1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Bao cao chuyen de NCKH_Xuan Quynh

24 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 24
Dung lượng 1,18 MB

Nội dung

TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Phạm Xuân Quỳnh 2/2016 Lý chọn đề tài ? Trong nước - Áp lực cạnh tranh ngân hàng - Hiệu kinh doanh sụt giảm - Rủi ro hoạt động tín dụng Trên giới Nghiên cứu số ngân hàng nước Châu âu, Mỹ, Đức, Ý,… cho thấy có mối liên hệ đa dạng hóa thu nhập hiệu kinh doanh ngân hàng Lƣợc khảo tài liệu Klein and Saidenberg (1997), DeYoung and Roland (2001), DeYoung and Rice (2003), Stiroh and Rumble (2006), Baele et al (2007), Chiarozza et al (2008), Busch and Kick (2009), Gunasekarage et al (2013),… (30NC) Thi Canh Nguyen et al (2014), Hồ Thị Hồng Minh Nguyễn Thị Cành (2015) (2NC)  Tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu kinh doanh ngân hàng  Sự khác biệt nghiên cứu Nội dung Mục tiêu nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Kết nghiên cứu Kết luận kiến nghị Mục tiêu nghiên cứu Phân tích cấu nguồn thu nhập NHTM Việt Nam Phân tích tác động đa dạng hóa thu nhập thu nhập ngồi lãi đến hiệu hoạt động kinh doanh NHTM Việt Nam Phân tích ảnh hưởng đa dạng hóa thu nhập thu nhập lãi đến hiệu kinh doanh điều chỉnh rủi ro NHTM Việt Nam Phân tích ảnh hưởng nguồn thu nhập lãi đến hiệu kinh doanh ngân hàng Phạm vi nghiên cứu 26 NHTM Việt Nam Từ năm 2006 đến năm 2014 Phạm vi không gian Phạm vi thời gian Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp thu thập số liệu Đề tài chủ yếu sử dụng liệu thứ cấp NHTM Việt Nam công bố báo cáo tài kiểm tốn 26 NHTM Việt Nam giai đoạn từ năm 2006-2014 thu thập trang web NHTM, ngân hàng nhà nước số vĩ mô thu thập từ Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) Bên cạnh đó, đề tài thu thập thơng tin khác có liên quan qua báo tạp chí ngồi nước,… Phƣơng pháp nghiên cứu (tt)  Mơ hình nghiên cứu Yi ,t  1   HHIAi ,t   ICONONi ,t   4TAi ,t   LOAN i ,t   EQUITYi ,t (1)   COSTi ,t   DTLi ,t   INFi ,t  10GDPi ,t   i ,t • Yi,t: biến phụ thuộc, bao gồm ROA; ROE; SHROA SHROE Phƣơng pháp nghiên cứu (tt)  Đo lƣờng biến phụ thuộc: Ký hiệu ROAi,t ROEi,t SHROAi,t SHROEi,t Tên biến Cách đo lƣờng Hiệu kinh doanh (bao gồm khả sinh lời tài sản VCSH) Hiệu kinh doanh điều chỉnh rủi ro (bao gồm khả sinh lời tài sản VCSH điều chỉnh rủi ro) SHROAi,t ROAi.t = σROAi ROEi.t SHROEi,t = σROEi Phƣơng pháp nghiên cứu (tt)  Đo lƣờng biến độc lập: Ký hiệu Tên biến Cách đo lƣờng  HHIAi,t Đa dạng hóa thu nhập ICONONi,t Tỷ lệ thu nhập ngồi Thu nhập lãi lãi năm t/tổng thu từ hoạt động năm t TAi,t LOANi,t EQUITYi,t 2 HHIAi ,t   ICONETi  ICO ,t NONi ,t Quy mô ngân hàng Logarithm(tổng tài sản) ngân hàng i năm t Tỷ lệ dư nợ cho vay Tổng dư nợ cho vay năm t/tổng tài sản năm t Tỷ lệ VCSH VCSH năm t/tổng tài sản năm t 10  Phƣơng pháp nghiên cứu (tt)  Đo lƣờng biến độc lập (tt) Ký hiệu Tên biến