1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

11Bài tập vô cơ vận dụng sáng tạo và phát triển tư duy trong chuyên đề bài tập sunfua 11

9 2K 32

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 9
Dung lượng 161,5 KB

Nội dung

Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A.. Cho Y tác dụng với dung dịch

Trang 1

11 Vận dụng sáng tạo và phát triển tư duy trong chuyên đề bài tập Sunfua

Câu 1 : Hòa tan hết 4,280 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 400ml dung dịch HNO3

1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol một chất khí thoát ra Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 3,495 gam kết tủa Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO và các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Giá trị của m là

Câu 2 : Hoà tan 10,4 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 26,88 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

A 4,1 gam B 8 gam C 5 gam D 10,2 gam

Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 60,48 lít khí

NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa Giá trị của m là

A 81,55 B 104,20 C 110,95 D 115,85

Câu 4 : Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lit NO2 duy nhất và dung dịch Y Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 62,6 gam chất rắn V có giá trị

A 44,80 B 47,10 C 40,32 D 22,40

Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,96 mol NO2 và dung dịch X Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

A 35,09 gam B 36,71 gam C 30,29 gam D 4,80 gam

Câu 6 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S vào 120 gam dung dịch H2SO4 73,5% đun nóng thu được dung dịch X và 14,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất; đktc) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được 109,79 gam kết tủa Giá trị m là

A 13,2 gam B 14,4 gam C 13,6 gam D 17,6 gam

Câu 7 : [A-12]: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3

dư thu được 10,7 gam kết tủa Giá trị của V là

A 38,08 B 11,2 C 24,64 D 16,8

Câu 8 : Nung trong bình kín m gam X chứa bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS , Fe ,S.

Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

– phần 1 cho phản ứng với H2SO4 loãng thu được hỗn hợp khí với thể tích 2,8 lít (đktc ) – Phần 2 cho hỗn hợp tác dung với dung dịch HNO3 thu được 16,464 lít khí chỉ có NO2 Biết các thể tích khí đo ở đktc Giá trị của m là

A 6,72 gam B 17,84 gam C 8,92 gam D 13,44 gam

Câu 9 : Hòa tan hết hỗn hợp rắn A gồm FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch

X chỉ chứa các muối sunfat và 17,92 lít khí NO2 (đktc) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn Giá trị m là

A 32,9 gam B 31,3 gam C 29,7 gam D 31,2 gam

Câu 10 : Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2 Để tác dụng với các chất trong dung dịch X cần dùng

260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn Tổng khối lượng các chất tan có trong dung dịch X bằng

A 19,12 gam B 14,16 gam C 15,28 gam D 19,20 gam

Trang 2

Câu 11 : Cho 0,3 mol FeS2 vào 2 lít dung dịch HNO3 1,0M, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (biết trong các phản ứng trên, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 )

A 9,6 gam B 19,2 gam C 28,8 gam D 38,4 gam

Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol FeS2 và 0,15 mol FeS vào 850 ml HNO3 2M, sản phẩm thu được gồm một dung dịch Y và một chất khí thoát ra Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO?

A 44,0 gam B 24,8 gam C 19,2 gam D 40,8 gam

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và một oxit sắt cần dùng 0,6 mol O2 thu được 0,4 mol Fe2O3 và 0,4 mol SO2 Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là bao nhiêu?

A 3,0 mol B 2,8 mol C 2,0 mol D 2,4 mol

Câu 14 : Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeS2 và CuO Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2

(dư) rồi nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban đầu thấy

áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung Mặt khác, nếu cho m gam X vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được 35,28 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chứa 155m/69 gam muối Biết trong X oxi

chiếm 19,324% về khối lượng Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 15 : Hòa tan hết 35,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeCO3 và FeS vào dung dịch HCl loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X Mặt khác hoàn tan hết 35,56 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng

dư thu được dung dịch Y và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch

Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 62,29 gam rắn Giá trị của V là

A 10,080 lít B 12,880 lít C 12,544 lít D 13,440 lít

Câu 16 : Hỗn hợp rắn X gồm 0,02 mol Cu2S; 0,01 mol Fe3C và x mol FeS2 Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và V lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N5+ Giá trị của V gần nhất với

