1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1

104 327 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 874 KB

Nội dung

1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, nước ta đã thực hiện vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị trường. Môi trường kinh tế cạnh tranh đã tạo ra triển vọng điều kiện Kinh tế ngày càng phát triển với sự đóng góp của hàng nghìn dự án đầu tư quy mô lớn và nhỏ. Các dự án ra đời tăng nhanh cả về số lượng và quy mô. Để phục vụ thực hiện đầu tư các dự án này, các Ngân hàng thương mại trở thành trung tâm tài chính, cung cấp cho các dự án vay vốn. Tuy nhiên hoạt động tài chính của ngân hàng luôn là một lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và tiềm ẩn nhiều rủi ro từ trước cho tới nay. Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của Ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ. Để giảm nợ xấu đòi hỏi Ngân hàng phải nâng cao chất lượng thẩm định và đánh giá rủi ro của dự án. Có như vậy mới đảm bảo hiệu quả sinh lời và an toàn vốn của ngân hàng. Nếu như quyết định cho vay của Ngân hàng không dựa trên chất lượng thẩm định và đánh giá rủi ro được đảm bảo tốt thì nguy cơ mất vốn là rất cao. Do vậy, nhu cầu cần có những giải pháp quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng hiệu quả là điều cần thiết. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong các Ngân hàng TMCP đang dần khẳng định được vị trí của mình trong ngành ngân hàng. Tuy nhiên, chịu tác động chung của nền kinh tế thế giới và của Việt Nam, tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng trong những năm qua liên tục tăng và có nhiều dấu hiệu ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Với những lý do trên em đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, nguồn vốn cho vay ngân hàng (hay tín dụng ngân hàng) của các doanh nghiệp bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của họ. Chính vì lẽ đó, quản trị rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng là vấn đề đã được Chính phủ mỗi quốc gia, các nhà khoa học, các nhà kinh tế...đặc biệt quan tâm. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề đánh giá rủi ro trong hoạt động thẩm định của Ngân hàng. Tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, công tác quản trị rủi ro này lại cần được các Ngân hàng nhìn nhận lại và đưa ra những chính sách, giải pháp phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, vào mỗi thời kỳ, lại cần có những nghiên cứu mới để phù hợp với tình hình thị trường, giúp các Ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu hơn trong tình hình mới. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng có tốc độ tăng trưởng khá trong khối Ngân hàng TMCP trong những năm gần đây và đồng thời tiềm ẩn nhiều vấn đề liên quan tới rủi ro trong thẩm định. Tuy công tác quản lý rủi ro là vô cùng quan trọng nhưng hệ thống quản lý rủi ro của Ngân hàng Việt Nam hầu như vẫn còn nhiều lỗ hổng, chưa được đầu tư xây dựng một cách thỏa đáng và chuyên nghiệp. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Sở Giao dịch 1 nói riêng, công tác thẩm định và đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án luôn được đề cao và luôn đề ra nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng công tác đánh giá rủi ro dự án, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót. 3. Mục đích nghiên cứu Luận văn hệ thống hoá cơ sở lý luận về rủi ro, công tác thẩm định và quản lý rủi ro trong thẩm định, trên cơ sở đó tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động đánh giá rủi ro trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh SGD 1. Từ đó, luận văn chỉ ra các vấn đề còn tồn tại và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường chất lượng đánh giá rủi ro trong thẩm địnhtại Ngân hàng BIDV Chi nhánh SGD 1 trong bối cảnh hiện nay. