1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

MOT SO DE THI TRAC NGHIEM NUOC NGOAI tiep

13 494 1
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kì Thi Hóa Học Quốc Gia Australia 1994
Người hướng dẫn Gs C. L. Fogliani
Trường học Viện Đại Học Charles Sturt
Chuyên ngành Hóa học
Thể loại Đề thi
Năm xuất bản 1994
Thành phố Australia
Định dạng
Số trang 13
Dung lượng 285 KB

Nội dung

50% metan 50% amoniac Câu hỏi 2: Trong danh pháp hoá học tên các nguyên tố và hợp chất thờng đ-ợc thay thế bằng kí hiệu và công thức hoá họcA. E, L, G, A Câu hỏi 8 ã Giá trị độ âm điện

Trang 1

à Viện hoá học hoàng gia australia

Kì thi

hoá học quốc gia australia 1994

Phổ thông trung học

Khối 12

Thứ t 20 tháng 7 năm 1994

Bảo trợ bởi:

Viện Đại học Charles sturt

mitchell

**************************************************

Điều lệ:

1 Không đợc mở tập đề thi cho đến khi đợc Thầy Cô giám thị cho phép Bài thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm và

đợc làm trong 1 giờ

2 Đợc phép dùng máy tính và giấy nháp Bìa sau của

tập đề thi này có thể dùng để nháp

3 Đánh dấu tất cả những câu trả lời đợc vào phiếu bài làm đã phát, bằng bút chì mềm nh đã ghi ở phía sau tập đề

thi này

* Không đợc đợc in lại bất kì phần nào của tập đề thi này nếu không

đợc phép của Gs C L FOGLIANI

Trang 2

Câu hỏi 1:

Một mẫu khí lấy từ nhà máy xử lí nớc thải chỉ chứa metan (CH4)

và amoniac (NH3) Khối lợng phân tử trung bình của mẫu khí là 16,75 Giá trị nào dới đây thể hiện đúng nhất phần trăm thể tích mỗi khí trong mẫu?

A 20% metan 80% amoniac

B 25% metan 75% amoniac

C 33% metan 67% amoniac

D 50% metan 50% amoniac

Câu hỏi 2:

Trong danh pháp hoá học tên các nguyên tố và hợp chất thờng

đ-ợc thay thế bằng kí hiệu và công thức hoá học Tơng tự, phơng trình hoá học đợc viết để biểu thị phản ứmg hoá học

Chọn cặp tên và kí hiệu nguyên tố nào ghi dới đây KHÔNG phù hợp?

A I và IV

B I, II và III

C II, III và IV

D II và III

Câu hỏi 3

Đồng, vàng và thiếc là những kim loại đầu tiên đợc xã hội loài ngời sử dụng Thời đại đồ sắt đến sau, dù rằng sắt trong tự nhiên có nhiều hơn so với đồng, vàng và thiếc Nguyên nhân thích hợp để giải thích việc dùng sắt diễn ra muộn hơn là vì:

A sắt cứng hơn đồng, vàng và thiếc.

B sắt chỉ tìm thấy rất sâu trong lòng đất.

C sắt hoạt tính mạnh hơn và khó điều chế hơn từ quặng.

D sắt nhanh chóng bị gỉ nên đợc dùng ít.

Trang 3

Câu hỏi 4

Giá trị nào sau đây xác định đợc axit là mạnh hay yếu?

A Độ tan của axit trong nớc

B Nồng độ của axit

C Độ pH của dung dịch

D Khả năng cho proton Câu hỏi 5

Chất nào dới đây là hợp chất tinh khiết?

I Xăng dầu VI Đờng cát trắng

IV Cà phê (đen) IX Thép

A Tất cả nêu trên

B I, V và VI

C VII, VIII và IX

D II và VI

Câu hỏi 6

Quá trình nào dới đây có biến đổi hoá học?

