Câu hỏi tu từ thường có ý nghĩa khẳng định làm cho hình tượng văn học đẹp đẽ lên gấp bội Ví dụ:
Em là ai? Cô gái hay nàng tiên?
Em có tuổi huy không có tuổi?
Mái tóc em đây hay là mây là suối?
Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đềm đông?
Thit da em hay là sắt là đông?
(Nguyễn Tuân)
e Đảo ngữ là hiện tượng vi phạm có chủ định trật tự chuẩn mực của các
đơn vị lời nói nhằm mục đích tách ra một thành tố nghĩa — cảm xúc nào đó
(Tuyên ngôn Độc lập — Hồ Chí Minh) Xác giả sử dụng phép chêm xen Lâm thời Chính phủ của nước Việt ẤWQœm =< nhằm bổ sung, làm rõ nghĩa cho đại từ Chúng (ôi
Wf- 1% ~~ec£ rnị Minh Hương - Thế Lê Thị Thuỷ
Trang 7* Sơ đồ tư duy nhân vật Tràng, nhân vật Thị
HOAN CANH Fah
Lam nghé kéo xe bo“/ Không biết tính toán
Nuôi mẹ già không nhận thức được hoàn cảnh
Quyết định lầy vợ trong chóc lát ®e 7
#
Khao khát đôi đời
Tiêu biểu cho người dân nghèo trước cách mạng tháng 8
Không gốc tích đòi ăn Ăn hết4 bát bánh đúc
tiêu biểu cho nhân vật nghèo, mang phẩm chất tốt đẹp am hiểu
và khát vọng sông mãnh liệt thời sự
Trang 8Xa nu nam trong tam dai bac -> Hien thy
Rừng xà nu bị tương -> Con người bị thương
Xa nu chét -> Con nguoi ch
hương xà nụ chóng lành -> Con người không chịu khuát phụ
Xà nu sinh sôi nảy nở -> Con người đông đú
Xà nụ ham ảnh sáng -> Con người hướng đên cách mạng
lừng xà nu -> Con người Nguyên
à nụ lớn -> Cụ Môi
dy xa nu trưởng thành -< Tú, Mai
xà nu con -> Dịt, Heng
Trang 9*Sơ đồ tư duy nhân vật Tnú
Khi xa bản: Nhớ hàng Nhớ con đường
Yéu thương Nhớ dòng suối má
Trang 1011 Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi)
* Sơ đồ tư duy nhân vật Việt
lành phân hơn
Mới lớn, UNUM tee NA hiểu động
ân mang theo Ø CaO SỤ
nào không ha Bắt đom đóm
Trang 11* Sơ đồ tư duy nhân vật Chiến
Giống má từ hình dáng đến tính cách
Kê thừa mẹ Trẻ trung, duyên dáng, đâm đang, căm thủ giặc
Không nhường em việc đi đánh giặ
ửi thăng út Em cho chú Năn
ửi bàn thờ ba má sang chú Năm
ho xã mượn nhà làm trường dạy học
Nhân á tính
Ngôn ngữ mang mà Nam Bộ
12 Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu)
* Sơ đồ tư duy nhân vật Phùng
Phát hiện trời cho ng dong
Cuộc sống luôn chứa
Người Người vở cam chủ những nghịch lí
đánh vợ
Trang 12
* Sơ đồ tư duy người đàn bà hàng chài
i 1: Giới thiệu 3
Trang 13
13 Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ)
Aln GUOc Chet tig
Màn kết rương Ba ải vào cối tử
Trang 14
A TÓM TẮT BẢNG SƠ ĐỔ TƯ DUY
Tây Tiến (Quang Dũng) $
Thành lập _ Ì(Í Thành Điều kiện
1947, phần: - chiến đấu
nhiệm vụ: || thanh nên |[ rất gian khổ,
Tu thiếu thốn về
vờ ng l| minh || vế he: i lọc sinh, L rếL rừng
Bac BOY, sinh viên hoành hành e
Nghệ sĩ đa tài: làm trong Ebene chiến HCST thơ, viết văn, vẽ || cá chống thực dân Pháp
Cuối năm tranh, soạn nhạc
1948, QD
chuyên
Chân dung người lính Tây
tiến trong bài tho “Tay tiến” của Quang Dũng
Nỗi nhớ của Q Dũng,
vẻ thiên nhiên miễn
Tây Bắc bộ và đồng
hùng vĩ, lÍ
thơ mộng
Cảm nhận về tình cảm
quân dân trong bài thơ