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, tác giả xác định những nhiệm vụ nghiên cứu như sau: Nghiên cứu cơ sở lý luận về về rủi ro, quản lý rủi ro, công tác thẩm định. Tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong thẩm định dự án tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh SGD 1 Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường chất lượng quản trị rủi ro trong thẩm định dự án tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh SGD 1. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh SGD 1. Luận văn sẽ tập trung vào vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định và đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án nhằm đưa ra những giải pháp tăng cường chất lượng đánh giá rủi ro trong thẩm định tại Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam chi nhánh SGD 1. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được đặt trong bối cảnh thị trường tài chính tiền tệ có nhiều biến động ảnh hưởng đến các Ngân hàng tại Việt Nam. Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình rủi ro tín dụng tại Chi nhánh từ năm 20112014, từ đó đưa ra những giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro tại Ngân hàng. 6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Nhóm phương pháp nghiên cứu tổng hợp lý thuyết. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Tổng hợp và phân tích số liệu, ý kiến chuyên gia. Phương pháp thống kê toán. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính của luận văn được chia thành ba chương: Chương I: Tổng quan về quản lý rủi ro dự án đầu tư. Chương II : Thực trạng công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng Đầu tư Phát triển Chi nhánh SGD 1 Chương III : Một số kiến nghị và giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án cho vay vốn tại ngân hàng Đầu tư Phát triển Chi nhánh SGD 1

Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu riêng Các kết nghiên cứu luận văn trung thực, không chép Các số liệu luận văn có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng Hà Nội,ngày 30 tháng năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Anh SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới giảng viên, nhà khoa học trang bị cho em kiến thức quý báu trình đào tạo trường Đại học Kinh tế quốc dân Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Từ Quang Phương, người giúp đỡ tác giả tận tâm trình thực luận văn Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Khách hàng doanh nghiệp – Sở Giao dịch, lãnh đạo anh chị nhân viên Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Tổ chức, Phòng Xử lý nợ, Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam (BIDV) Chi nhánh Sở giao dịch tận tình giúp đỡ, dẫn, cung cấp tài liệu để giúp em hoàn thành luận văn Em xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè người thân ủng hộ, động viên tạo điều kiện tốt để tác giả tập trung hoàn thành luận văn Hà Nội, ngày 30 tháng năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Anh SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương MỤC LỤC SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ BẢNG Nhóm khách hàng liên quan bao gồm: Công ty CP Gia An l (Chi nhánh Khánh Hoà đầu mối), Công ty CP Đầu tư Rồng Đông Á (hồ sơ trình Hội sở phê duyệt) .71 Đầu tư tài ngắn hạn: chiếm 12% tổng tài sản 30/9/2011 .71 Trả trước cho người bán: chiếm 31% tổng tài sản 30/9/2011 .71 Chi phí xây dựng dở dang: chiếm 50,6% tổng tài sản 30/9/2011: Công ty thực đầu tư Dự án Thiên Sơn phí xây dựng dở dang tập trung vào hai công trình chung cư cao tầng Khách sạn An Khanh 72 + Vốn góp kinh doanh: tăng từ 100 tỷ đồng vào năm 2008 đến 2.000 tỷ đồng năm 2011, gấp 20 lần Nguồn vốn chiếm 37% tổng nguồn vốn thời điểm 30/9/2011 72 + Người mua trả tiền trước: xuất từ năm 2011, nguồn vốn huy động từ khách hàng mua hộ Thiên Sơn Tại thời điểm 30/9/2011, nguồn vốn chiếm 35% tổng nguồn vốn 72 + Ngoài ra, Công ty huy động thêm nguồn vốn để đầu tư từ công ty mẹ Công ty CP Gia An với số gốc ban đầu 700 tỷ dư thời điểm 30/9/2011 217 tỷ đồng 72 SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương LỜI NÓI ĐẦU Tính cấp thiết đề tài Trong năm qua, nước ta thực vận hành kinh tế theo chế thị trường Môi trường kinh tế cạnh tranh tạo triển vọng điều kiện Kinh