Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 42 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
42
Dung lượng
276,79 KB
Nội dung
LI M U Nền kinh tế nớc ta vận động theo chế thị trờng có điều tiết vĩ mô Nhà nớc chịu tác động quy luật nh: quy luật cạnh tranh quy luật cung cầu, quy luật giá trị Trong quy luật cạnh tranh có tác động chi phối Sự cạnh tranh doanh nghiệp buộc doanh nghiệp phải phấn đấu để tồn phát triển Quá trình xem xét, phân tích, đánh giá tình hình biến động lợi nhuận sau kỳ kinh doanh giúp doanh nghiệp phát điều bất cập, điều bất hợp lý từ đề biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Chính sâu vào nghiên cứu lợi nhuận biện pháp nâng cao lợi nhuận cần thiết Nhận thức đợc tầm quan trọng lợi nhuận tồn phát triển doanh nghiệp em chọn đề tài nghiên cứu: "Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận xí nghiệp ô tô V75" Chuyên đề bao gồm chơng chính: Chơng I: Lý luận chung lợi nhuận Chơng II: Tình hình lợi nhuận xí nghiệp ô tô V75 số giải pháp nâng cao lợi nhuận Chuyên đề đợc hoàn thành nhng không tránh khỏi khiếm khuyết hạn chế đòi hỏi phải có nghiên cứu thêm lý luận thực tiễn Vì em mong nhận đợc bảo, hớng dẫn thầy cô để em hoàn thiện chuyên đề chơng i: lý luận chung lợi nhuận biện pháp nâng cao lợi nhuận i lợi nhuận vai trò lợi nhuận Khái niệm lợi nhuận kinh tế thị trờng Trong kinh tế thị trờng lợi nhuận mục tiêu quan trọng, mục tiêu cuối mà doanh nghiệp phải hớng tới Mỗi doanh nghiệp có nhiều mục tiêu: đảm bảo hoạt động bền vững, tìm kiếm lợi nhuận, phục vụ khách hàng, nhng mục tiêu cối hoạt động lợi nhuận cho doanh nghiệp Lợi nhuận không giúp doanh nghiệp tồn phát triển mà tiền đề cho hoạt động xã hội Vì mà tiến hành hoạt động kinh doanh ngời ta phải tính toán đến lợi nhuận mà dự án kinh doanh đem lại Các doanh nghiệp đòi hỏi phải phát huy tối đa khả tinh thần tự chủ để tạo lập thu nhập thu lợi nhuận để thúc đẩy phát triển cho doanh nghiệp Chính tính cạnh tranh găy gắt thị trờng đòi hỏi doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả, đạt mục tiêu lợi nhuận làm sở nội lực cho doanh nghiệp kỳ kinh doanh Vì xét góc độ doanh nghiệp ta thấy lợi nhuận kết cuối hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu tổng hợp đánh giá hiệu hoạt động kinh tế, khoản chênh lệch khoản thu nhập chi phí bỏ để đạt đợc thu nhập thời kì định Thông thờng hoạt động kinh doanh thành công hoạt động mang lại lợi nhuận dơng Thực tế, dới tác động phức tạp yếu tố thị trờng, trị, xã hội, hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận dơng mong muốn Công thức xác định lợi nhuận nh sau: Lợi nhuận = Thu nhập - Chi phí Nguồn gốc chất lợi nhuận Rất nhiều nhà kinh tế học, nhà nghiên cứu kinh tế nghiên cứu chất nh nguồn gốc lợi nhuận Theo A.Smith nhà kinh tế học cổ điển ông ngời đa kết luận nghiên cứu toàn diện kinh tế thị trờng, lợi nhuận Theo ông lợi nhuận nhà t đợc sinh trình sản xuất hình thái khác giá trị thặng d tức phần giá trị không đợc trả công tạo Từ ông định nghĩa lợi nhuận : "Lợi nhuận khoản khấu trừ thứ hai vào sản phẩm ngời lao động Kế thừa hạt nhân đắn A.Smith, D.Ricardo phân tích tìm hiểu kĩ nguồn gốc chất lợi nhuận xã hội chủ nghĩa t Ông hoàn toàn dựa vào giá trị lao động để phân tích rõ nguồn gốc chất lợi nhuận sản xuất kinh doanh t chủ nghĩa Ông khẳng định lao động nguồn gốc giá trị giá trị sản phẩm hàng hoá đựoc