1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

các bài toán đa thức casio

4 6K 108
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Bài Toán Đa Thức Casio
Người hướng dẫn Lõm Nguyễn Thao
Trường học Trường THPT Lạc Nghiệp
Thể loại Bài Tập
Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 77 KB

Nội dung

Giải bằng tay thì rất vất vả.

Trang 1

TRƯỜNG THPT LẠC NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ:

I KIẾN THỨC CẦN VẬN DỤNG TRONG CÁC BÀI TỐN ĐA THỨC :

Định lý Bezout : “ Dư trong phép chia đa thức f(x) cho nhị thức x – a là f(a) “

Hệ quả : Nếu f(a) = 0 , đa thức f(x) chia hết cho nhị thức x – a

 Dư trong phép chia đa thức f(x) cho (ax + b) là f b

a

ỉ ư- ÷

çè ø

 Nếu đa thức P(x) = anxn + an-1xn-1 +….+a1x + a0 ( n  N) cĩ n nghiệm x1 , x2 …xn thì đa thức P(x) phân tích được thành nhân tử : P(x) = a(x – x1)(x – x2) ….(x – xn-1)(x – xn)

II BÀI TẬP :

Bài 1 : Tìm m để đa thức f(x) = 4x4 – 5x3 + m2 x2 – mx – 80 chia hết cho x – 2

Giải : Đặt g(x) = 4x4 – 5x3 – 80 ta cĩ f(x) = g(x) +mx2 – mx

f(x)  (x – 2 )  f(2) = 0 hay g(2) +4m2 – 2 x = 0

Ta cĩ g(2) = –56  f(2) = 0 khi 4m2 – 2m = 56  4m2 – 2x – 56 = 0

Giải phương trình ẩn m , ta được m1 = 4 và m2 = –3,5

Nghĩa là hai đa thức f1(x) = 4x4 – 5x3 + 16 x2 – 8x – 80 và f2(x) = 4x4 – 5x3 + 12,25 x2 +3,5 x – 80 đều chia hết cho x – 2

Bài tập tương tự :

Cho đa thức f(x) = x5 – 3x4 +5 x3 – m2x2 + mx + 861 Tìm m để f(x)  (x + 3)

KQ : m1 5 ; m2 51

3

-Bài 2 :

Tìm a và b sao cho hai đa thức

f(x) = 4x3 – 3x2 + 2x + 2a + 3b và

g(x) = 5x4 – 4x3 + 3x2 – 2x –3a + 2b cùng chia hết cho (x – 3)

Giải: f(x) , và g(x) cùng chia hết cho (x – 3) khi và chỉ khi f(3) = g(3) = 0

Đặt A(x) = 4x3 – 3x2 + 2x và B(x) = 5x4 – 4x3 + 3x2 – 2x

Ta cĩ f(x) = A(x) + 2a + 3b

g(x)=B(x) –3a +2b

f(3) = A(3) + 2a + 3b = 87 +2a + 3b  f(3) = 0  2a + 3b = –87

g(3) = B(3) –3a + 2b = 318–3a +2b  g(3) = 0  –3a +2b = –318

Ta cĩ hệ phương trình : 2a 3b 87

-ïï íï- + =-ïỵ

Vào MODE EQN gọi chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta được nghiệm

( x = 60 ; y = –69) hay a = 60 , b = –69

Bài tập tương tự :

Tìm m và n để hai đa thức P(x) và Q (x) cùng chia hết cho (x +4 )

P(x) = 4x4– 3x3 + 2x2 – x +2m – 3n

Q(x) = 5x5 – 7x4 + 9x3 – 11x2 + 13x – 3m + 2n (m = –4128,8 ; n = –2335,2)

Bài 3 :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 105x2 + 514x – 304

 Nếu khơng cĩ sự hổ trợ của MTBT thì việc phân tích đa thức trên thành nhân tử là 1 bài tốn khĩ