Cách đo lƣờng Tỷ lệ chi phí hoạt động Tổng chi phí hoạt động năm t/tổng tài sản năm t Tỷ lệ tiền gửi khách hàng Tiền gửi khách hàng năm t/tổng nợ phải trả năm t INFi,t Tỷ lệ lạm phát Chỉ số giá tiêu dùng CPI GDPi,t Tăng trưởng kinh tế GDP COSTi,t DTLi,t Do biến HHIA phụ thuộc vào biến ICONON nên hệ số ước lượng β2 β3 giải thích theo phương trình sau: dY/dICONON = β2(dHHIA/dICONON) + β3 (2) 11 Phƣơng pháp nghiên cứu (tt) Yếu tố vi mơ Đa dạng hóa thu nhập Tỷ lệ thu nhập ngồi lãi Quy mơ ngân hàng Tỷ lệ dư nợ cho vay Tỷ lệ VCSH Tóm tắt mơ hình nghiên cứu Yếu tố vĩ mô Tỷ lệ lạm phát Hiệu kinh doanh ngân hàng (ROA, ROE, SHROA, SHROE) Tăng trưởng kinh tế Tỷ lệ chi phí hoạt động Tỷ lệ tiền gửi khách hàng 12 Phƣơng pháp nghiên cứu (tt)  Phƣơng pháp phân tích - Để phân tích cấu thu nhập NHTM Việt Nam, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mơ tả - Để phân tích ảnh hưởng đa dạng hóa thu nhập đến hiệu kinh doanh hiệu kinh doanh có điều chỉnh rủi ro, đề tài sử dụng phương pháp định lượng, cụ thể:  Trong trường hợp biến phụ thuộc ROA ROE, đề tài sử dụng mơ hình tác động cố định - FEM (theo kết kiểm định Hausman)  Trong trường hợp biến phụ thuộc SHROA SHROE, đề tài sử dụng mơ hình tác động ngẫu nhiên - REM (theo kết kiểm định Hausman nhân tử Largrange) 13 Kết nghiên cứu  Cấu trúc nguồn thu nhập NHTM Việt Nam 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Thu nhập lãi Thu nhập từ lãi (Nguồn: tính tốn từ BCTC 26 NHTM Việt Nam) Tỷ trọng các khoản thu nhập NHTM Việt Nam 14 Kết nghiên cứu (tt)  Phân tích thống kê mơ tả biến Giá trị lớn Biến phụ thuộc ROA 0,0554 ROE 0,4449 SHROA 8,3800 SHROE 8,9988 Biến độc lập HHIA 0,5000 ICONON 0,8005 TA 20,3095 LOAN 0,9356 EQUITY 0,6141 COST 0,0729 DTL 0,9659 GDP 0,0846 INF 0,1989 Tên biến Giá trị nhỏ Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Số quan sát 0,0001 0,0007 0,0219 0,0135 0,0127 0,1148 2,2907 2,4466 0,0086 0,0727 1,5341 1,8874 234 234 234 234 0,0000 0,0000 13,0115 0,1547 0,0291 0,0057 0,0000 0,0503 0,0184 0,2779 0,2036 17,4439 0,5200 0,1288 0,0177 0,6368 0,0637 0,1007 0,1548 0,1526 1,4362 0,1394 0,0904 0,0076 0,1592 0,0117 0,0576 234 234 234 234 234 234 234 234 234 Kết nghiên cứu (tt)  Tác động đa dạng hóa thu nhập thu nhập lãi đến hiệu kinh doanh ngân hàng Biến phụ thuộc Mơ hình HHIA ICONON TA LOAN EQUITY COST DTL GDP INF Hằng số Số quan sát R bình phƣơng F H0:β2 = β3 = ROA (1) -0,00006 0,016 0,016 0,030** -0,271* -0,008 0,163*** 0,014* -0,005 234 40,63% 20,84*** 5,68*** ROA (2) 0,014*** ROA (3) 0,015*** 0,015 0,030*** -0,251* -0,007 0,176*** 0,016* -0,007 234 39,04% 19,39*** 0,016 0,030** -0,271** -0,008 0,163*** 0,014* -0,005 234 40,63% 18,6*** ROE (4) 0,051 0,037 0,004 0,056 ROE (5) 0,085** 0,003 0,052 0,082* 0,004 0,059 -0,931* -0,097** 1,578*** 0,141* -0,035 234 29,61% 19,78*** 3,64** -0,888* -0,094** 1,599*** 0,144* -0,033 234 29,47% 21,52*** -0,977** -0,099** 