phân thành nguồn thu nhập tiền lơng, địa tô lợi nhuận Cũng giống A Smith ông cho giá trị công nhân tạo lớn nhiều số tiền công mà họ đáng đợc hỏng, tức giá trị sáng tạo nhờ lao động có giá trị thặng d công nhân làm nhng không đợc trả công Từ ông đến kết luận: "Lợi nhuận phần lao động d thừa tiền lơng, lợi nhuận lao động không đợc trả công ngời công nhân" Về quan hệ tiền công lợi nhuận ông cho lợi nhuận phụ thuộc vào mức tăng suất lao động đôí nghịch với tiền công Khi suất lao động tăng lên tiền công công nhân giảm xuống lợi nhuận nhà t tăng lên, mặt trị xã hội ông nêu rõ lợng hàng hoá mà công nhân mua đợc từ tiền công cha định địa vị xã hội ngời Đối lập với D.Ricardo nhà kinh tế học khác B.Say cho có ba nhân tố tham vào trình sản xuất lao đọng, t ruộng đất Mỗi nhân tố có công phục vụ mà tạo phục vụ sản xuất lao động mà t bản, tự nhiên tạo giá trị Công phục vụ ba nhân tố đựoc thực lao động tạo tiền lơng, t tạo lợi nhuận, ruộng đất sáng tạo địa tô Vì có thu nhập tơng ứng là: công nhân đợc tiền lơng, nhà t đợc hởng lợi nhuận, địa chủ đợc nhận địa tô B.Say cho lợi tức kẻ sở hữu t đẻ thân t lợi nhuận phần thởng đích đáng việc đầu t t để kinh doanh Kế thừa phát huy quan điểm đắn, khoa học lí luận tiền bối, K.Marx nghiên cứu cách toàn diện, triệt để chất, nguồn gốc lợi nhuận kinh doanh t chủ nghĩa Ông khẳng định nguồn gốc lợi nhuận lao động làm thuê tạo ra, chất lợi nhuận hình thái biểu giá trị thặng d, kết lao động không đợc trả công nhà t chiếm lấy, quan hệ nô dịch bóc lột lao động xã hội t K.Marx ngời xây dựng hoàn chỉnh học thuyết giá trị thặng d khẳng định rằn giá trị thặng d tồn phát triển toàn tuân theo quy luật giá trị Học thuyết giá trị thặng d đợc coi tảng học thuyết kinh tế Macxit nhờ có học thuyết toàn bí mật kinh tế t chủ nghĩa đợc vạch trần trở thành hai để chủ nghĩa xã hội không tởng trở thành khoa học Vai trò kết cấu lợi nhuận doanh nghiệp 3.1 Vai trò lợi nhuận doanh nghiệp Trong kinh tế thị trờng với cạnh tranh khốc liệt lợi nhuận giữ vị trí quan trọng hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Lợi nhuận đòn bẩy kinh tế giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu giúp doanh nghiệp tồn phát triển kinh tế đầy rủi ro thách thức Về phía nhà nớc, lợi nhuận thu đợc thông qua hoạt động kinh doanh doanh nghiệp phần nguồn tích luỹ xã hội Lợi nhuận doanh nghiệp nguồn tích luỹ quan trọng tạo nên thu nhập ngân sách nhà nớc dới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp, thếu sử dụng ngân sách nhà nớc doanh nghiệp sử dụng ngân sách nhà nớc cấp Về phía doanh nghiệp lợi nhuận thớc đo tiêu chất lợng tổng hợp phản ánh kết hoạt động kinh doanh Nếu hoạt động kinh doanh doanh nghiệp kỳ mà thu đợc lợi nhuận cao việc tổ chức hoạt động kinh doanh doanh nghiệp tốt Lợi nhuận đòn bẩy kinh tế quan trọng tác động đến việc hoàn thiện mặt doanh nghiệp Để đạt đợc lợi nhuận cao yêu cầu mặt doanh nghiệp phải thực tốt Với doanh nghiệp lợi nhuận nguồn tích luỹ để mở rộng sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp có điều kiện tích luỹ, mua sắm máy móc thiết bị, khuyến khích đổi tăng cờng vị doanh nghiệp thị trờng, củng cố thêm mạnh uy tín doanh nghiệp thị trờng Về phía ngời lao động, lợi nhuận tăng tiền lơng nhân công tăng lên động mạnh mẽ thúc đẩy việc tăng suất lao động , phát huy khả sáng tạo, nâng cao đời sống tinh thần vật chất cho họ Tóm