tế ngày phát triển với đóng góp hàng nghìn dự án đầu tư quy mô lớn nhỏ Các dự án đời tăng nhanh số lượng quy mô Để phục vụ thực đầu tư dự án này, Ngân hàng thương mại trở thành trung tâm tài chính, cung cấp cho dự án vay vốn Tuy nhiên hoạt động tài ngân hàng lĩnh vực hoạt động nhạy cảm tiềm ẩn nhiều rủi ro từ trước Quá trình tự hóa tài hội nhập quốc tế làm cho nợ xấu gia tăng môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết doanh nghiệp, khách hàng thường xuyên Ngân hàng phải đối mặt với nguy thua lỗ Để giảm nợ xấu đòi hỏi Ngân hàng phải nâng cao chất lượng thẩm định đánh giá rủi ro dự án Có đảm bảo hiệu sinh lời an toàn vốn ngân hàng Nếu định cho vay Ngân hàng không dựa chất lượng thẩm định đánh giá rủi ro đảm bảo tốt nguy vốn cao Do vậy, nhu cầu cần có giải pháp quản trị rủi ro hoạt động ngân hàng hiệu điều cần thiết Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam (BIDV) Ngân hàng TMCP dần khẳng định vị trí ngành ngân hàng Tuy nhiên, chịu tác động chung kinh tế giới Việt Nam, tình hình nợ hạn Ngân hàng năm qua liên tục tăng có nhiều dấu hiệu ảnh hưởng tới hoạt động ngân hàng Với lý em định chọn đề tài: “Đánh giá rủi ro thẩm định dự án đầu tư Ngân hàng Đầu tư Phát triển Chi nhánh SGD 1” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp Tình hình nghiên cứu Trong kinh tế thị trường, nguồn vốn cho vay ngân hàng (hay tín dụng ngân hàng) doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh họ Chính lẽ đó, quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng vấn đề Chính phủ quốc gia, nhà khoa học, nhà kinh tế đặc biệt quan tâm SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương Đã có nhiều công trình nghiên cứu vấn đề đánh giá rủi ro hoạt động thẩm định Ngân hàng Tuy nhiên vào thời kỳ, công tác quản trị rủi ro lại cần Ngân hàng nhìn nhận lại đưa sách, giải pháp phù hợp với tình hình Vì vậy, vào thời kỳ, lại cần có nghiên cứu để phù hợp với tình hình thị trường, giúp Ngân hàng có giải pháp hữu hiệu tình hình Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam (BIDV) ngân hàng có tốc độ tăng trưởng khối Ngân hàng TMCP năm gần đồng thời tiềm ẩn nhiều vấn đề liên quan tới rủi ro thẩm định Tuy công tác quản lý rủi ro vô quan trọng hệ thống quản lý rủi ro Ngân hàng Việt Nam nhiều lỗ hổng, chưa đầu tư xây dựng cách thỏa đáng chuyên nghiệp Đối với Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam nói chung Chi nhánh Sở Giao dịch nói riêng, công tác thẩm định đánh giá rủi ro thẩm định dự án đề cao đề nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng công tác đánh giá rủi ro dự án, nhiên tồn nhiều thiếu sót Mục đích nghiên cứu Luận văn hệ thống hoá sở lý luận rủi ro, công tác thẩm định quản lý rủi ro thẩm định, sở tìm hiểu đánh giá thực trạng hoạt động đánh giá rủi ro công tác thẩm định dự án đầu tư Ngân hàng BIDV Chi nhánh SGD Từ đó, luận văn vấn đề tồn đề xuất giải pháp nhằm tăng cường chất lượng đánh giá rủi ro thẩm địnhtại Ngân hàng BIDV Chi nhánh SGD bối cảnh Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực mục đích nghiên cứu, tác giả xác định nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Nghiên cứu sở lý luận về rủi ro, quản lý rủi ro, công tác thẩm định - Tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro thẩm định dự án Ngân hàng BIDV Chi nhánh SGD - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường chất lượng quản trị rủi ro thẩm định dự án Ngân hàng BIDV Chi nhánh SGD Đối tượng phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu luận văn thực trạng công tác đánh giá rủi ro thẩm định dự án đầu tư Ngân hàng TMCP Đầu tư SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương phát triển Việt Nam Chi nhánh SGD Luận văn tập trung vào vấn đề lý luận thực tiễn công tác thẩm định đánh giá rủi ro thẩm định dự án nhằm đưa giải pháp tăng cường chất lượng đánh giá rủi ro thẩm định Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam chi nhánh SGD - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đặt bối cảnh thị trường tài tiền tệ có nhiều biến động ảnh hưởng đến Ngân hàng Việt