1,574*** 0,135* -0,032 234 29,35% 19,64*** Ghi chú: *,**,*** hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 10%, 5% 1% ROE (6) Kết nghiên cứu (tt)  Tác động đa dạng hóa thu nhập thu nhập ngồi lãi đến hiệu kinh doanh ngân hàng Biến phụ thuộc Mô hình HHIA ICONON TA LOAN EQUITY COST DTL GDP INF Hằng số Số quan sát R bình phƣơng Wald chi2 H0:β2 = β3 = SHROA (1) 0,598 0,855 1,787** 1,805** -14,940* -1,107* 28,885*** 2,249** -0,308 234 34,68% 262,76*** 9,22*** SHROA (2) 1,367*** SHROA (3) 1,376** 1,714** 1,800** -13,863* -1,052* 29,645*** 2,335** -0,421 234 34,27% 242,71*** 1,821** 1,780** -15,638* -1,116* 28,736*** 2,189** -0,229 234 34,63% 260,96*** SHROE (4) 1,129 0,051 0,155** 1,429 SHROE (5) 1,174** 0,157** 1,433 1,034* 0,163** 1,511 -10,756 -1,364* 35,409*** 2,053* -2,730 234 29,45% 350,82*** 6,82** -10,701 -1,357* 35,564*** 2,064* -2,790* 234 29,43% 339,93*** -11,847 -1,395* 35,514*** 1,941* -2,768 234 28,98% 350,54*** Ghi chú: *,**,*** hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 10%, 5% 1% SHROE (6) Kết nghiên cứu (tt)  Tác động đa dạng hóa thu nhập thu nhập lãi phân loại theo quy mơ ngân hàng (các ngân hàng có quy mơ lớn) Biến phụ thuộc Mơ hình HHIA ICONON ROE (2) 0,184* ROE (3) SHROE (5) 1,895 0,234** SHROE (6) 2,515**  Tác động đa dạng hóa thu nhập thu nhập ngồi lãi phân loại theo quy mơ ngân hàng (các ngân hàng có quy mơ nhỏ) Biến phụ thuộc Mơ hình HHIA ICONON ROE (2) 0,049 ROE (3) SHROE (5) 0,750 0,039 Ghi chú: *,**,*** hệ số có ý nghĩa thống kê mức ý nghĩa 10%, 5% 1% SHROE (6) 0,513 Kết nghiên cứu (tt)  Ảnh hƣởng nguồn thu nhập lãi đến hiệu kinh doanh ngân hàng Chỉ số đo lường đa dạng hóa thu nhập tính lại sau:  2 2 HHIACi ,t   ICONETi  ICO  ICO  ICO ,t COMi ,t TRADi ,t OTHi ,t  Trong đó: ICOCOM tỷ lệ thu nhập từ hoạt động dịch vụ, ICOTRAD tỷ lệ thu nhập từ hoạt động kinh doanh, đầu tư ICOOTH tỷ lệ thu nhập từ hoạt động lãi khác Mơ hình nghiên cứu (1) viết lại: Yi ,t  1   HHIAC i ,t   ICOCOMi ,t   ICOTRADi ,t   ICOOTHi ,t   6TAi ,t   LOAN i ,t   EQUITY i ,t   9COSTi ,t  10 DTLi ,t  11 INFi ,t  12 GDPi ,t   i ,t 19 (3) Kết nghiên cứu (tt)  Ảnh hƣởng nguồn thu nhập lãi đến hiệu kinh doanh ngân hàng Biến phụ thuộc Mơ hình HHIAC ICOCOM ICOTRAD ICOOTH TA LOAN EQUITY COST DTL GDP INF Hằng số Số quan sát R bình phƣơng F H0: α2= α3= α4= α5=0 H0:α3= α4=0 H0:α4= α5=0 H0:α3= α5=0 ROA (1) -0,004 0,026 0,014 0,027 0,017* 0,030** -0,305** -0,007 0,156*** 0,013 -0,005 234 42,53% 25,93*** 3,48** 1,42 1,25 1,57 ROA (2) 0,011*** ROA (3) 0,021** 0,009* 0,023** 0,015 0,031*** -0,254* -0,007 0,180*** 0,015* -0,006 234 38,82% 18,2*** 0,017* 0,030*** -0,302** -0,007 0,163*** 0,014* -0,005 234 42,44% 21,66*** 3,45** 3,46** 4,69** ROE (4) 0,025 0,111 0,061 0,027 0,004 0,056 ROE (5) 0,071** ROE (6) 0,003 0,053 0,142** 0,088* 0,051 0,004 0,058 -0,849* -0,097** 1,583*** 0,139* -0,044 234 30,00% 19,64*** 2,14 0,61 0,27 