lại lợi nhuận có vai trò quan trọng tồn phát triển doanh nghiệp, lợi nhuận có vai trò quan trọng toàn kinh tế kinh tế quốc dân, lợi nhuận làm cho doanh nghiệp, nhà nớc, ngời lao động có quan hệ gắn bó phát triển 3.2 Kết cấu lợi nhuận doanh nghiệp Lợi nhuận doanh nghiệp đợc xác định tổng hợp từ ba hoạt động: kinh doanh, hoạt động tài hoạt động bất thờng Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh phận chiếm tỉ trọng lớn tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt đợc, có ý nghĩa định đến hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Lợi nhuận hoạt động kinh doanh khoản chênh lệch doanh thu tiêu thụ sản phẩm kỳ với tổng giá thành hàng hoá sản phẩm khoản chi phí phân bổ cho số sản phẩm đợc tiêu thụ khoản thuế phải nộp kỳ Lợi nhuận hoạt động tài khoản chênh lệch gia thu nhập từ hoạt động tài chi phí bỏ cho hoạt động Các hoạt động tài bao gồm hoạt động liên doanh liên kết, hoạt động đầu t chứng khoán, hoạt động cho thuê tài sản, gửi tiền ngân hàng, hoạt động cho vay thuộc nguồn vốn quỹ doanh nghiệp hoà nhập số d khoản dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán Lợi nhuận hoạt động bất thờng khoản chênh lệch thu nhập bất thờng phát sinh kỳ Các hoạt động bất thờng diễn kỳ bao gồm nhợng bán, lý tài sản cố định, kiểm kê vật t thừa, nợ khó đòi, nợ phải trả không xác định đợc chủ Đây khoản xảy không thờng xuyên doanh nghiệp mà doanh nghiệp không dự tính trớc Tổng lợi nhuận kỳ kinh doanh doanh nghiệp đợc xác định nh sau: Lợi nhuận doanh nghiệp Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = + Lợi nhuận hoạt động tài + Lợi nhuận hoạt động bất thờng Ngoài cách đánh giá lợi nhuận theo cách ta đánh giá lợi nhuận doanh nghiệp dựa tiêu đánh giá lợi nhuận tơng đối tỷ suất lợi nhuận: - Tỷ suất lợi nhuận chi phí: quan hệ lợi nhuận tiêu thụ so với chi phí kinh doanh kỳ: Tỷ suất Lợi nhuận kỳ lợi nhuận = x chi phí 100% Chi phí kinh doanh kỳ Chỉ tiêu phản ánh đồng chi phí doanh nghiệp bỏ mang lại đồng lợi nhuận Tỷ suất cao tốt - Tỷ suất lợi nhuận vốn: quan hệ gia số lợi nhuận đạt đợc với số vốn sử dụng bình quân kỳ Lợi nhuận kỳ Tỷ suất = lợi nhuận vốn x 100% Tổng số vốn bình quân sử dụng kỳ Chỉ tiêu phản ánh đồng vốn doanh nghiệp bỏ mang lại đồng lợi nhuận Tỷ suất cao tốt Đồng thời phản ánh hiệu sử dụng vốn doanh nghiệp - Tỷ suất lợi nhuận doanh thu: Tỷ lệ lợi nhuận doanh thu đạt đợc kỳ Tỷ suất lợi nhuận doanh thu Lợi nhuận kỳ = x 100% Doanh thu bán hàng kỳ Ngoài nhu cầu quản lý, ngời ta sử dụng số tiêu tỷ suất lợi nhuận khác nh: tỷ suất lợi nhuận chi phí bán hàng, tỷ suất lợi nhuận giá vốn hàng bán ii phơng pháp xác định lợi nhuận doanh nghiệp Xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh Lợi nhuận hoạt động kinh = doanh Doanh thu Chi phí kinh doanh hợp lệ - Thuế nộp khâu tiêu thụ - Trong để xác định thành phần ta có: 1.1 Xác định doanh thu Doanh thu = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ - Các khoản giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại 1.2 Xác định chi phí kinh doanh hợp lệ Chi phí kinh doanh hợp lệ = Trị giá vốn Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí phát sinh khâu mua + Thuế khâu nhập (nếu có) + hàng bán Trong ta có: Đối với doanh nghiệp thơng mại Trị giá vốn hàng bán = Giá mua hàng bán + Đối với doanh nghiệp sản xuất Chi phí nguyên Chi phí nhân Chi phí sản liệu trực trực = vật + công + suất chung tiếp tiếp Chi phí bán hàng: toàn chi phí cần thiết liên quan đến trình Giá thành sản phẩm tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ kì bao gồm chi phí nhân công, chi phí bao bì, chi phí công cụ dụng cụ, chí phí dịch vụ mua ngoài, khoản khấu hao tài sản cố định liên quan đến nghiệp vụ bán hàng Chi phí quản lí doanh nghiệp toàn khoản chi phí dùng cho công tác quản lí doanh nghiệp 1.3 Thuế nộp khâu tiêu thụ Các loại thuế nộp khâu tiêu thụ bao gồm: - Thuế giá trị gia tăng(tính theo phơng pháp trực tiếp) loại thuế gián thu đợc tính khoản lợi nhuận tăng thêm hàng hoá, dịch vụ phát sinh trình từ sản xuất đến tiêu thụ - Thuế tiêu thụ đặc biệt loại thuế gián thu đánh vào số hàng hoá, dịch vụ định(hàng hoá, dịch vụ đặc biệt) Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thuế giá trị gia tăng - Thuế xuất loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất qua cửa biên giới Việt Nam Xác định lợi nhuận hoạt động tài Lợi nhuận hoạt động tài = Thu nhập hoạt động tài - Chi phí hoạt động tài - Thuế hoạt động tài chính(nếu có) Trong đó: Thu nhập hoạt động tài chính: - Thu từ hoạt động liên doanh , góp vốn, góp cổ phần - Thu từ hoạt động cho thuê tài sản - Thu từ hoạt động mua bán chứng khoán - Thu lãi tiền gửi - Thu từ cho vay vốn - Thu lãi bán ngoại tệ Chi phí hoạt động tài chính: - Chi phí liên doanh liên kết - Chi phí môi giới, chi phí thông tin mua bán chứng khoán - Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ - Chi phí cho thuê tài sản - Chi phí dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán - Chi phí liên quan đến cho vay vốn Thuế hoạt động tài đợc tính nh khoản khấu trừ thu nhập hoạt động tài chính, nhiên có số hoạt động tài bị đánh thuế Xác định lợi nhuận hoạt động bất thờng Lợi nhuận hoạt động bất thờng Trong = Thu nhập hoạt động bất thờng - Chi phí hoạt động bất thờng Thu nhập hoạt động bất thờng gồm: - Thu nhợng bán lý tài sản, phế liệu - Thu khoản nợ khó đòi sử lý - Nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Phải thu khó đòi chích năm trớc không sử dụng hết - Thu vi phạm hợp đồng - Các khoản thu bất thờng khác Chi phí hoạt động bất thờng: - Chi phí lý nhợng bán TSCĐ - Giá trị lại TSCĐ nhợng bán, lý - Tiền phạt vi phạm hợp đồng - Các khoản chi phí bỏ sót năm trớc phát - Trị giá tài sản, vật t thiếu hụt đợc ghi vào chi phí bất thờng - iii biện pháp nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp Sự cần thiết phải nâng cao lợi nhuận Trong kinh tế thị trờng, để tồn phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải thu đợc lợi nhuận Lợi nhuận đợc coi đòn bẩy quan trọng, tác động đến tất mặt hoạt động doanh nghiệp Việc thực tiêu lợi nhuận điều kiện đảm bảo tình hình tài vững doanh nghiệp, định doanh nghiệp có tồn hay không hiệu sản xuất kinh doanh doanh nghiệp đợc thể ba khía cạnh: nộp ngân sách cho nhà nớc, đảm bảo đời sống cho cán công nhân viên, mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh Đối với ngời lao động nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp để tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quỹ khen thởng phúc lợi, đảm bảo lơng cho nhân viên, từ thực tái sản xuất sức lao động Mục đích nhà sản xuất lợi nhuận mục đích ngời lao động tiền lơng Khi ngời lao động đợc trả công thoả đáng, suất lao động tăng lên, tạo điều kiện để doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận Mức lơng tối u hợp lí có tác dụng thúc đẩy khả làm việc ngời lao động Quỹ khen thởng rào cộng với chế độ khen thởng hợp lý khuyến khích ngời lao động Lợi ích thoả đáng gắn kết ngời lao động với mục tiêu lợi ích doanh nghiệp, làm ngời lao động làm việc tích cực có trách nhiệm cống hiến cho lợi ích chung doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp lợi nhuận giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh Điều đợc thể việc phân phối lợi nhuận vào quỹ cách hợp lý nh quỹ đầu t phát triển, quỹ dự phòng tài Các quỹ tăng lên tạo cho doanh nghiệp có khả tự chủ tài Bên cạnh lợi nhuận đảm bảo cho hoạt động kinh doanh doanh nghiệp đợc diễn thờng xuyên liên tục, nâng cao khả nh uy tín doanh nghiệp thơng trờng Đối với nhà nớc, có lợi nhuận đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nớc, nâng cao phúc lợi xã hội để từ nhà nớc có điều kiện để đầu t, tạo phát triển cho kinh tế quốc dân thực công xã hội, xây dựng sở vật chất hạ tầng, nâng cao dân trí, xây dựng xã hội văn minh giàu đẹp Các nhân tố ảnh hởng đến lợi nhuận 2.1 Nhân tố khách quan - Thị trờng cạnh tranh: thị trờng ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận doanh nghiệp doanh nghiệp cung cấp hàng hoá thị trờng 10 Lợi nhuận hoạt động tài xí nghiệp đợc xá định theo công thức: Lợi nhuận hoạt động tài = Thu nhập hoạt động tài - Chi phí hoạt động tài Ta xem xét bảng sau: Kết hoạt động tài xí nghiệp Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 So sánh 99/2000 Thu nhập HĐTC 88.800.313 52.520.112 Số tiền - 36.280.201 Tỉ lệ -40,86 Chi phí HĐTC 18.356.745 11.957.642 - 6.399.103 -34,85 Lợi nhuận HĐTC 70.443.568 40.562.470 - 29.881.093 -42,42 Qua bảng số liệu ta thấy: so với năm 1999 năm 2000 thu nhập từ hoạt động tài thấp Số thu nhập từ hoạt động tài giảm 36.280.201đ ứng với tỉ lệ giảm 40.86% Sự giảm lợi nhuận hoạt động tài : xí nghiệp doanh nghiệp thơng mại đơn vị có nguồn vốn dồi dào, tát số vốn xí nghiệp hầu nh đợc đầu t vào trang thiết bị vật chất kĩ thuật phục vụ cho hoạt động vận tải xí nghiệp hầu hết phơng tiện vận tải mà xí nghiệp có phần nhà nớc câps phần vốn xí nghiệp bỏ Vì doanh nghiệp phục vụ lĩnh vực đối ngoại nên thấy phơng tiện vận tải mà xí nghiệp có đại tiện nghi Xí nghiệp có hệ thống nhà xởng rộng lớn điều giúp xí nghiệp có thêm thu nhập cho hoạt động tài nhờ việc cho thuê nhà xởng, phần diện tích mà xí nghiệp không sử dụng hết Còn việc tham gia vào thị trờng chứng khoán, góp vốn liên doanh xí nghiệp cha tham gia Với số vốn không nhiều nên việc có đợc thu nhập tài từ lãi tức ngân hàng với xí nghiệp không đáng kể Trong năm 2000 vừa qua bận rộn nhiều với việc đón tiếp đoàn khách quốc tế, tham gia phục vụ cho đoàn MIA kiến cho hoạt động cho thuê tài xí nghiệp không diễn nh năm 28 1999 Điều dẫn đến việc thu nhập từ hoạt động tài xí nghiệp bị giảm sút Đồng thời quản lý cha tốt hoạt động tài phí hoạt động tài xí nghiệp cao so với thu nhập đạt đợc Chính lý lợi nhuận hoạt động tài xí nghiệp bị giảm số tiền 29.881.093đ ứng với tỷ lệ giảm 42,42% Việc giảm thu nhập từ hoạt động tài điều đáng tiếc xí nghiệp hoạt động đợc thực tốt mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho xí nghiệp, giúp lợi nhuận xí nghiệp tăng lên Vì xí nghiệp cần có nỗ lực việc khai thác lợi nhuận từ hoạt động tài Lợi nhuận hoạt động bất thờng Nh doanh nghiệp khác