“Tây tiến “` của Quang
Dũng
vĩ, dữ đội, sông nước
nhưng cũng ân miễn Tây
thật thơ i thơ mộng
mộng
Dốc cao Bí hiểm Cuộc hành
thus Nên tớ y oF canes “gue len ` tee | 204018” on và kỉ niệm | rừnglàm _ || ngmạnd || lệ: Líưởng inh |Í Bệnh sốtrtt Ì Mơmộ 4 lơ mộng, Hi sinh oanh
heo hút và || địa danh || "ứ⁄ mã bỏ thăm th ì quốn đồi" || quân-dân || vẫntoátlên || bóng hông |] -Xemc áptnh | tiều My >_ || ảnh nhớ về || tên mi
Trang 15
Tinh sit thi va
@@ | phùyệHàNội ) [ Lá cờ đầu của thơ ca cách
mạng Việt Nam hiện đại (5
Sinh ra trong gia đình nhà
nho ở Huế -xứ sở mộng mơ
Cảm nhận của anh/ chị
về 10 câu thơ thể hiện vẻ
đẹp thiên nhiên “Việt Bắc” (bức tranh tứ bình)
PHẾ 8 câu thơ đầu: Khung
cảnh chia tay và tâm trạng của con người
- Ngôn từ mộc mạc, giảu sức gợi
Lời của người ở lại
©®
> Khing định tình Nhớ thiên nhiên và |Í Nhớ cuộc kháng 'Vai trò của cái
nghĩa son sắt (4 câu || người VB trong lao iến anh hùng(22 || nôi cách mạng đầu đoạn) động (28 câu tiếp) câu tiếp) Việt Bắc
Trang 16
tuoi trẻ vàng đô | Í Thuộc các nhà thơ trẻ trưởng Sih ie oud Gong giá định
miền Nam, ý thành trong thời kì chống Mĩ trí thức có truyền thông yêu
thức trách cứu nước nước và cách mạng
nhiệm, đấu tranh
chống Mĩ
Nghệ thuật sử dụng chất liệu
văn hóa dân gian trong đoạn
trích “Đất Nuéc”-NKD
Cảm nhận mới mẻ của NKĐ trong 9 câu
tư tưởng “Đất nước của
'Nhân dân” trong đoạn trích
Phần đầu : Cách cảm nhận
mới mẻ về đất nước, khơi diy
ý thức trách nhiệm của mọi người
Phan sau: To tướng “Đát
"Nước của Nhân dân”
finh- nên văn hóa
chính luận trong || lâu đời, với phẩm chất và
hong tu t Những
Guin agin doi || đồ ja dan rÌ @
Trang 17
4 Sóng (Xuân Quỳnh)
Là tiếng lòng của người | | Hồn thơ trong sang, hon
phụ nữ luôn suy tư, trăn || nhiên, chân thành, giàu trở trong tình yêu
HCST
vùng biển Trưởng thành trong, Cuộc đời bắt hạnh, luôn khao
Diệm thời kì kháng chiến khát tình yêu, mái ấm gia
(1967)
Cảm nhận của em về
vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ trong tình yêu trong bài
“Sóng” của Xuân Quỳnh
Cảm nhận về hình tượng “sóng” và “em” trong bài Sóng của Xuan Quỳnh
Thẻ thơ 5 chữ,
cách ngất nhịp Phân tích nội
Gợi âm điệu của những con sống ngoài biển cả-> âm điệu trong tâm trạng của người phụ nữ đảng yêu với
nhiều trạng
thái cung bậc
Trang 18
Phân tích nội dung bài thơ
phan ba
hạnh thiên tài
trong “Dan ghi-ta cla Lorca” (Thanh Thảo),
Trang 19'Vẻ đẹp của hình tượng, sông Đà trong tùy bú
“Người lái đồ sông (Nguyễn Tuân)
Cảm nhận vẻ hình tượng người lái đò trong “Người lái đồ sông Đà” (N Tuân)
Những sáng tạo về nghệ thuật của Nguyễn Tuân trong tùy bút
“Người lái đồ sông
giàu nhạc điệu: lúc
năm lập lờ phía tả gan song, sinh nắm ở phía hữu ngạn sông
Trang 20HCST: Viết tại Huế, Két hop chat tri
in trong tập sách tuệ + chất trữ || Chuyên về bút kí
cùng tên, xuất bản tình, lối hành văn || _ Hiểu biết sâu rộng ở
hướng nội, tài hoa | |_ nhiều lĩnh vưc
Ngọc Tường)
'Vẻ đẹp sông Hương ở
thượng nguồn trong,
doan trich “Ai da dat
lên cho đồng sông?”