A 50,5 B 51,5 C 49,0 D 51,0

Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 18 và phần dung dịch chỉ chứa 82,08 gam muối Giá trị của a là

A 1,4M B 2,0M C 1,36M D 1,2M

Câu 18 : Cho 5,52 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,704 lít NO2 (ở đktc; là sản phẩm khử duy nhất) Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 270ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn Giá trị của V là

A 0,39 B 0,21 C 0,44 D 0,23

Câu 19 : Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 a% thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (ở đktc) Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn Giá trị của a là

A 47,4% B 46,2% C 45,6% D 44,2%

Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S bằng 80 gam dung dịch HNO3 78,75% thu được dung dịch X và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng vừa đúng dung dịch chứa a mol Ba(OH)2; đồng thời kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,7 gam rắn khan Giá trị a là

A 0,1 mol B 0,12 mol C 0,15 mol D 0,2 mol

Trang 3

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Vận dụng sáng tạo và phát triển tư duy trong chuyên đề bài tập Sunfua

Câu 1: A

Đọc đến 0,08 mol ||→ là ☆ dạng 1: sunfua thuần đủ ẩn, đủ giả thiết → bấm bấm bấm luôn:

(trước đó chú ý bảo toàn S tính ra nS = nBaSO4↓ = 3,495 ÷ 233 = 0,015 mol)

||→ đến đây trở thành dạng đặc trưng rồi Gộp sơ đồ đọc và phân tích như dưới:

||→ chốt: ∑nCu2+ trong dung dịch = 0,125 mol ||→ nCu có thể hòa tan = 0,0875 mol

||→ Yêu cầu mCu có thể hòa tan = Ans × 64 = 5,6 gam

Câu 2: B

sunfua thuần - cơ bản thuộc dạng 01

10,4 gam gồm x mol Fe và y mol S có ngay hệ:

(phương trình về khối lượng và bảo toàn electron)

♦ NaOH dư xử lí dung dịch sau phản ứng: đọc quá trình → chất rắn cuối chỉ là 0,05 mol Fe2O3

||→ yêu cầu mrắn cuối = 0,05 × 160 = 8,0 gam

Câu 3: C

☆ Sunfua thuần - cơ bản ☆ 30,4 gam X gồm x mol Cu và y mol S

có ngay hệ:

||→ Ba(OH)2 dư vào Y → tủa gồm 0,35 mol BaSO4 và 0,3 mol Cu(OH)2

Theo đó, yêu cầu m = 0,35 × 233 + 0,3 × 98 = 110,95 gam

Câu 4: C

☆ sunfua thuần - cơ bản: 17,6 gam X gồm x mol Fe và y mol S ||→ 56x + 32y = 17,6 gam Mặt khác, quan sát cả quá trình → đọc ra 62,6 gam rắn gồm ½x mol Fe2O3 và y mol BaSO4

(bảo toàn nguyên tố Fe và S) ||→ 80x + 233y = 62,6 gam.

Trang 4

Giải hệ 2 phương trình trên → x = y = 0,2 mol.

Bảo toàn electron → yêu cầu V = (3x + 6y) ÷ 1 × 22,4 = 40,32 lít.

Câu 5: A

☆ sunfua thuần - cơ bản:

có hệ

||→ yêu cầu mchất rắn = 0,06 × 80 + 0,13 × 233 = 35,09 gam

Câu 6: C

☆ Sunfua thuần - cơ bản.! m gam hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S

Bảo toàn electron có ngay: 15x + 10y = 2nSO2 = 1,3 mol

Mặt khác, bảo toàn nguyên tố, đọc quá trình → 109,79 gam tủa gồm x mol Fe(OH)3;

2y mol Cu(OH)2 và (0,25 + 2x + y) mol BaSO4

||→ 107x + 196y + 233 × (0,25 + 2x + y) = 109,79 ⇄ 573x + 429y = 51,54 gam.

Giải hệ 2 phương trình trên ||→ x = 0,06 mol và y = 0,04 mol.

||→ Yêu cầu: m = 120x + 160y = 13,6 gam.