Nam Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình rủi ro tín dụng Chi nhánh từ năm 2011-2014, từ đưa giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro Ngân hàng Phương pháp nghiên cứu Để thực mục đích nghiên cứu đề tài luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sau: - Nhóm phương pháp nghiên cứu tổng hợp lý thuyết - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Tổng hợp phân tích số liệu, ý kiến chuyên gia - Phương pháp thống kê toán Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận danh mục tài liệu tham khảo nội dung luận văn chia thành ba chương: Chương I: Tổng quan quản lý rủi ro dự án đầu tư Chương II : Thực trạng công tác đánh giá rủi ro thẩm định dự án cho vay vốn ngân hàng Đầu tư & Phát triển Chi nhánh SGD Chương III : Một số kiến nghị giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro thẩm định dự án cho vay vốn ngân hàng Đầu tư & Phát triển Chi nhánh SGD SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1 Khái niệm rủi ro, quản lý rủi ro thẩm định dự án 1.1.1 Dự án đầu tư a Khái niệm Về mặt hình thức: DAĐT tập hồ sơ tài liệu trình bày cách chi tiết có hệ thống hoạt động, chi phí theo kế hoạch để đạt kết thực mục tiêu định tương lai Về mặt nội dung, DAĐT tập hợp hoạt động có liên quan với kế hoạch hoá nhằm đạt mục tiêu định việc tạo kết cụ thể thời gian định, thông qua việc sử dụng nguồn lực xác định Trên góc độ quản lý, DAĐT công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo kết tài chính, kinh tế – xã hội thời gian dài Về mặt kế hoạch hóa: Dự án đầu tư công cụ thể kế hoạch chi tiết đầu tư sản xuất – kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho định đầu tư tài trợ Dự án đầu tư hoạt động riêng biệt, nhỏ công tác kế hoạch hóa quốc dân Một cách tổng quát: Dự án chuỗi hoạt động liên kết tạo nhằm đạt kết định phạm vi ngân sách thời gian xác định Dự án đầu tư xây dựng công trình: Theo quy định khoản 17 Điều Luật Xây dựng dự án đầu tư xây dựng công trình tập hợp đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng cải tạo công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, trì, nâng cao chất lượng công trình sản phẩm, dịch vụ thời gian định Như vậy, dự án đầu tư bao gồm nội dung sau đây: • Mục tiêu dự án: mục tiêu cần đạt thực dự án Cụ thể thực hiện, dự án mang lại lợi ích cho đất nước nói chung cho thân chủ đầu tư nói riêng • Các kết quả: kết cụ thể, định lượng, tạo từ hoạt động khác dự án Đây điều kiện cần thiết để thực mục tiêu dự án SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương • Các hoạt động: nhiệm vụ hành động thực dự án để tạo kết định Những nhiệm vụ hành động với lịch biểu trách nhiệm cụ thể phận thực tạo thành kế hoạch làm việc dự án • Các nguồn lực: gồm có vật chất, tài người cần thiết để tiến hành hoạt động dự án Giá trị chi phí nguồn lực vốn đầu tư cần cho dự án b Vai trò Đối với chủ đầu tư: + DAĐT quan trọng để nhà đầu tư định có nên tiến hành đầu tư dự án hay không + DAĐT công cụ để tìm đối tác nước liên doanh bỏ vốn đầu tư cho dự án + DAĐT phương tiện để chủ đầu tư thuyết phục tổ chức tài tiền tệ nước tài trợ cho vay vốn + DAĐT sở để xây dựng kế hoạch thực đầu tư, theo dõi, đôn đốc kiểm tra trình thực dự án + DAĐT quan trọng để theo dõi đánh giá có điều chỉnh kịp thời tồn tại, vướng mắc trình thực khai thác công trình + DAĐT quan trọng để soạn thảo hợp đồng liên doanh để giải mối quan hệ tranh chấp đối tác trình thực dự án Đối với nhà tài trợ (các ngân hàng thương mại): + DAĐT quan trọng để quan xem xét tính khả thi dự án, từ đưa định có nên tài trợ cho dự án hay không tài trợ tài trợ đến mức độ để đảm bảo rủi ro cho nhà tài trợ Đối với quan quản lý Nhà nước: + DAĐT tài liệu quan trọng để cấp có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư + Là pháp lý để án xem xét, giải có tranh chấp bên tham gia đầu tư trình thực dự án sau 1.1.2 Thẩm định dự án đầu tư a Khái niệm Thẩm định dự án đầu tư trình áp dụng kỹ thuật phân tích toàn diện nội dung dự án thiết lập theo trình tự hợp lý theo SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật để đến kết luận xác