Đoạn đê nối tiếp qua lòng sông thuộc Dự án sửa chữa, nâng cấp cống Trà Linh I – Tỉnh Thái Bình do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng thuỷ lợi Thái Bình lập TKKT+TDT và BVTC+DT đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt TKKT+TDT tại Quyết định số 907QĐBNNXD ngày 0342007 và Ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 2 phê duyệt Thiết kế BVTC+DT tại quyết định số 304QĐ BQLTĐ ngày 1162007. Đoạn đê này bắt đầu tổ chức thi công từ 2112008 đến nay. Trong quá trình thi công đã xuất hiện hiện tượng đất nền và đất 2 bên chân đê bị đẩy trôi ra. Đến ngày 2212010 thì xảy ra hiện tượng sụt đất với rất nhiều vết nứt trên đỉnh đê, cơ đê. Sau khi xảy ra sự cố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban quản lý dự án đã cho dừng thi công đắp đê và mời các đơn vị liên quan tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
Trang 1THUYẾT MÍNH PHƯƠNG ÁN XỬ Lí KỸ THUẬT
Đấ NỐI TIẾP ĐOẠN QUA LềNG SễNG - CỐNG TRÀ LINH I
1 TỔNG QUÁT
1.1 Mở đầu
Đoạn đê nối tiếp qua lòng sông thuộc Dự án sửa chữa, nâng cấp cống Trà Linh I – Tỉnh Thái Bình do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng thuỷ lợi Thái Bình lập TKKT+TDT và BVTC+DT đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt TKKT+TDT tại Quyết định số 907/QĐ-BNN-XD ngày 03/4/2007 và Ban quản
lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 2 phê duyệt Thiết kế BVTC+DT tại quyết định số 304/QĐ - BQL-TĐ ngày 11/6/2007 Đoạn đê này bắt đầu tổ chức thi công từ 2/11/2008 đến nay Trong quá trình thi công đã xuất hiện hiện tượng đất nền và
đất 2 bên chân đê bị đẩy trôi ra Đến ngày 22/1/2010 thì xảy ra hiện tượng sụt
đất với rất nhiều vết nứt trên đỉnh đê, cơ đê Sau khi xảy ra sự cố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban quản lý dự án đã cho dừng thi công đắp đê
và mời các đơn vị liên quan tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục
- Căn cứ vào tài liệu thu thập được tại hiện trường thi cụng Đờ nối tiếp đoạn qua lũng sụng – Cụng Trà Linh I của đoàn cỏn bộ Tư vấn thiết kế Cụng ty
cổ phần tư vấn xõy dựng thuỷ lợi Thỏi Bỡnh và Viện Thuỷ cụng ngày 28/01/2010
- Tài liệu địa hỡnh, địa chất bổ sung do Đơn vị tư vấn thực hiện thỏng 01/2010
Trang 22 TÀI LIỆU ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT VÀ QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG ĐẮP ĐÊ
2.1 Địa chất nền đê (do Cty cổ phần TVXDTL Thái Bình cấp)
- Cắt dọc địa chất tuyến đê đoạn qua lòng sông:
Hình 1 Mặt cắt địa chất dọc tuyến đê
- Cắt ngang địa chất đại diện tại vị trí lòng sông (CNĐ10):