thị trờng với doanh nghiệp hoạt động bất thờng không thờng xuyên xảy nhng tồn tạo nên khoản thu nhập bất thờng cho xí nghiệp chi phí bất thờng cho xí nghiệp Xí nghiệp xác định lợi nhuận hoạt động bất thờng nh sau: Lợi nhuận hoạt hoạt bất thờng = Thu nhập hoạt - động bất thờng Chi phí hoạt động bất thờng Ta có bảng sau: Kết hoạt động bất thờng xí nghiệp năm Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 So sánh năm 99/2000 Số tiền Thu nhập HĐBT Chi phí HĐBT Lợi nhuận HĐBT Tỉ lệ 34.629.837 58.182.866 23.553.029 +68,01 5.750.000 7.500.000 1.750.000 +30,43 28.879.837 50.682.866 21.803.029 +75,5 Thu nhập bất thờng xí nghiệp năm 2000 đạt 58.182.866đ tăng so với năm 1999 23.553.029đ với tốc độ tăng 68,01% Năm 2000 khoản thu 29 hập bất thờng xí nghiệp tăng lên đáng kể năm 2000 xí nghiệp lý số xe vận tải cũ không phù hợp với tính chất công việc xí nghiệp Việc lý số phơng tiện đem lại cho xí nghiệp khoản thu nhập tăng lên so với năm trớc, kiến lợi nhuận hoạt động tăng lên với số tiền đạt đợc 50.682.866đ, chênh lệch so với năm trớc khoản 21.803.029đ ứng với tỉ lệ 75,5% tỉ lệ cao Thu nhập hoạt động bất thờng khoản thu nhập nằm dự kiến xí nghiệp, xí nghiệp tính toán trớc đợc lợi nhuận từ hoạt động Nhng hoạt động ýop phần vào việc tăng lợi nhuận trớc thuế xí nghiệp Tình hình lợi nhuận chung xí nghiệp Để xem xét tình hình lợi nhuận chung xí nghiệp năm 1999 2000 có bảng phản ánh tình hình lợi nhuận xí nghiệp nh sau: Tình hình lợi nhuận xí nghiệp năm Đơn vị tính : đồng Năm 1999 Năm 2000 Chỉ tiêu Lợi nhuận HĐKD Lợi nhuận HĐTC Lợi nhuận HĐBT So sánh năm 99/2000 Số tiền Tỉ lệ 30.745.386 45.728.395 14.982.973 +48,7 70.443.568 40.562.470 - 29.881.093 - 42,4 28.879.837 50.682.866 21.803.029 +75,5 130.068.791 136.973.695 6.904.904 +5,31 41.622.013 43.831.582 2.209.569 +5.31 88.446.778 93.142.113 4.605.335 +5.31 Tổng lợi nhuận trớc thuế 5.Thuế thu nhập DN 6.Lợi nhuận sau thuế Từ bảng số liệu ta thấy rằng, năm 2000 tổng lợi nhuận trớc thuế xí nghiệp đạt 136.973.695đ tăng so với năm 1999 6.904.904đ với tỉ lệ tăng 5,31% đạt 105,31% so với năm trớc Đạt đợc điều nhân tố tạo nên lợi nhuận có biến đổi nh sau: Hoạt động kinh doanh năm 2000 tăng lên so với năm 1999, dẫn 30 đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh tăng lên đạt số tiền tăng thêm là: 14.982.973đ Mặc dù lợi nhuận không nhiều song phản ánh tiến hoạt động kinh doanh xí nghiệp Lợi nhuận hoạt động tài năm 2000 có phần thụt giảm so với năm 1999 29.881.093đ nhng lợi nhuận thu đợc từ hoạt động góp phần tăng lợi nhuận cho xí nghiệp Lợi nhuận hoạt động bất thờng năm 2000 có phần tăng lên so với năm 1999 xí nghiệp lý số phơng tiện vận tải không sử dụng đến lợi nhuận hoạt động bất thờng năm 2000 cao so với năm 1999 21.803.029đ Nh tổng lợi nhuận trớc thuế năm 2000 so với năm 1999 tăng lên lợi nhuận hoạt động kinh doanh tăng thêm lợi nhuận hoạt động bất thờng tăng lên Song điều đáng tiếc với xí nghiệp đạt đợc lợi nhuận song lợi nhuận hoạt động tài lại giảm làm số tiền lợi nhuận tăng thêm đạt 6.904.904đ ứng với tỉ lệ tăng 5,31% Nhờ có khoản lợi nhuận trớc thuế mà xí nghiệp thực nghĩa vụ với nhà nớc Cũng nh doanh nghiệp nhà nớc khác xí nghiệp đóng thuế thu nhập 32% cho nhà nớc, thuế thu nhập xí nghiệp đóng cho nhà nớc tăng 2.209.569đ Lợi nhuận sau thuế xí nghiệp năm 2000 đạt 93.142.113đ tăng 4.605.335đ với tỉ lệ tăng 5,31% so với