( Phủ Ngọc Tường)
văn hóa, thi ca,
lịch sử, đời thường của dòng sông Hương
'Vẻ đẹp thiên Đồng sôn; Dòng sông của
nhiên của của văn hóa,| | lịch sử và đời
a phó Huệ || phốHuế || Huế
Manb ligt,
- Liên tục Ì ( “nhuedigu \( Như nàng
mạnh mé chuyển || gewảm || Kiều vở
cũng rất đẳng Re K Tron,
diu ding, Thấy đối đề nói lỗi
say dim mẫu sắc thể trước
- Lâm mới mình khi ra biến
Trang 21
8 Vợ chông A Phủ (Tô Hoài)
* Sơ đồ tư duy nhân vật Mị
Trước khi làm dâu
10
Trang 22NỘI DUNG
Yom ngu cu
Trang 23
Vợ nhặt (Kim Lân) /iếp theo
* Sơ đồ tư duy tình huống truyện Vợ nhặt
Nggi ca
Lấy được vợ
NGHỊCH LÍ
Ý NGHĨA
Tô cáo tội ác
ÉO LE, OÁI OĂM
sa Ngacnhién Tiihon Mừngwd - Lolắng
Trang 24
Hoàn cảnh: sáng tác,
1 Tây Tiến 1948|PhùLưu | Cuédi 1948, khiQD |Mâyđâuô | + Thiên nhiên miền Tây hùng |+ Bút pháp lãng mạn
(Quang Dũng) Chanh | dachuyén don vi |(1986) vi, dit đội mà thơ mộng + Ngôn từ giàu tính tạo
(Hà Đông) | Nhớ đơn vị cũ nhà + Vẻ đẹp người lính Tây Tiến: | hình
thơ sáng tác Nhớ Tây fang man: biting Tién ˆ _
1954 +7/1954 Miễn Bắc | Việt Bắc ~ Bản anh hùng ca về cuộc ~ Tính đân tộc đậm nét: thê
được giải phóng (1946-1954) | kháng chiến gian khô mà anh | thơ lục bát: kiểu kết cầu đối
+ 10/1954 Đảng, hùng; đáp: ngôn ngữ, hình ảnh
chính phủ từ VB về ~ Bản tình ca về nghĩa tình đậm sắc thái dân gian dân
HN cách mạng và kháng chiến — | tộc
1971 | Chiến khu | Cuộc kháng chiến |ChươngV |+Cảm nhận mới mẻ về Đất |+ Chất chính luận - trữ tình
Tri-Thién | chéng Mi trường ca Nước trên nhiều bình điện + Khả năng vận dụng một
Mat dwong | + Tu tuéng Đất Nước của cach sang tao nguén chat
khatvong | nhan dan liệu văn hóa văn học đân (1974) pati
4 Sóng 1967 Đi thực tế Hoa dọc Cảm nhận được vẻ đẹp tâm — | + Xây dựng hình tượng ẩn (Xuân Quỳnh) chiếnhào — | hỗn và niềm khao khát hạnh | dụ Sóng
(1968) phúc của người phụ nữ đang _ | + Giọng thơ tha thiết sôi
1952 Đi thực tế Tây Bắc Truyện Tây
Bắc (1953) + Nỗi thống khổ của người
dân miền múi Tây Bắc đưới
ách thông trị của phong kiến + Miêu tả nét riêng độc đáo
trong phong tục, tập quán ở