2.00
-5.62
4
1a 3a
2.40 -5.82
5
3
Hình 2 Mặt cắt địa chất lòng sông tại CNĐ10
Điều kiện địa chất công trình trên mặt cắt ngang đê tại lòng sông (Mặt cắt ngang CNĐ10) phân bố địa chất công trình từ trên xuống dưới bao gồm:
1 Lớp 1a: Bùn đáy sông: Sét pha nặng, màu xám đen, lẫn hữu cơ, chiều dày 2.2m;
Trang 32 Lớp 2: Sét pha vừa, màu xám nhạt, kẹp cát mỏng, lẫn hữu cơ, trạng thái chảy; chiều dày 1.7m
3 Lớp 3a: Sét pha, màu xám nhạt, xen kẹp cát, trạng thái chảy, chiều dày
Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất phân bố tại lòng sông cho ở bảng
bh
(g/cm 3 )
C (kg/cm 2 ) (độ) K (cm/s) Độ sệt
B
Độ bão hoà G
E (kg/cm 2 )
Ghi chú
2.2 Đất đắp đê (do Cty CPTVXDTL Thái Bình cấp)
Kết quả khảo sát đất đắp tại bãi vật liệu 1 và 2 tại khu vực xã Thuỵ Hà, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình cho thấy đất đắp đê thuộc loại sét, sét pha có các chỉ tiêu cơ lý như sau:
- Bãi vật liệu 1:
+ Độ ẩm tối ưu: Wtn =22-25%;
+ Dung trọng khô: k =1.45 – 1.50 g/cm3; + Góc ma sát trong tính toán: 13 – 150; + Lực dính tính toán: C=0.13 - 0.15 kg/cm2
Trang 43 ) C (kg/cm 2 ) (độ)
Trang 54 3a
4
2.40 3 3a
-5.82
5
Hỡnh 3 Mặt cắt thiết kế theo phờ duyệt
2.4 Diễn biến quỏ trỡnh thi cụng
Đoạn đê nối tiếp qua lòng sông dài 215m thi công từ tháng 11 năm 2008
Quỏ trỡnh thi cụng đổ đất lấn dần đến +2.50 đó xảy ra hiện tượng 2 hàng cọc tre và bao tải đất 2 bờn chõn đờ bị đẩy trụi ra ngoài phạm vi đúng
Ngày 10/6/2009 thi cụng đắp đất tại +1.60 từ mặt cắt CNĐ10+15 đến CNĐ12 cú hiện tượng bựn từ lũng sụng đẩy lờn và đất đắp bị lỳn 40-50cm
Trong quỏ trỡnh thi cụng đắp đất từ +1.00 đến +3.30m, theo dừi cọc quan trắc lỳn từ 8/6/2009 đến 7/9/2009 thỡ thấy điểm lỳn sõu nhất tại mặt cắt là 2.11m
Ngày 12/8/2009, quan trắc chuyển vị ngang tại mặt cắt CNĐ11 thỡ thấy hàng cọc tre bị đẩy trụi 34m về phớa biển và 21,9m về phớa đồng
Ngày 7/9/2009 đắp hoàn thành đến cao trỡnh +3.50 từ mặt cắt CNĐ10 đến CNĐ13 Theo dừi lỳn từ 7/9/2009 đến 25/10/2009 thấy rằng độ lỳn sõu nhất tại CNĐ10+15 là 27cm
Trang 6Từ 1/11/2009 đếm 5/11/2009 đắp đến cao trỡnh +4.13 (cao trỡnh thiết kế đắp đất) Ngày 11/11/2009 đến 28/11/2009 thi cụng bổ sung đúng thộp hỡnh I250 hai bờn chõn đờ, mỗi bờn dài 70m
Từ 28/11/2009 đến 20/1/2010 là đắp cỏt nền đường, đắp lề đường, và đang dự kiến hoàn thiện mỏi đờ, gia cố vỏ đờ
Ngày 22/1/2010 lỳc 22h30 thỡ xảy ra hiện tượng sụt đất
2.5 Hiện trạng đờ đến 23h30 ngày 22/01/2010
- To n bộ đoạn đê trong phạm vi lòng sông cũ (mặt cắt CNĐ9 đến CNĐ12 dài 90m) bị lún sụt 1,5 – 1,6m Chỗ lún sâu nhất tại mặt cắt ngang CNĐ10+15 là 1,6m