I Thêm đờng vào một tách cà phê

II Phơi dới nắng thì một chiếc áo bị phai màu

III Một bóng đèn điện phát sáng

IV Cây cối tăng trởng trong rừng

A Không có trờng hợp nào

B II và IV

C I và II

D III và IV

Câu hỏi 7

Trong danh sách ghi dới, kí hiệu nguyên tố đã đợc thay thế bởi các chữ cái

1939A ; 147D ; 2140E ; 2016G ; 2040J ; 1327L

Từ danh sách này chọn các nguyên tử sau:

I Nguyên tử có nhiều proton hơn neutron

II Nguyên tố phổ biến thứ hai có trong khí quyển trái đất

III Nguyên tố kim loại có trong thành phần của soong chảo, bị nghi là có liên quan đến bệnh giảm trí nhớ

IV Nguyên tử có chứa 20 electron trong đám mây electron của nó

A E, G, L, J

B L, D, J, A

C L, D, A, J

D E, L, G, A

Câu hỏi 8

ã Giá trị độ âm điện của một nguyên tử đợc đo bởi khả năng hút electron trong nối cộng hoá trị

ã Giá trị càng lớn, nguyên tử có độ âm điện càng mạnh

ã Sai biệt độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì nối giữa chúng càng có tính ion

Trang 4

ã Sau đây là danh sách các giá trị độ âm điện (theo Pauling) cho một số nguyên tố khác nhau

(I) Kim loại

Độ âm điện 0,98 0,93 0,82 1,31 1,00 1,61

A Li và O B K và S C Na và Cl D Al và P

Câu hỏi 9

Một kim loại M tạo sunfat M2(SO4)3 Nitrat của kim loại M có công thức đúng là:

A M(NO3)3

B M2(NO3)3

C MNO3

D M2NO3

Câu hỏi 10

ã Khi một nguyên tố mất electron, chúng tạo thành ion

ã Năng lợng cần thiết để tách một electron đợc gọi là năng

ã Năng lợng ion hoá cần thiết để tách một electron hoá trị thì

t-ơng đối thấp

ã Năng lợng ion hoá cần thiết để tách một electron lớp bên trong (không phải electron hoá trị) thì tơng đối cao

Năng lợng ion hoá cần thiết để tách các electron liên tiếp từ một nguyên tử từ một nguyên tố xác định đợc biểu diễn trong bảng sau:

Tách electron thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 thứ 5 Năng lợng ion hoá 0,744 1,457 7,739 10,547 13,636 Dùng các dữ kiện nêu trên để xác định xem nguyên tố khảo sát

có bao nhiêu electron hoá trị

A Một C Ba

B Hai D Bốn

Trang 5

Câu hỏi 11

Công trình của một số nhà hoá học là phân tích thành phần hoá học của thực phẩm Một thành phần gây chú ý nhất của thực phẩm là cholesterol Đây là một chất béo tạo ở gan và đợc cơ thể dùng để tổng hợp các kích thích tố quan trọng Nồng độ cao của cholesterol trong máu có thể kết tủa trên thành mạch, dẫn đến nhồi máu cơ tim, choáng hoặc suy thận Các chất béo no đợc phát hiện có trong nhiều thực phẩm Chúng khiến cho gan sản xuất nhiều cholesterol hơn

Một số thực phẩm đợc liệt kê dới đây kèm theo hàm lợng cholesterol và chất béo no của chúng

100g thực phẩm cholesterol (mg) chất béo no (g)

Thực phẩm nào khiến cho gan sản xuất ít cholesterol nhất?

A Bơ và trứng

B Dầu ô-liu và dầu thực vật

C Cá và sò

D Lê và dầu ô-liu

Câu hỏi 12

Khi nguyên tử kết hợp để tạo thành phân tử, chúng hình thành liên kết giữa các nguyên tử Độ bền liên kết tuỳ thuộc loại nguyên tử tham gia liên kết

Năng lợng cần thiết để phá vỡ liên kết đợc gọi là năng lợng liên kết, đợc tính bằng kJ mỗi mol Giá trị của một số năng lợng liên kết (ở 25oC) đợc tóm tắt trong bảng sau:

Br 193 285 219 249 366 178 234

C 285 348 339 489 413 218 358

Cl 219 339 242 253 431 211 208

F 249 489 253 159 567 280 193

H 366 413 431 567 436 298 463

I 178 218 211 280 298 151 234

O 234 358 208 193 463 234 146 Liên kết có độ mạnh tơng tự liên kết Cl-F là:

Trang 6

A Cl-Cl

B Br-F

C O-I

D O-Br

Câu hỏi 13

Lu huỳnh đioxit (SO2) là một trong các chất gây ô nhiễm, dẫn

đến sự hình thành các trận “Ma axit” Giới hạn của hàm lợng SO2

trong “Khí Sạch” đợc qui định của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) là 3,1010-6 mol SO2 mỗi mét khối

Giới hạn trên tơng ứng với với nồng độ SO2 là bao nhiêu tính theo gam/lít?