năm 1999, nhờ mà việc trích lập quỹ xí nghiệp có lợi tạo điều kiện mở rộng kinh doanh nâng cao đời sống cán công nhân viên Điều cho thấy cố gắng nỗ lực hoạt động kinh doanh xí nghiệp, năm 2000 năm có nhiều thuận lợi cho xí nghiệp song lợi nhuận mà xí nghiệp đạt đợc cha xứng với tiềm xí nghiệp Vì xí nghiệp cần nỗ lực việc phát triển hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận cho Mối tơng quan lợi nhuận với doanh thu, chi phí, vốn kinh 31 doanh Xem xét mối quan hệ lợi nhuận vốn kinh doanh, chi phí doanh thu xí nghiệp ô tô V75 ta sử dụng tiêu: tỉ suất lợi nhuận doanh thu, tỉ suất lợi nhuận chi phí, tỉ suất lợi nhuận vốn kinh doanh bình quân 5.1 Tình hình doanh thu hoạt động kinh doanh xí nghiệp Hoạt động kinh doanh xí nghiệp bao gồm mảng hoạt động vận tải chuyên chở ngoại giao đoàn tổ chức phủ, quốc hội phần hoạt động vận tải chuyên chở cho bên Hoạt động thứ hai dịch vụ sửa chữa, bảo dỡng vận tải phần thơng chiếm tỉ trọng nhỏ tổng doanh thu hoạt động kinh doanh song mảng hoạt động quan trọng xí nghiệp Ta có bảng tình hình doanh thu hoạt động kinh doanh xí nghiệp năm nh sau: Tình hình hoạt động kinh doanh xí nghiệp Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 So sánh năm 99/2000 Tỉ Tỉ (%) Số tiền trọng Doanh thu HĐ 10.951.368.4 93,0 vận tải Doanh thu HĐ 72 820.187.008 sửa chữa Tổng doanh 11.771.555.48 thu 6,97 100 (%) Số tiền trọn Tỉ Số tiền trọn g Tỉ lệ (%) 11.357.493.2 g 92, 406.124.77 0,73 3,71 51 944.476.380 7,7 124.289.3 0.73 15,1 100 72 530.414.15 12.301.969.6 31 Qua bảng số liệu ta thấy hoạt động kinh doanh năm 2000 tổng doanh thu xí nghiệp cao năm 1999 530.414.151đ tăng 4,51% điều do: Doanh thu hoạt động kinh doanh xí nghiệp năm 2000 đạt 11.375.493.251đ tăng so với năm 1999 406.124.779đ ứng với tỉ lệ 32 4,51 tăng 3,71% Mặc dù doanh thu hoạt động kinh doanh năm chiếm tỉ trọng cao 90% song tỉ trọng tổng doanh thu bị giảm 0,73%.Trong doanh thu hoạt động sửa chữa bảo dỡng vận tải tăng 124.289.372đ ứng với tỉ lệ tăng 15,15% với tỉ lệ tăng tổng doanh thu 0,73% Nhìn chung tình hình kinh doanh xí nghiệp năm 2000 có tăng trởng so với năm 1999, thể tiến hoạt động kinh doanh xí nghiệp với phát triển đất nớc ta 5.2 Tình hình chi phí xí nghiệp Ta có bảng sau: Tình hình chi phí xí nghiệp năm 1999-2000 đơn vị tính:đồng Chỉ tiêu Năm 1999 Số tiền Chi phí nguyên nhiên vật liệu Chi phí NCTT Chi phí SXC Chi phí dịch vụ mua Chi phí KHTSCĐ Chi phí khác tiền Tổng chi phí 5.127.826 57 2.165 581.95 1.930.274.46 389.276.178 Năm 2000 Tỉ (%) trọn g 43, 18,4 16,4 3,3 1.857.525.10 294.432.561 15,7 11.764.916.8 39 100 2,7 Số tiền 6.170.652.12 2.378.424.61 2.027.603.2 02 394.257.834 So sánh năm 99/2000 Tỉ (%) trọn g 50, 19,3 Số tiền Tỉ trọn g +6,7 18,5 1.142.825.5 48 212.842.65 97.327.737 3,2 -9.501.835 -0,1 2.097.356.2 41 262.661.309 17,1 239.831.135 +1,4 2,7 -31.771.252 12.275.698.9 14 100 510.782.07 +0, +2,1 Tổng chi phí năm 2000 12.275.698.914 đồng, tăng so với năm 1999 568.079.798 đồng tơng ứng với tỉ lệ tăng 4,34% do: Cụ thể năm 2000 có chi phí tăng chi phí nguyên nhiên vật liệu tăng lên 22,3% giá nguyên nhiên vật liệu năm 2000 tăng lên đặc 33 Tỉ lệ (%) +22, +9,7 +5,1 19,4 +12, 10,8 +4,3 biệt tăng giá xăng dầu Cùng tăng lên chi phí nhân công, lơng nhân viên tăng lên phí cho nhân công xí nghiệp tăng lên Bên cạnh tăng lên chi phí khấu hao tài sản cố định, nói chi phí