Câu 7: A

☆ sunfua thuần - cơ bản: đọc quá trình + nhẩm nhanh các bài tập nhỏ:

• 46,6 gam kết tủa là 0,2 mol BaSO4 ||→ có 0,2 mol S trong X

• 10,7 gam kết tủa chỉ là 0,1 mol Fe(OH)3 (lí do Cu(OH)2 tạo phức tan với NH3 dư)

||→ 18,4 gam X biết có 0,2 mol S; 0,1 mol Fe → còn lại là 0,1 mol S

Theo đó, bảo toàn electron → nNO2 = 3nFe + 2nCu + 6nS = 1,7 mol → V = 38,08 lít

Câu 8: B

phản xạ: chia đôi hỗn hợp → đánh dấu

♦ YTHH 01: sự đặc biệt của nguyên tố Fe → ∑nFe trong Y = nhỗn hợp khí = 0,125 mol

► nếu không nhìn được theo YTHH 01 thì viết ra quan sát: 1Fe → 1H2; 1FeS → 1H2S

||→ ∑nFe + FeS = nH2 + H2S = 0,125 mol từ đó suy ra số mol Fe trong X là 0,125 mol

♦ Phần 2: bảo toàn electron có ngay: nS = (nNO2 – 3nFe) ÷ 6 = 0,06 mol

Vậy, yêu cầu m = 2 × (0,125 × 56 + 0,06 × 32) = 17,84 gam.

Câu 9: C

Trang 5

☆☆ sunfua thuần - đặc biệt: Quan sát + xử lí một chút:

||→ bảo toàn O có ∑nSO42– trong muối = 0,1 mol

♦ bảo toàn nguyên tố S có: 2x + y = ∑nSO42– trong muối = 0,1 mol

♦ bảo toàn điện tích có: 3x + 4y = 2nSO42– trong muối = 0,2 mol

Theo đó giải hệ được x = 0,04 mol và y = 0,02 mol.

(các bạn có thể đi theo hướng hệ khác như bảo toàn S và bảo toàn electron, )

Yêu cầu: m gam rắn gồm 0,1 mol BaSO4; 0,04 mol FeO1,5 và 0,04 mol CuO

||→ giá trị m = 29,7 gam

Câu 10: D

Sơ đồ quá trình:

Gọi nCu2S = x mol; nFeS2 = y mol thì 6,4 = 160x + 80y.

Bảo toàn electron có: 10x + 15y = 3nNO + 0,3 Mà nSO42– = x + 2y (theo bảo toàn S)

||→ trả lời Na đi về đâu → ∑nNO3– trong X = 0,26 – 2(x + 2y)

||→ nNO = 0,52 – 0,3 – (0,26 – 2x – 4y) = 2x + 4y – 0,04 mol (theo bảo toàn nguyên tố N).

||→ 10x + 15y = 3 × (2x + 4y – 0,04) + 0,3 ||→ 4x + 3y = 0,18 mol.

Giải hệ các phương trình trên được x = 0,03 mol và y = 0,02 mol.

||→ đọc ra dung dịch X gồm: 0,06 mol Cu2+; 0,02 mol Fe3+; 0,07 mol SO42–; 0,12 mol NO3 và đừng quên 0,08 mol H+ cũng đóng góp vào yêu cầu là khối lượng chất tan trong X

||→ mchất tan trong X = 19,2 gam

Câu 11: C

0,6 mol S + 4H2O sinh 4,8 mol H+; sẵn có 2 mol HNO3 ||→ ∑nH+ = 6,8 mol

so với 2 mol NO3 trong phản ứng 4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O

Trang 6

||→ H+ hết; NO3 còn dư (2 – 6,8 ÷ 4) = 0,3 mol.

dung dịch X gồm 0,3 mol Fe2+; 0,3 mol NO3 ; 0,6 mol SO42– ||→ nCu2+ trong X = 0,45 mol

||→ mCu = 28,8 gam

Câu 12: B

Giả sử dung dịch cuối cùng không có H+ dư mà NO3 dư Gộp:

(gợi ý quá trình: S → 4H2O cần ||→ ∑nH2O vế bên kia → NO theo ghép cụm NO3

||→ bảo toàn N → NO3 trong dung dịch) À, như vậy có NO3 trong dung dịch thật, giả sử đúng.!

||→ phép tính cuối: nCu2+ = 0,3875 mol (theo bảo toàn điện tich) ||→ mCu = 24,8 gam