Xuất hiện rất nhiều vết nứt trên đỉnh đê, mái đê và cơ đê theo hướng dòng sông cũ và theo hướng song song với tim đê thiết kế Bề rộng vết nứt đến 1m
- Hàng cừ thép chân đê bị đẩy ra xa khỏi vị trí ban đầu
Chi tiết sự cố trong quỏ trỡnh thi cụng xem tại:
(I)- Cỏc văn bản liờn quan (1- bản Bỏo cỏo nhanh sự cố cụng trỡnh của Ban QLĐT & XDTL 2 ngày 24/01/2010, 2- bản Bỏo cỏo thi cụng đờ nối tiếp đoạn qua lũng sụng của Cụng ty cổ phần Xõy dựng Thuỷ lợi Sụng Hồng ngày 22/01/2010);
(II)- Một số hỡnh ảnh sự cố hiện trường phần phụ lục kốm theo thuyết minh này
3 PHÂN TÍCH NGUYấN NHÂN
3.1 Nguyờn nhõn
- Tầng địa chất nền đờ phức tạp, tuy nhiờn, trong giai đoạn thiết kế chỉ cú
1 mặt cắt địa chất tại vị trớ mặt cắt ngang CNĐ9 (lũng sụng), nờn chưa phản ỏnh được thực tế địa chất trờn toàn tuyến Theo kết quả xuyờn tĩnh thực hiện vào thỏng 01/2010 (Thực hiện sau cuộc họp ngày 28/1/2010 giữa Cụng ty CPTVXDTL Thỏi Bỡnh, Ban Quản lý dự ỏn, Chi cục đờ điều tỉnh Thỏi Bỡnh, và cỏc đơn vị liờn quan khỏc ) của Cty CPTVXDTL Thỏi Bỡnh thỡ tầng đất yếu tại lũng sụng dày đến 22m Đất thuộc loại sột, sột pha, cỏt pha cú độ sệt lớn, hầu hết đều ở trạng thỏi dẻo chảy hoặc chảy Cỏc đặc trưng chống cắt nhỏ, đặc biệt toàn
bộ lớp đất dày 22m này đều cú mụ đun biến dạng thấp gõy ra lỳn nhiều và làm
bị đất nền bị đẩy trồi lờn và bị đẩy trụi ra 2 bờn khi chịu tải trọng của đất đắp thõn đờ bờn trờn
- Vỡ địa chất yếu, chiều cao đắp đờ lớn nờn dẫn đến nền bị phỏ hoại Hiện trường lỳn hỏng cho thấy toàn bộ khối đắp bị lỳn sụt xuống mà khụng cú hiện tượng trượt mỏi
- Trong thiết kế trước đõy mới chỉ kiểm tra ổn định trượt mỏi bằng phần mềm Geoslope cho kết quả mỏi đảm bảo ổn định Để kiểm tra sức chịu tải của
Trang 7nền, phần mềm Geoslope không giải quyết được Quy trình thi công đắp đê trong nước cũng dẫn đến sự thay đổi tính chất vật lý của vật liệu đắp, điều này cũng chưa tính đến trong thiết kế cũ Chỉ khi sự cố xảy ra, phải khảo sát đánh giá lại cho thấy đúng là đã có sự sắp xếp lại, thay đổi tính chất cơ lý của khối đắp và nền
- Đất nền yếu và có chiều dày lớn nhưng thiết kế chỉ quan tâm đến ổn định mái, chưa đề cập đến tính toán nén lún của thân và nền trong quá trình xây dựng
- Tại thời điểm xảy ra lún sụt, trời mưa lớn, đơn vị thi công tháo nước phía đồng để phá cống Trà Linh cũ Đây là tổ hợp bất lợi kết hợp lại dẫn đến sự
cố công trình xảy ra ngày 22/1/2010
3.2 Phân tích diễn biến trên mô hình toán
Để sơ bộ đánh giá dựa trên các tài liệu do đơn vị khảo sát địa chất cung cấp, thiết kế đã dùng phần mềm Plaxis để phân tích diễn biến về sự gia tăng ứng suất như dưới đây:
Sau khi xảy ra sự cố, tư vấn đã khảo sát địa chất lại bằng phương pháp CPT trên 5 mặt cắt ngang với chiều sâu đến 35m, đồng thời tiến hành đo lại hiện trạng địa hình
Sử dụng các tài liệu về địa hình, ranh giới địa chất mới khảo sát và các chỉ tiêu cơ lý của đất nền và đất đắp trước đây, sử dụng nhật ký theo dõi quá trình thi công đắp đê (do đơn vị thi công cung cấp) và sử dụng phần mềm Plaxis V8.2
để phân tích diễn biến về sự gia tăng ứng suất, biến dạng trong thân đê và nền đê theo thời gian Kết quả như trình bày dưới đây:
- Sơ đồ lưới phần tử bài toán hiện trạng:
- Kết quả phân tích: Diễn biến trên mô hình toán mô phỏng bài toán thi công đê
từ khi bắt đầu ngày 8/11/2008 đến khi xảy ra sự cố ngày 22/1/2010 bằng phần mềm Plaxis V8.2 của Hà Lan như sau:
Bảng 3 Phân tích lún cho điểm C (cao độ +1.00) tại tim đê khi đắp đến +4,13
TT Các thông số của đê Đơn vị Trị số gia
tăng
Trị số tuyệt đối
Trị số cho phép
Trị số giới hạn Ghi chú
1 Cao độ tự nhiên hiện trạng
Trang 82 Tính toán diễn biến độ lún của
- Giữ nguyên +3,5 từ
- Giữ nguyên +3,5 từ 22/1/2010
3 Hệ số an toàn Kmin hiện tại 1 1,198 1,15 1,4
+ Biểu đồ quan hệ độ lún theo thời gian
Quan hệ chuyển vị - các mốc thời gian
11/8/08, 0
12/25/08, 54 2/10/09, 55
6/3/09, 145.5 6/8/09, 96
9/7/09, 415 10/25/09, 431
11/5/09, 876
7/11/09 318
Trang 9+ Biểu đồ quan hệ hệ số ổn định mái đê tại cao độ +3.50
- Kết luận:
Với tài liệu địa chất được cung cấp và diễn biến lún được đơn vị thi công ghi nhận được tại hiện trường, chúng tôi có nhận xét và kết luận sau đây:
+ Kết quả tính toán diễn biến chuyển vị lún theo thời gian cho bài toán
đắp đến +4.13 bằng phần mềm Plaxis V8.2 tương đối phù hợp với các số liệu quan trắc thực tế hiện trường;
+ Trên mô hình toán cũng chỉ rõ khi đắp đê đến +3.50 thì giữ được ổn định lún và ổn định mái (Kmin=1,198) Nếu đắp cao hơn +3.50 đến cao độ thiết
kế +5.00 thì đất nền không đủ khả năng chịu tải và bị lún sụt Điều này có sự phù hợp với số liệu báo cáo thực tế hiện trường do đơn vị thi công cung cấp);
+ Thời điểm khi đê bị phá hoại được phân tích trên mô hình toán là ngày 5/11/2009 Thời điểm thực tế khi đê bị phá hoại là 22/1/2010 (lệch so với tính toán trên mô hình là 77 ngày) Có sự sai khác về thời điểm phá hoại đê có thể là
do ngày 11/11/2009 đơn vị thi công đã thi công đóng cọc thép hình I250 dài 12m ở 2 bên chân đê (phía biển, phía đồng mỗi bên dài 70m; đỉnh cọc thép hình
ở +1,00, đáy -11m, khoảng cách 0,5m/cọc) Nhờ có 2 hàng cọc thép đóng 2 bên