Một số bài toán

Trang 2

TRƯỜNG THPT LẠC NGHIỆP

Giải: Ấn MODE MODE U 2 Nhập a = 105 , b = 514 , c = –304

Tìm được nghiệm của đa thức trên : x1 8 , x2 38

-Vậy đa thức 105x2 + 514x – 304 được phân tích thành

Bài tập tương tự :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử

a) 65x2 + 4122x +61093

b) 299 x2 – 2004x + 3337

c) 156x3 – 413 x2 – 504 x+ 1265

Bài 4 :

Cho đa thức x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + e

Biết f(0) = 1 , f(1) = –2 , f(2) = –3 , f(3) = –2 ; f(4) = 1 Tính f(100)

Giải :

Rõ ràng nếu ta thế 0,1,2,3,4, chỉ xác định hệ số tự do , việc còn lại là giải hệ phương trình bậc nhất 4 ẩn mà máy CASIO không thể giải quyết được Giải bằng tay thì rất vất vả Bài toán này có thể giải quyết như sau :

 Xét đa thức phụ k(x) = x2 – 4x + 1

Ta có : k(0) = 1 ; k(1) = –2 ; k(2) = –3 ; k(3) = –2 ; k(4) = 1

Đặt g(x) = f(x) – k(x)

Ta có : g(0) = f(0) – k(0) = 0

g(1) = f(1) – k(1) = 0 g(2) = f(2) – k(2) = 0 g(3) = f(3) – k(3) = 0 g(4) = f(4) – k(4) = 0

Từ đó suy ra 0,1,2,3,4 là nghiệm của g(x) Mặt khác g(x) là đa thức bậc 5 (Cùng bậc với f(x) vì k(x) là bậc 2 mà g(x) = f(x) – k(x) ) và có hệ số cao nhất là là 1

Từ đó suy ra g(x) phân tích được thành nhân tử :

g(x) = (x – 0)(x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4)

mà g(x) = f(x) – k(x)  f(x) = g(x) + k(x)

Vậy f(x) = x (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) +x2 –4x + 1

f(100) = 9034512001

 Vấn đề ở đây là làm sao tìm được đa thức phụ k(x) ?

Ta giả sử k(x) = ax2 + bx + c và cho gán cho k(x) nhận các giá trị k(1) = 1 k(2) = –3 , k(3) = –2 (nhận 3 trong 5 giá trị của f(x) đã cho)

ta có hệ phương trình :

ì + + =-ïï

-íï

-ïïî

nhập các hệ số vào máy tìm được nghiệm a = 1 , b = –4 , c = 1

 k(x) = x2 – 4x + 1 Thử tiếp thấy k(0) = 1 và k(4) = 1

Vậy k(x) = x2 – 4x + 1 là đa thức phụ cần tìm Tất nhiến khi thử k(0) ≠ 1 hoặc k(4) ≠ 1 thì buộc phải tìm cách giải khác

Bài tập tương tự :

a) Cho đa thức P(x) = x5 +ax4 +bx3 +cx2 +dx + e Biết P(1) = 1 ; P(2) = 4 ; P(3) = 9 ; P(4) = 16 ; P(5) = 25 Tính các giá trị của P(6) ; P(7) , P(8) , P(9)

b) Cho đa thức Q(x) = x4 + mx3 + nx2 + px + q và biết Q(1) = 5 , Q(2) = 7 , Q(3) = 9 Q(4) =11 Tính các giá trị Q(10) , Q(11) Q(12) , Q(13)

c) Cho đa thức f(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + e

Biết f(1) = –1 ; f(2) = –1 ; f(3) = 1 ; f(4) = 5 ; f(5) = 11 Hãy tính f(15) f(16) f(18,25)

d) Cho đa thức f(x) = 2x5 +ax4 +bx3 +cx2 +dx + e Biết f(1) = 1 f(2) = 3 f(3) = 7 f(4) 13 f(5) = 21 Tính f(34,567)

Bài 5:

Trang 3

TRƯỜNG THPT LẠC NGHIỆP

Cho P(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + 132005

Biết P(1) = 8 , P(2) = 11 , P(3) = 14 , P(4) = 17 Tính P(15)

Giải :

Xét đa thức phụ Q(x) = 3x + 5

Ta có Q(1) = 8 ; Q(2) = 11 ; Q(3) = 14 ; Q(4) = 17

Đặt k(x) = P(x) – Q(x)

Ta có k(1) = k(2) = k(3) = k(4) = 0 hay k(x) có 4 nghiệm là 1 , 2 , 3 , 4

Lời bình :

Tới đây , làm như bài 5 thì …trật lất bởi vì k(x) phải là đa thức bậc 5 mà ta mới chỉ tìm được có 4 nghiệm !! Bài toán này quá hay !