Câu 13: D

Nhanh: {FeS2 + (Fe; O)} + 0,6 mol O2 –––to–→ 0,4 mol Fe2O3 + 0,4 mol SO2

bảo toàn S → nFeS2 = 0,2 mol; bảo toàn Fe → n Fe trong oxit = 0,6 mol;

bảo toàn O → nO trong oxit = 0,8 mol ||→ oxit là Fe3O4 với số mol là 0,2 mol

☆ Sunfua cơ bản: X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

bảo toàn electron → nSO2 = (15nFeS2 + 1nFe3O4) ÷ 2 = 1,6 mol

Lại có 0,4 mol Fe2(SO4)3 ||→ theo bảo toàn S có nH2SO4 = 1,6 + 0,4 × 3 – 0,2 × 2 = 2,4 mol

Câu 14: A

☆☆☆ Sunfua không thuần bởi hỗn hợp và quá trình.!

Tập trung vào S: gọi nS trong X = x mol Quy X về gồm x mol S và PHẦN CÒN LẠI (gồm Fe, Cu, O).

Quan sát 2 quá trình, bảo toàn electron có:

||→ 4x + ne cho của PHẦN CÒN LẠI = 4nO2 phản ứng = 4 × (0,1875 + x)

Trang 7

♦ + HSO4 đặc nóng (S lên tối đa S+6): 6x + ne cho của PHẦN CÒN LẠI = 2nSO2 = 3,15.

Theo đó, giải ra điều chúng ta đang quan tâm: nS trong X = x = 0,4 mol.

► Đọc yêu cầu: giả thiết có %mO trong X Quan sát sơ đồ mới và phản xạ bảo toàn O:

Xử lí nhanh trên sơ đồ S + 4H2O và ghép cụm nH2O = 2nSO2 + nO trong oxit

Và ở trên, kí hiệu nO = nO trong X = 0,19324m ÷ 16

||→ lập phương trình bảo toàn khối lượng toàn sơ đồ với ẩn duy nhất là m

||→ giải ra m ≈ 82,8 gam

Câu 15: C

♦ hỗn hợp + HCl loãng dư: YTHH 01: sự đặc biệt của nguyên tố Fe "mở rộng": 1Fe → 1H2; 1FeCO3 → 1CO2 và 1FeS → 1H2S ||→ ∑nnguyên tố Fe = nX = 0,4 mol

♦ Chuyển qua bài tập sunfua chính.!

• Ba(OH)2 xử lí dung dịch sau phản ứng của chuyên đề HNO3: 62,29 gam rắn gồm 0,2 mol Fe2O3 và BaSO4 ||→ nS = nBaSO4 = (62,29 – 0,2 × 160) ÷ 233 = 0,13 mol

||→ 35,56 gam hỗn hợp biết có 0,13 mol FeS; x mol Fe và y mol FeCO3;

Lại thêm x + y + 0,13 = 0,4 mol ||→ giải hệ có: nFe = 0,12 mol và nFeCO3 = 0,15 mol HNO3 dư: bảo toàn electron có: nNO = (3nFe + 1nFeCO3 + 9nFeS) ÷ 3 = 0,56 mol

||→ Yêu cầu V = VNO = 0,56 × 22,4 = 12,544 lít

Câu 16: B

Quan sát: ☆☆ dạng 2 sunfua thuần đặc biệt.!

♦ Bảo toàn nguyên tố S có: 0,02 + 2x = (0,015 + ½.x) × 3 + 0,04 ||→ x = 0,13 mol.

Trang 8

♦ bảo toàn electron cũng được nhưng cẩn thận trong việc tính số electron cho nhận.! Nếu ngại điều đó thì không gì cơ bản + đơn giản bằng cách 2 là thuần bảo toàn nguyên tố.! Quan sát: nHNO3 = nNO2 = 2nH2O = 2y Lại có: ∑nSO42– = 0,02 + 2x = 0,28 mol

nCO2 = 0,01 mol ||→ bảo toàn nguyên tố O có: 6y = 0,28 × 4 + 4y + 0,01 × 2 + y

||→ y = 1,14 mol ⇄ nNO2 = 2y = 2,28 mol ||→ nZ = 2,29 mol → V = 51,296 lít

Câu 17: C

Quan sát:

Không có gì đặc biệt ||→ gọi nFeS2 = x mol; nFe3O4 = y mol ||→ ∑nFe = x + 3y mol.

nSO42– trong muối = 2x mol ||→ bảo toàn điện tích có nNO3– trong muối = 9y – x mol.

||→ mmuối = 56 × (x + 3y) + 96 × 2x + 62 × (9y – x) = 82,08 gam.