đã làm chậm quá trình đất nền đê bị đẩy trôi ra 2 bên và thời gian đê bị phá hoại chậm hơn so với tính toán trên mô hình
Trang 104 CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ Lí ĐỀ XUẤT
Các phương án được đề xuất để xem xét:
Sau khi xẩy ra sự cố, ngày 28/1/2010 Cục XDCT đã tổ chức đoàn cán bộ bao gồm các chuyên gia trong ngành đến hiện trường Sau khi xem xét, các chuyên gia đã thống nhất hư hỏng xảy ra không phải do trượt mái mà là do đất nền không đủ khả năng chịu tải
Để hạn chế vùng biến dạng dẻo của nền, về lý thuyết có thể sử dụng một
Theo phương án này phải tính lại chiều dày đắp đê từng đợt sau khi đợt
đắp trước đã cố kết Theo kinh nghiệm tại địa phương, thời gian để hoàn thành toàn bộ đê đến cao trình thiết kế khoảng 4-5 năm Trong thời gian chưa hoàn thành đê ngoài, phải khôi phục lại đê cũ để đảm bảo giao thông
b Đắp phản áp
Trong thực tế, mái đê hiện trạng đã đạt m=8-10, cho nên phản áp trong trường hợp này là không hợp lý do vùng biến dạng dẻo nằm khá sâu
c Cố kết nền bằng bấc thấm, cọc cát, hút chân không
Nếu áp dụng giải pháp bấc thấm, cọc cát thì cũng phải có khối đắp gia tải
để ép nước thoát ra Theo kinh nghiệm khoảng 6 tháng sau thì mới cho phép đắp khối gia tải để đắp đê theo mặt cắt thiết kế
Trang 11Phương pháp hút chân không chưa phổ biến, thiết bị thi công không có sẵn, thời gian thi công cũng không đạt tiến độ yêu cầu
d Cứng hoá nền đê bằng cọc Xi măng đất
Phương pháp này đã được áp dụng trên nhiều công trình xây dựng, giao thông và thuỷ lợi Ưu điểm là thời gian thi công nhanh, thiết bị thi công sẵn có
Tại cuộc họp ngày 4/2/2010 do Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Thuật chủ trì với
sự tham gia của các cơ quan có liên quan và các chuyên gia trong ngành, tư vấn thiết kế đã trình bày ưu nhược điểm của các phương án đề xuất Cuộc họp đã thống nhất áp dụng phương pháp cứng hoá nền đê bằng cọc Xi măng đất, thi công theo công nghệ Jet-grouting
5 TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN XỬ Lí BẰNG CỌC XMĐ
A Tớnh toỏn, thiết kế xử lý nền bằng cọc XMĐ khi chưa cú ý kiến của chuyờn gia địa kỹ thuật và cỏn bộ của Đơn vị thẩm tra
A.5.1 Tài liệu khảo sỏt bổ sung địa chất nền đờ
- Mặt cắt địa chất dọc và ngang tuyến đờ được đơn vị Tư vấn lập trờn cơ sở cỏc
số liệu thớ nghiệm xuyờn tĩnh như hỡnh A4, hỡnh A5
MC: CNĐ10 MC: CNĐ12
3a
15.00 -18.82
7.00 -10.82
4.00 -7.82 2.00 -5.82
10.90 -7.28 12.10 -8.48 14.40 10.38
25.50 -21.88 28.00 -24.38
32.40 -28.78 35.00 -31.38
1b
7.00 -3.38 1e
13.10 -9.84 16.10 -12.84
25.30 -22.04
29.50 -26.24 32.50 -29.24 35.00 -31.74
-0.24 3.50