Đa thức k(x) phải có hệ số cao nhất là hệ số cao nhất của f(x) nên k(x) được phân tích thành nhân tử như sau k(x) = (x + J) (x – 1)(x – 2) (x – 3) (x – 4) Vấn đề còn lại là tìm số J như thế nào ?

Tiếp tục :

Vì k(x) = P(x) – Q(x)  P(x) = k(x) + Q(x)

Hay P(x) = (x + J) (x – 1)(x – 2) (x – 3) (x – 4) + 3x + 5

 Hệ số tự do của P(x) là J.(–1)(–2).(–3).(–4) + 5 = 132005 hay 24J = 132000

 J = 132000:24 = 5500

Vậy P(x) = (x + 5500)(x – 1) (x – 2) (x – 3) (x – 4) + 3x + 5

 P(15) = 132492410

Bài tập tương tự :

Cho đa thức f(x) = 2x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + 115197

Biết f(1) = –1 , f(2) = 1, f(3) = 3 , f(4) = 5 Tính f(12) (KQ : 38206101)

Bài 6:

Cho f(2x – 3) = x3 + 3x2 – 4x + 5

a) Xác định f(x)

b) Tính f(2,33)

Giải:

a) Đặt t = 2x – 3  x t 3

2

+

 f(t) =

æ+ ö÷ æ+ ö÷ æ+ ö÷

f(x)

æ+ ö÷ æ+ ö÷ æ+ ö÷

=ççè ÷÷÷ø + ççè ÷÷÷ø - ççè ÷÷÷ø+

b)f(2,33)

Qui trình ấn phím :

( 2.33 3) 2 shift STO A alpha A x+ ¸ + 3 alpha A x - 4 alpha A + 5= KQ : 34,57410463

Bài 7

Cho đa thức P(x) = 1 x9 1 x7 13x5 82x3 32x

a) Tính f(–4) , f(–3) , f(–2) , f(–1) ,f(0) , f(1) , f(2) ,f(3) , f(4)

b) Chứng minh rằng với mọi x Z thì P(x) nhận giá trị nguyên

Giải :

a) Câu a thật ra là gợi ý để giải câu b

Dễ dàng tính được f(–4) = f(–3) = f(–2) = f(–1) = f(0) = f(1) = f(2) = f(3) = f(4) = 0

b) Suy ra –4 ,–3 , –2 ,–1 , 0 , 1 , 2, 3 , 4 là 9 nghiệm của của P(x)

 P(x) được phân tích thành nhân tử như sau :

P(x) = 1

630 (x – 4)(x – 3) (x – 2 (x – 1)x (x + 1) (x + 2) (x +3)(x + 4 )

Với x Z thì (x – 4)(x – 3) (x – 2 (x – 1)x (x + 1) (x + 2) (x +3)(x + 4 ) là 9 số nguyên liên tiếp

Tong đó có ít nhân 1 số chia hết cho 2 , 1 số chia hết cho 5 1 số chia hết cho 7 và 1 số chia hết cho 9 Đặt A = (x – 4)(x – 3) (x – 2 (x – 1)x (x + 1) (x + 2) (x +3)(x + 4 )

Trang 4

TRƯỜNG THPT LẠC NGHIỆP

Vì ƯCLN(2,5) = 1  A  10

ƯCLN(7,9) = 1 A  63

ƯCLN(10 ,63) = 1  A  630

 1 A

630 là một số nguyên hay P(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x Z

Ngày đăng: 12/06/2013, 01:26

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w