hiệu tài chính, hiệu kinh tế xã hội môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu phát triển chủ đầu tư quốc gia Như thẩm định dự án đầu tư trình giải công việc sau: - Rà soát lại toàn nội dung dự án lập có đầy đủ không? Nếu thiếu yêu cầu chủ đầu tư bổ sung theo quy định - So sánh cách có hệ thống tiêu dự án với tiêu chuẩn mà nhà đầu tư kỳ vọng - Kết luận dự án có đầu tư hay không? b Vai trò thẩm định dự án:  Đối với nhà đầu tư: - Thấy nội dung dự án có đầy đủ hay thiếu sai sót nội dung nào, từ có để chỉnh sửa bổ sung cách đầy đủ - Xác định tính khả thi mặt tài chính, qua biết khả sinh lời cao hay thấp - Biết rủi ro xảy trogn tương lai, từ nhà đầu tư chủ động có giải pháp ngăn ngừa hạn chế rủi ro cách thiết thực hiệu  Đối với đối tác đầu tư định chế tài chính: - Là để định có nên góp vốn hay không? - Biết mức độ hấp dẫn hiệu tài để làm an tâm lựa chọn hội đầu tư tốt cho đồng vốn mà bỏ - Biết khả sinh lời dự án khả toán nợ từ định hình thức cho vay mức độ cho vay nhà đầu tư, - Biết tuổi thọ dự án để áp dụng linh hoạt vấn đề lãi suất thời hạn trả nợ vay  Đối với nhà nước - Biết khả mức độ đóng góp dự án vào việc thực mục tiêu phát triển kinh tế xã hội - Đánh giá xác có sở khoa học ưu nhược điểm dự án để từ có ngăn chặn dự án xấu bảo vệ dự án tốt không bị loại bỏ - Có để áp dụng sách ưu đãi nhằm hỗ trợ nhà đầu tư SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương dấu thông tin bất lợi phía họ - Về trình độ công nghệ Ngân hàng chưa có phân mềm chuyên dụng để lượng hóa rủi ro dự án Việc kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh khách hàng chưa tiến hành cách định kỳ 2.4.3 Nguyên nhân a Nguyên nhân khách quan: chủ yếu nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng vay vốn Có thể thấy rõ rủi ro tín dụng xuất phát từ phía người vay vốn chia làm hai loại đối tượng: + không thực nghĩa vụ theo cam kết; + khả thực nghĩa vụ theo cam kết Cũng không khách hàng để đạt mục tiêu vay vốn giả tạo hồ sơ, hợp đồng mua bán vòng vo nhằm vay vốn ngân hàng Khi khách hàng vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất, nhiều trường hợp quy mô kinh doanh phình to,quản lý yếu gây phá sản phương án kinh doanh khả thi Mặt khác, sổ sách kế toán mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng có mang tính chất hình thức làm đẹp Khi cán ngân hàng lập bảng phân tích tài doanh nghiệp dựa số liệu khách hàng cung cập thường thiếu tính thực tế xác thực Tìm hiểu nguyên nhân gây rủi ro giúp nhìn nhận cách đầy đủ, toàn diện, khách quan hơn, từ có đề xuất phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro kinh doanh Ngân hàng cách hữu ích, thiết thực b Nguyên nhân chủ quan: Đó nguyên nhân xuất phát từ phía Ngân hàng Có thể thấy nguyên nhân chủ yếu như: - Xuất phát từ phía nhà quản lý ngân hàng + Trình độ quản lý: Một nhà quản lý làm chức năng, nhiệm vụ phòng ngừa phát sinh loại rủi ro Nhưng thực tế, lợi ích cá nhân hay nhóm tập thể cán quản lý công tác điều hành vô tình cố ý tạo điều kiện, kẽ hở cho loại rủi ro phát triển, nhà quản lý hay nhóm cán quản lý cách hay cách khác, hướng dẫn khách hàng hợp thức hoá hồ sơ, chí yêu cầu cán tín dụng, thẩm định phải thực theo ý kiến đạo SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh 86 MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước có nhiều sách thông thoáng quy định mức vốn tự có tham gia dự án, phương án, tài sản bảo đảm tạo điều kiện cho đối tượng khách hàng tiếp cận tốt nguồn vốn tín dụng Lợi dụng điều số nhà quản lý vận dụng cho vay dự án, phương án biết rõ hiệu nhằm tư lợi cá nhân + Sử dụng nhân lực chưa đúng: lựa chọn, bố trí sử dụng cán bộ, không đánh giá lực phẩm chất tư cách đạo đức nghề nghiệp dẫn đến sử dụng cán thiếu trung thực Đây nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động kinh doanh Ngân hàng Dù cán bộ, người liên quan đến công tác thẩm định, cho vay tận tâm tránh hoàn toàn rủi ro Vì nguyên nhân khách quan khách hàng vay vốn ngân hàng kinh doanh có hiệu Ngân hàng trọng đến công tác tín dụng, tuân thủ quy trình từ xét duyệt cho vay, kiểm tra giám sát