2.80 +0.82
10.10 -6.48 12.10 -8.48 14.10 -10.78
26.30 -22.48 29.30 -25.68 32.00 -28.38
1b
2
3a 4
XT1
6.5
XT2 +3.62
XT3 22.0
Trang 123.50 -0.24
16.10 -12.84
25.30 -22.04
29.50 -26.24
32.50 -29.24
35.00 -31.74
-10.80 12.20
-21.60 23.00
-24.60 26.00 -26.60 28.00
1c
1c
1.20 +0.03
Hình A5 Phân bố địa chất trên mặt cắt ngang đại diện
- Mô tả địa chất các lớp đất như:
+ Lớp 1b: Đất đắp sét, sét pha, trạng thái dẻo mềm, dẻo chảy - chảy, chiều dày 1,3m đến 3,5m;
+ Lớp 1b1: Đất san lấp sét, sét pha, trạng thái dẻo, lẫn bùn, chiều dày 1,3m;
+ Lớp 1e: Đất lấp sét pha trạng thái chảy, lẫn bùn sét pha, chiều dày 4,1m đến 5,3m;
+ Lớp 1c: Bùn đáy sông lẫn đất, chiều dày 4,3m đến 5,5m;
+ Lớp 1a: Bùn sét pha, chiều dày từ 2,5m đến 5,5m;
+ Lớp 2 : Sét pha kẹp cát, trạng thái chảy, dẻo chảy, chiều dày đến 5m;
+ Lớp 3a: Sét pha, xen kẹp cát, trạng thái chảy, chiều dày 2m;
+ Lớp 3: Cát pha – sét pha nhẹ, kẹp sét, trạng thái chảy, chiều dày 3,1m;
Trang 13+ Lớp 4: Sét pha kẹp cát, trạng thái chảy, chiều dày 2,9m đến 4,6m;
+ Lớp 5: Sét nhẹ, sét pha nặng, trạng thái chảy, dẻo chảy, chiều dày 9,3m đến 13,9m;
+ Lớp 6a: Sét pha nặng, sét nhẹ, kẹp cát, trạng thái dẻo chảy - dẻo mềm, chiều dày 1,5m đến 4,2m;
+ Lớp 6: Sét nhẹ, màu nâu, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng, chiều dày 2,9m đến 7,6m;
+ Lớp 7: sét pha vừa, sét pha nặng, màu xám nhạt, kẹp cát, trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng Chiều dày chưa xác định
- Các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất về hệ số thấm, dung trọng, các đặc trưng cường độ phục vụ tính toán lấy theo bảng 1
- Hệ số poat xông lấy như ở bảng B4-2
- Đặc trưng biến dạng E của nền lấy theo kết quả xuyên tĩnh dựa vào quan
hệ giữa mô đun biến dạng với sức kháng xuyên của mũi côn
E=qc
Trong đó: là hệ số phụ thuộc vào loại đất và trạng thái của đất
Tổng hợp kết quả tính toán cho ở bảng A4
Bảng A4 Kết quả tính E dựa vào q c cho các lớp đất
TT Tên lớp
đất
q c (kg/cm 2 )
10 5 5.3 3 15.9 Trạng thái chảy - dẻo chảy
11 6a 15.4 3 46.2 Trạng thái dẻo mềm - dẻo chảy
Trang 14A.5.2 Tài liệu đất đắp
Các chỉ tiêu cơ lý lực học của đất đắp lấy theo bảng 2 Hệ số thấm lấy tương tự như lớp 5 để tính toán Mô đun biến dạng lấy theo lớp 1b bảng A4
A.5.3 Tài liệu về cọc Xi măng đất và khối gia cố tương đương
Cọc xi măng đất phương án chọn có đường kính D =800 mm Bố trí dạng hoa mai khoảng cách tim đến tim là 2.0 (m).Tỷ lệ hàm lượng gia cố dự kiến là
300 kg/m3 Tỷ lệ gia cố quy đổi m = 12,91% Các giá trị dự kiến của cọc xi măng đất thiết kế lấy theo bảng 5