A 1,9910-1

B 1,910-5

C 1,4910-6

D 1,9910-7

Cho: O = 16,00; S = 32,06; 1m3 = 103lít

Câu hỏi 14

Nitroglixerin C3H5(ONO2)3 là một hoá chất dùng để làm thuốc

nổ Khi nổ, nó bị phân tích thành nitơ, cacbon đioxit, nớc và oxi mà không kết hợp với bất kì chất khí nào có trong không khí

Phơng trình nào sau đây mô tả đúng nhất sự phân huỷ của nitroglixerin?

A C3H5(ONO2)3 ắđ 2NO + 3CO + 5

2H2O + 1

2O2

B 2C3H5(ONO2)3 ắđ 3N2 + 6CO2 + 5H2O + O2

C 4C3H5(ONO2)3 + 7O2 ắđ 6NO + 12CO2 + 10H2O + 2O2

D 4C3H5(ONO2)3 ắđ 6N2 + 12CO2 + 10H2O + O2

Câu hỏi 15

Sinh hoá là một ngành khoa học kết hợp sinh học và hoá học Sinh hoá có thể đợc định nghĩa là hoá học của các vật thể sống Một hợp chất sinh hoá là axetylcholin, C7H17O3, và chỉ cần 2,0010-7kg chất này đủ để kích thích thần kinh Lợng axetylcholin trên tơng

đ-ơng với bao nhiêu mol?

A 1,2310-9

B 1,2610-6

C 1,2610-9

D 1,2310-6

Cho: C = 12,01; H = 1,008; N = 14,01; O = 16,00

Câu hỏi 16

Ký ninh là một loại alkaloid thiên nhiên đợc tìm thấy trong vỏ cây cinchona, để đợc dùng để chữa bệnh sốt rét Nó có chứa 8,64% nitơ theo khối lợng và khối lợng phân tử của ký ninh là 324 Số nguyên tử nitơ có trong một phân tử ký ninh là:

A 1 B 2 C 3 D 4

KLNT: N = 14,0

Câu hỏi 17

Trang 7

Cacbon và oxi phản ứng tạo cacbon dioxit theo phơng trình:

C (rắn) + O2 (khí) ắđ CO2 (khí)

Nếu 1,20 gam cacbon phản ứng với 2,40 g oxi thì lợng tối đa cacbon dioxit thu

đ-ợc là:

KLNT: C = 12,0; O = 16,0

Câu hỏi 18

Pellagra là một bệnh mãn tính, không lây nhiễm do sự thiếu axit nicotinic Bệnh đợc thể hiện bởi sự thay đổi ngoài da, tê liệt thần kinh

và tiêu chảy

Chế độ điều trị là dùng sinh tố kháng pellagra, axit nicotinic (C6H5O2N) 1,3010-4 mol mỗi ngày Có bao nhiêu phân tử axit nicotinic chứa trong liều dùng mỗi ngày?

A 2,161018

B 9,641021

C 7,831019

D 2,161028

Cho: C = 12,01; H = 1,008; N = 14,01; O = 16,00; NA=6,021023

Câu hỏi 19

Một nguyên tố kim loại nào đó phản ứng mãnh liệt với nớc lạnh

Điều nào sau đây là đúng với phản ứng này?

A Một muối đợc tạo thành.

B Cacbonđioxit đợc giải phóng.

C Một axit đợc tạo thành.

D Dung dịch hoá hồng khi thêm phenoltalein.

Câu hỏi 20

Phơng trình Trạng thái Khí Lý tởng ghi dới đây đợc dùng nhiều trong hoá học:

pV = nRT

Các biến số có nhiều đơn vị khác nhau, ảnh hởng đến giá trị hằng

số R Nếu:

p = áp suất khí, đo theo atm

V = thể tích khí, đo theo lít

n = lợng khí tính theo mol

T = nhiệt độ khí tính theo độ Kelvin (K)

giá trị số học của hằng số R là 0,082

Đơn vị nào sau đây là đúng cho R?