việc sử dụng tiền vay, thu hồi nợ, xử lý nợ nghi ngờ, nợ xấu nêu cao phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm cán đó, chất lượng tín dụng cao kiểm soát tốt, giảm thiểu rủi ro Ngược lại, ngân hàng có quan tâm trọng không đầy đủ mức đó, chất lượng tín dụng thấp, rủi ro cao chí cán c Những nguyên nhân khác - Các văn quy định đầu tư xây dựng bản, quản lý tài chính, hệ thống kế toán kiểm toán nhà nước chồng chéo, chưa đầy đủ, rõ ràng, lại hay thay đổi biến động kinh tế nước khu vực - Các định mức kỹ thuật, tiêu chuẩn hiệu kinh tế, tài cho ngành nghề làm tiêu so sánh chưa sát thực - Việc quy hoạch phát triển kinh tế vùng, địa phương chưa ổn định, cụ thể khoa học với can thiệp nhiều hoạt động cho vay bộ, ngành… làm giảm hiệu công tác thẩm định đánh giá rủi ro CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh 87 MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1-BIDV 3.1 Định hướng phát triển Chi nhánh Sở giao dịch 1-BIDV 3.1.1 Định hướng chung hoạt động kinh doanh Chi nhánh Sở giao dịch1 BIDV Bước sang giai đoạn điều kiện kinh tế giới chưa thực hồi phục, kinh tế Việt Nam nhiều khó khăn, chi nhánh Sở Giao dịch tiếp tục xác định trọng tâm công tác hoạt động huy động vốn, coi nguồn vốn mặt trận ưu tiên hàng đầu, sở, tiền đề cho phát triển chi nhánh Chi nhánh Sở giao dịch tập trung phát triển nguồn vốn theo định hướng Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam với trọng tâm sau: - Tiếp tục phát triển xây dựng nguồn vốn bền vững quy mô cấu hợp lý, tích cực thu hút nguồn tiền gửi tổ chức, nhân thuộc thành phần kinh tế với sách lãi suất phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh hoạt động chi nhánh - Chủ động, sáng tạo, xung kích triển khai sản phẩm huy động vốn, nâng cao tiện ích ứng dụng công nghệ đại - Kiện toàn tổ chức xây dựng nguồn lực, nâng cao tính chuyên nghiệp kỹ làm việc cán ngân hàng 3.1.2 Định hướng quản lý rủi ro thẩm định dự án Tiếp tục đẩy mạnh phát triển khách hàng khu vực thị trường mục tiêu BIDV thông qua biệc tiếp thị sản phẩm có nahwmf mở rộng thị trường hoạt động tín dụng tới lĩnh vực, đối tượng khách hàng mà pháp luật cho phép Đẩy mạnh cho vay Doanh nghiệp quốc doanh, Doanh nghiệp vừa nhỏ, đẩy mạnh bán lẻ tư nhân cá thể, hộ gia đình, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu đô thị, khu chung cư khu dân cư… Đồng thời điều chỉnh cấu tín dụng hợp lý, nâng cao chất lượng tín dụng, đo lường quản trị rủi ro hoạt động tín dụng nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu tổng dư nợ không vượt quy định Ngân hàng Nhà nước Mục tiêu Ngân hàng vê nợ hạn nợ xấu giai đoạn 2015-2020 là: - Nợ hạn: < 2.5% SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh 88 MSV: CQ530131 Chuyên đề thực tâp GVHD: PGS.TS Từ Quang Phương - Nợ xấu:

Ngày đăng: 26/10/2016, 13:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh - Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1
Sơ đồ c ơ cấu tổ chức Chi nhánh (Trang 31)
Bảng  2.2:  Dư nợ cho vay tại SGD I BIDV - Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1
ng 2.2: Dư nợ cho vay tại SGD I BIDV (Trang 36)
Bảng 2.3: Số lượng các dự án lớn đã được thẩm định và thực hiện ở Chi nhánh - Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1
Bảng 2.3 Số lượng các dự án lớn đã được thẩm định và thực hiện ở Chi nhánh (Trang 37)
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề tính đến 31/12/2014 - Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1
Bảng 2.4 Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề tính đến 31/12/2014 (Trang 38)
Sơ đồ quản lý rủi ro (tại chi nhánh) - Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1
Sơ đồ qu ản lý rủi ro (tại chi nhánh) (Trang 47)
Sơ đồ 2.2: Đánh giá rủi ro - Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1
Sơ đồ 2.2 Đánh giá rủi ro (Trang 50)
Bảng 2.5: Bảng xếp hạng tín nhiệm Khách hàng là tổ chức kinh tế - Đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh SGD 1
Bảng 2.5 Bảng xếp hạng tín nhiệm Khách hàng là tổ chức kinh tế (Trang 55)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w