Mặt khác, theo bảo toàn electron có: 15x + y = 3nNO + nNO2 = 1,44 mol

Giải hệ các phương trình trên ||→ x = y = 0,09 mol ||→ nNO3– trong muối = 9y – x = 0,72 mol.

||→ theo bảo toàn nguyên tố N có ∑nHNO3 = 1,36 mol ||→ yêu cầu giá trị a = 1,36M

Câu 18: C

♦ NaOH xử lí dung dịch sau phản ứng → đọc nhanh:

5,6 gam chất rắn chỉ là Fe2O3 ||→ có 0,035 mol Fe2O3 → ∑nnguyên tố Fe = 0,7 mol

0,27 mol Na đi về NaNO3 và Na2SO4 ||→ ∑nđiện tích các anion = 0,27 mol

bảo toàn điện tích trong dung dịch X ||→ nH+ = 0,06 mol

♦ Quan sát sơ đồ chút: (HNO3 dùng dư nên có những suy luận như trên và sơ đồ dưới.!)

Khá đặc biệt ở đây chút đó là bảo toàn electron: 3nFe + 6nS – 2nO = nNO2

Thay số → có nO = 3nS = 3x mol ||→ 0,07 × 56 + 48x + 32x = 5,52 gam

||→ x = 0,02 mol → nSO42– trong dung dịch X = 0,02 mol ||→ nNO3– trong X = 0,23 mol

Trang 9

Bảo toàn N có nHNO3 = 0,23 + 0,21 = 0,44 mol.

Câu 19: B

♦ NaOH xử lí dung dịch sau phản ứng: 9,76 gam chất rắn là duy nhất Fe2O3

||→ nFe2O3 = 0,061 mol ||→ ∑nnguyên tố Fe = 1,22 mol

• 0,4 mol Na đi về Na2SO4 và NaNO3 Gọi nFeS2 = x mol thì nNaNO3 = 0,4 – 4x mol.

Gọi thêm nFe3O4 = y mol Tập trung sơ đồ chính, quan sát và suy luận:

||→ bảo toàn nguyên tố Fe có: 3y + x = 0,122 mol.

||→ bảo toàn electron có: y + 15x = nNO2 = 0,07 mol

Giải hệ các phương trình trên → x = 0,002 mol và y = 0,04 mol.

||→ nNO3– trong dung dịch = 0,4 – 4x = 0,392 mol ||→ ∑nHNO3 = Ans + nNO2 = 0,462 mol

||→ Yêu cầu: a = C%HNO3 = 0,462 × 63 ÷ 63 × 100% = 46,2 %

Câu 20: D

8,0 gam hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S ||→ 120x + 160y = 8,0 gam.

♦ Ba(OH)2 xử lí dung dịch sau phản ứng: đọc 29,7 gam rắn khan gồm:

x mol FeO1,5 + 2y mol CuO + (2x + y) mol BaSO4 (theo bảo toàn nguyên tố Fe, Cu, S)

||→ 80x + 160y + 233 × (2x + y) = 29,7 gam.

Giải hệ các phương trình trên → x = 0,04 mol và y = 0,02 mol.

♦ HNO3 cơ bản: bảo toàn electron có nNO2 = 15x + 10y = 0,8 mol.

Lại có nHNO3 dùng = 1,0 mol ||→ nNO3– trong X = 0,2 mol ∑nSO42– trong X = 2x + y = 0,1 mol

Yêu cầu: trả lời Ba đi về đâu? Ba đi về BaSO4 và Ba(NO3)2 nên

||→ ∑nBa = 0,1 + 0,2 ÷ 2 = 0,2 mol ⇄ a = 0,2 mol

Ngày đăng: 12/09/2016, 21:11

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w