A atm.lít.K.mol-1

B atm.lít.K-1.mol-1

C K.mol.atm-1.lít-1

D atm.mol.K-1.lít-1

Câu hỏi 21

Hiện nay, ngời ta chấp nhận rằng khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung th phổi Hoạt chất trong thuốc lá là nicotin, một loại alkaloid độc có thể đợc hấp thụ vào cơ thể do ăn uống, ngửi và kể cả qua các vết trầy ngoài da

Xác định khối lợng phân tử của nicotin cho giá khoảng 160 Phân tích nguyên tố định lợng cho các phần trăm khối lợng sau:

74,03% cacbon; 8,699% hiđro; 17,27% nitơ

Trang 8

Dùng các số liệu nêu trên để xác định công thức nào dới đây là

đúng cho nicotin?

A C9H10ON2 C C10H14N2

B C5H7N D C10H15N2

Câu hỏi 22

ã Thể tích đợc định nghĩa là thể tích của một mol khí (lí tởng) và tơng ứng với 22,42 lít ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC)

ã Không khí là một hỗn hợp khí mà thành phần phần trăm các hợp phần ở tầng đối lu (tầng khí quyển sát mặt đất nhất) nh sau:

Phần trăm 78,08 20,94 0,93 0,03

ã Tuy nhiên, phần trăm của cacbon dioxit trong không khí tăng lên do nhiều nguyên nhân, trong đó có sự đốt cháy các loại chất đốt

có chứa cacbon

ã Điều này giúp tạo nên hiện tợng đợc gọi là “ Hiệu ứng Nhà kính”

Dùng các thông tin nêu trên để xác định điều nào sau đây

A Sự thay đổi tỉ trọng của tầng đối lu.

B Sự tăng độ pH của các đại dơng.

C Sự tăng nhiệt độ của Địa cầu.

D Sự giảm hàm lợng phần trăm oxi trong tầng đối lu.

Cho : N = 14,01; O = 16,00; Ar = 39,95 ; C = 12,01

Câu hỏi 23

Sự ăn mòn kim loại nh là thép có thể gây hao tổn rất nhiều, đặc biệt khi thép đợc dùng nh là vật liệu kiến tạo chịu lực chủ yếu cho cầu cống, nhà cao tầng, xe hơi Sự hiểu biết hoá học của quá trình ăn mòn là rất quan trọng để kiểm soát quá trình này

Có nhiều phơng pháp khác nhau để chốg ăn mòn, và một trong số này là kiểm soát môi trờng

Bình chân không là một môi trờng lí tởng, nhng thờng không thể

sử dụng đợc trong thực tế

Môi trờng tốt nhất kế tiếp là một môi trờng rất khô ráo, ví dụ nh một khu vực đợc hút ẩm

Nếu không loại đợc hết nớc thì phải loại hết oxi và duy trì một

pH gần bằng 7

Dùng các thông tin trên để xác định môi trờng nào sau đây là thích hợp nhất để chống ăn mòn?

A Sa mạc Simpson (ở miền trung nớc úc)

B Bề mặt của mặt trăng.

C Biển Nam cực.

D Suối nớc thiên nhiên.

Câu hỏi 24

Khi lu huỳnh đợc hoà tan bởi cacbon disunfua, lu huỳnh là:

A huyền phù C chất tan

B dung dịch D dung môi

Câu hỏi 25

Các nguyên tố trong bảng có tính chất hoá học tơng tự

Trang 9

Magiê Mg 12 12 24 2,8,2

Canxi Ca 20 20 40 2,8,2

Stronti Sr 49 38 87 2,8,18,2

Yếu tố nào dới đây ảnh hởng nhiều nhất lên hoá tính?

A Số proton trong nguyên tử.

B Số neutron trong nguyên tử.

C Số khối của mỗi nguyên tố.

D Sự sắp xếp của các electron.

Câu hỏi 26

Thuật ngữ “Hidrocacbon” bao gồm một loạt nhiều chất tạo bởi cacbon và hiđro

Dầu thô là nguồn cung cấp nhiều dãy đồng đẳng hiđrocacbon quen thuộc, và mỗi dãy đồng đẳng đợc biểu thị bằng một công thức chung

Công thức chung nào dới đây biểu thị dãy đồng đẳng hidrocacbon mạch không vòng có chứa một nối đôi và một nối ba trong phân tử

A CnH2n-8 C CnH2n-4

B CnH2n-6 D CnH2n-2

Câu hỏi 27

Etanol, C2H5OH, là thành phần rợu có trong bia, rợu uống và rợu vang Cơ thể ngời chuyển etanol thành cacbon dioxit và nớc theo

ph-ơng trình hoá học sau:

C2H5OH + 3O2 ắđ 2CO2 + 3H2O

Lợng etanol có thể hấp thụ tối đa mỗi ngày bởi một ngời mạnh khoẻ, bình thờng mà không gây ngộ độc không đợc quá 50 gam

Số liệu nào sau đây cho biết khối lợng O2 tiêu thụ và CO2 sinh ra khi 46 g etanol đợc chuyển hoá trong cơ thể ngời?