Bảng 5- Chỉ tiêu cơ lý của cọc xi măng– đất dự kiến
Mô đun biến dạng (KN/m2)
Hệ số poisson
Ghi chú: - Cường độ kháng nén một trục qu(KN/m2), các chỉ tiêu cơ lý của cọc
xi măng đất nêu trên dựa theo các kết quả của Viện Thuỷ công cung cấp thuộc các đề tài, dự án đã thực hiện và các tài liệu tham khảo Cụ thể như sau:
+ Theo tiêu chuẩn Mỹ FHWA-SA-98-86 lực dính của cọc xi măng đất C = (10 ÷ 50)Cu của đất nền được gia cố
- Mô đun biến dạng của cọc xi măng đất cũng được dựa vào các tài liệu sau: + Các kết qủa dự án, đề tài do Viện Thuỷ công thực hiện
+ Theo TCXDVN 385 – 2006 E = (50 ÷ 100) Cc (với Cc là lực kháng cắt không thoát nước) hoặc E = (25 ÷ 50)qu
+ Theo dự thảo tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu cọc xi măng đất của Bộ Giao Thông năm 2006 E = (100 ÷ 300) qu
+ Theo tiêu chuẩn của Mỹ FHWH- RD -99 -138 tại bảng 5 trang 93: E = (100 ÷ 500)qu
+ Dựa vào các tài liệu trên và kinh nghiệm thiết kế Đối với loại đất có áp lực thiết kế tương tự lấy E = 50qu = 40.000 (KN/m2)
Trang 15- Hệ số Poisson của cọc xi măng đất lấy tương tự như đối với đất sột cứng
Theo TCXDVN 385 – 2006 xem khối cọc xi măng đất và đất xung quanh là khối hỗn hợp cú cỏc chỉ tiờu tương đương Với tỷ lệ gia cố m = 12,91 % cỏc chỉ tiờu quy đổi tương đương của khối hỗn hợp như bảng 6
Bảng A6 Chỉ tiờu tương đương của khối hỗn hợp
Hàm lượng gia
cố m = 12,91%
Chỉ tiờu cơ lý tương đương
A.5.4 Bố trớ kết cấu phương ỏn xử lý
- Mặt bằng bố trớ cọc xi măng đất: Bố trớ hỡnh hoa mai với cỏc cọc XMĐ
đường kớnh d=0,8m cỏch nhau theo phương ngang và phương dọc lần lượt là 1m
và 2m Chi tiết bố trớ trờn hỡnh A6 và bản vẽ thiết kế
tim đê thiết kế
tim cống trà linh i (mới)
cắt ngang cnđ9 cắt ngang cnđ10 cắt ngang cnđ11 cắt ngang cnđ12
Hỡnh A6 Mặt bằng bố trớ cọc xi măng đất
Trang 16- Mặt cắt ngang phưong án xử lý: Chọn mặt cắt ngang CNĐ10+15m tại lòng
sông làm đại diện cho đoạn tính toán thiết kế (vị trí có tầng yếu 1a dày nhất) Sơ
đồ bố trí kết cấu như hình 7 Chi tiết xem thêm bản vẽ thiết kế
1a
4
1e 1c
1c
1b
3a
Hình A7 Bố trí kết cấu trên mặt cắt ngang
A.5.5 Số liệu về tải trọng
- Số liệu về tải trọng như ở B.5.5
A.5.6 Trường hợp tính toán
- Trường hợp tính toán như ở mục B.5.6
A.5.7 Kết quả tính toán
A.5.7.1 Yêu cầu tính toán
- Yêu cầu tính toán như ở mục B.5.7.1
A.5.7.2 Phương pháp phân tích
- Phương pháp tính như B.5.7.2
A.5.7.3 Kết quả phân tích (chi tiết xem phụ lục tính toán)
Bảng A7 Phân tích lún cho điểm C (cao độ +1.00) tại tim đê
TT Các thông số của đê Đơn
vị
Trị số gia tăng
Trị số tuyệt đối
Trị số cho phép
Trị số giới hạn