0,67 -0,891* -0,095** 1,614*** 0,142* -0,030 234 29,43% 20,98*** -0,868* -0,098** 1,573*** 0,137* -0,045 234 29,94% 19,75*** 2,87* 1,57 2,70* Kết nghiên cứu (tt)  Ảnh hƣởng nguồn thu nhập lãi đến hiệu kinh doanh ngân hàng Biến phụ thuộc Mô hình HHIAC ICOCOM ICOTRAD ICOOTH TA LOAN EQUITY COST DTL GDP INF Hằng số Số quan sát R bình phƣơng Wald chi2 H0: α2= α3= α4= α5=0 H0:α3= α4=0 H0:α4= α5=0 H0:α3= α5=0 SHROA (1) -0,058 3,201 1,179 1,183 1,812** 1,774** -14,916 -1,091* 28,194*** 2,155** -0,309 234 35,41% 414,84*** 11,84** 3,58 0,83 2,91 SHROA (2) 1,132*** SHROA (3) 3,129*** 1,114* 1,125 1,723** 1,842** -14,103* -1,066* 29,946*** 2,298** -0,393 234 34,20% 256,78*** 1,810** 1,775** -14,868 -1,089* 28,240*** 2,161** -0,317 234 35,40% 377,34*** 8,92** 4,23 8,92** SHROE (4) 0,571 1,638 0,367 0,054 0,157** 1,425 SHROE (5) 0,944** SHROE (6) 0,156** 1,435 2,363** 0,995 0,618 0,164** 1,476 -9,965 1,369* 35,196*** 1,981* -2,753* 234 29,75% 385,46*** 8,06* 1,69 0,12 1,44 -10,753 -1,364* 35,880*** 2,031* -2,740 234 29,24% 333,25*** -10,423 -1,384* 35,092*** 1,935* -2,841* 234 29,63% 378,05*** 5,39* 2,26 5,26* Kết luận kiến nghị  Kết luận  Phát triển theo hướng ngày đa dạng hóa nguồn thu nhập có lợi cho NHTM Việt Nam  Tăng thu nhập lãi gắn liền với hệ tăng hiệu kinh doanh  Tăng quy mô hoạt động giúp ngân hàng tăng khả sinh lời VCSH  Tăng chi phí hoạt động làm giảm hiệu kinh doanh  Nền kinh tế phát triển góp phần tăng hiệu kinh doanh giảm rủi ro cho ngân hàng.Trong giai đoạn 2006-2014, nhà quản trị ngân hàng cho thấy khả dự đoán lạm phát điều chỉnh lãi suất phù hợp 22 Kết luận kiến nghị (tt)  Kiến nghị  Các NHTM Việt Nam nên tiếp tục đa dạng hóa nguồn thu nhập hoạt động  Chú trọng đến việc mở rộng hoạt động tạo thu nhập lãi, đặc biệt hoạt động dịch vụ  Nâng cao nhận thức vai trị phát triển dịch vụ phi tín dụng, lực quản trị điều hành chất lượng nguồn nhân lực, hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ phi tín dụng mang tầm dài hạn  Các ngân hàng cần có giải pháp để quản lý tốt chi phí hoạt động  Ngân hàng cần có chiến lược huy động vốn phù hợp để tiết 23 kiệm chi phí tăng hiệu kinh doanh XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! 24 ... dạng hóa thu nhập hiệu kinh doanh ngân hàng Lƣợc khảo tài liệu Klein and Saidenberg (1997), DeYoung and Roland (2001), DeYoung and Rice (2003), Stiroh and Rumble (2006), Baele et al (2007), Chiarozza... biến phụ thuộc, bao gồm ROA; ROE; SHROA SHROE Phƣơng pháp nghiên cứu (tt)  Đo lƣờng biến phụ thuộc: Ký hiệu ROAi,t ROEi,t SHROAi,t SHROEi,t Tên biến Cách đo lƣờng Hiệu kinh doanh (bao gồm khả sinh... đo lƣờng Hiệu kinh doanh (bao gồm khả sinh lời tài sản VCSH) Hiệu kinh doanh điều chỉnh rủi ro (bao gồm khả sinh lời tài sản VCSH điều chỉnh rủi ro) SHROAi,t ROAi.t = σROAi ROEi.t SHROEi,t = σROEi

Ngày đăng: 19/09/2016, 11:16

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w