Oxi Cacbon dioxit

A 48 g 44 g

B 96 g 88 g

C 9,6 g 4,4 g

D 32 g 44 g

Cho: C = 12,01; H = 1,008; O = 16,00

Trang 10

Câu hỏi 28

Một phơng pháp dùng tách rời hỗn hợp các chất là chng cất phân

đoạn Phơng pháp này bao gồm đun nóng hỗn hợp, và thu hồi các phần có độ sôi khác nhau bằng cách ngng tụ hơi thoát ra Thiết bị thí nghiệm thích hợp cho việc thực hiện tách rời đợc trình bày dới đây:

Hình 24-22 trang 405 (Một số vấn đề tập 3)

Số liệu đợc ghi nhận cho sự chng cất phân đoạn của hỗn hợp gồm hai chất và đợc biểu diễn bằng đồ thị sau:

Nhiệt độ nào dới đây là nhiệt độ sôi của chất dễ bay hơi nhất

trong hỗn hợp?

A 24oC B 32oC C 48oC D 76oC

Câu hỏi 29

Sơ đồ dới đây cho biết sự phân bố động năng của các phân tử của mẫu khí ở hai nhiệt độ T1 và T2 khác nhau

Trang 11

Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ?

A Sự khác biệt giữa đồ thị với T1 và đồ thị với T2 là do chất xúc tác

B Các phân tử ở nhiệt độ T1 có động năng lớn hơn các phân tử ở nhiệt độ T2

C Đồ thị ứng với T2 chỉ rằng nhiệt độ T2 cao hơn

D Không thể kết luận đồ thị nào ứng với nhiệt độ cao hơn

Trang 12

Câu hỏi 30

Sắc kí đồ (=đồ thị sắc kí) I dới đây có đợc khi tách biệt một số

d-ợc chất chống đau thắt ruột

Sắc kí đồ I

Huyết thanh của một bệnh nhân đợc thử nghiệm và thu đợc sắc

kí đồ II

Sắc kí đồ II

Chất chống đau thắt ruột nào có trong máu bệnh nhân?

A Hexobarbital và phenobarbital

B Primidone và phenobarbital

C Ethosuximite và phenobarbital

D Phenytoin và carbamazepine

Ghi chú: Các trục của sắc kí đồ I và II là nh nhau.

Trang 13

Cách đánh dấu trên phiếu bài làm

Bài thi đợc làm bằng cách đánh dấu lên phiếu bài làm đợc phát Cần nhớ những hớng dẫn sau:

1 Không đợc làm gẫy, cong tờ phiếu bài làm- giữ phiếu trên một mặt phẳng khi làm bài Chỉ dùng bút chì mềm để đánh dấu (các loại bút viết khác không thích hợp cho việc chấm điểm bằng máy tính)

2 Ghi tên bằng chữ in hoa ( không cần dấu) vào ô trống phù hợp và

đánh dấu bằng cách tô đen vào các vòng tròn thích hợp dới mỗi chữ bằng bút chì Nhớ ghi tắt họ và tên đệm để không trùng với của ngời khác.

3 Nhớ điền tên trờng và địa chỉ, mã số trờng (do giám thị thông báo)

và khối lớp dự thi.

4 Trả lời mỗi câu hỏi bằng cách tô đen vòng tròn có ghi chữ phù hợp với mỗi câu hỏi.

5 Nhớ tô đen hoàn toàn vòng tròn có ghi chữ hoặc số muốn tô.

6 Nếu tô nhầm lẫn, có thể dùng tẩy mềm để tẩy sạch hoàn toàn chỗ tô nhầm, không để lại dấu vết gì.

7 Còn có thắc mắc gì khác hỏi các giám thị.

Họ và tên: Lớp: Khối

1 0 1 1 1 2

SBD:

ơ đ ¯ ° ± ² ³ ´ à

Ngày đăng: 29/05/2013, 23:18

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w