TSCĐ chiếm tỉ lệ chi phí lớn xí nghiệp phơng tiện kinh doanh xí nghiệp TSCĐ có giá trị lớn Tuy nhiên năm 2000 xí nghiệp giảm bớt chi phí với khoản nh chi phí dịch vụ mua chi phí tiền khác Việc giảm đợc chi phí giúp xí nghiệp tiết kiệm đợc phần chi phí xí nghiệp 5.3 Tình hình sử dụng vốn kinh doanh xí nghiệp Về vốn cố định: vốn cố định xí nghiệp đợc biểu tiền TSCĐ Tài sản cố định phục vụ cho hoạt động kinh doanh xí nghiệp bao gồm nhà xởng, nhà làm việc, văn phòng, bãi để xe, kho nhiên liêu phụ tùng phục vụ cho công tác vận tải, hệ thống loại xe xí nghiệp phơng tiện phục vụ hoạt động kinh doanh xí nghiệp Có thể nói xí nghiệp có số cốn cố định lớn 30 tỉ đồng, điều giúp ích nhiều cho hoạt động sản xuất kinh doanh xí nghiệp, chứng minh chi phí khấu hao tài sản cố định xí nghiệp chiếm tỉ lệ lớn tổng chi phí xí nghiệp Về vốn lu động: doanh nghiệp dịch vụ nên xí nghiệp có số vốn lu động không lớn nh doanh nghiệp sản xuất khác vốn vay xí nghiệp không lớn Xí nghiệp tự chủ hoạt động kinh doanh iii Các biện pháp nâng cao lợi nhuận xí nghiệp ô tô V75 Những khó khăn thuận lợi xí nghiệp ô tô V75 34 1.1 Những thuận lợi chủ yếu xí nghiệp : Nguồn nhân lực có vai trò quan trọng hoạt động kinh doanh doanh nghiệp dịch vụ nói chung doanh nghiệp vận tải nói riêng Nh giới thiệu xí nghiệp ôtô V75 doanh nghiệp nhà nớc hoạt động công ích chủ yếu Đối tợng phục vụ xí nghiệp chủ yếu đoàn ngoại giao nớc ngoài, nguyên thủ quốc gia nhân vật cấp cao nhà nớc phủ Đó khách hàng đòi hỏi chất lợng phục vụ cao nhất, an toàn Trong năm qua nguồn vốn chủ sở hữu xí nghiệp tăng lên điều chứng tỏ xí nghiệp hoạt động kinh doanh có kết làm tăng thêm tiềm lực tài cho xí nghiệp Mặt khác đợc quan tâm nhà nớc Bộ Ngoại Giao hàng năm xí nghiệp đợc cấp vốn bổ xung để nâng cao sở vật chất, điều kiện trang thiết bị nhằm đảm bảo chất lợng phơng tiện an toàn để phục vụ hoạt động trị Trong năm xí nghiệp xuất số xe cũ chế cũ để lại nh Volga xuất số xe sử dụng lâu năm, tình trạng kĩ thuật xuống cấp, nhu cấu sử dụng thay chúng xe thích ứng với yêu cầu tính chất hoạt động vận tải phục vụ đối ngoại hoạt động ngành tình hình Đặc biệt hai năm gần hoạt động đối ngoại nhà nớc diễn sôi động VD:Phục vụ đoàn Mỹ vào Việt Nam sử dụng tới 250 xe loại Đại hội IX Đảng cộng sản Việt Nam sử dụng 100 xe loại, hay đoàn lớn nh đoàn nguyên thủ nớc asean, nguyên thủ nớc khối Pháp ngữ sử dụng nhiều xe để đa đón Cùng với hệ thống phơng tiện vận tải đầy đủ có chất lợng cao xí nghiệp có hai xởng sửa chữa với sở máy móc thiết bị đại bao gồm: kích nâng xe Nhật, Thụy Điển Máy đo chỉnh độ chụm tay lái, phòng sơn với thiết bị đại, loại máy nạp ác quy, đo thông số, súng bắn máy nến toàn dụng cụ đồ nghề để bảo dỡng, sửa chữa chuyên dụng chủ yếu nhật Thụy Điển Với trang thiết bị đại chuyên dụng nh giúp công nhân sửa chữa bảo dỡng, xác định xác hỏng hóc, sửa chữa 35 kịp thời từ sửa chữa thờng đến trung đại tu tất dòng xe đại lu hành Việt Nam Cơ cấu tổ chức xí nghiệp nhỏ gọn, linh hoạt, cán quản lí giàu kinh nghiệm sẵn sàng cho đón tiếp nguyên thủ quốc gia nớc hay đoàn ngoại giao quốc tế đến thăm Việt nam Xí nghiệp thực tốt quan hệ trị pháp luật Xí nghiệp tiếp cận đợc nguồn nguyên liệu, cung ứnh vật t phơng tiện đảm bảo chất lợng Là doanh nghiệp có uy tín cao doanh nghiệp kinh doanh vận tải Đối với ngành giao thông vận tải nay,cạnh tranh trở nên găy gắt nhà nớc cha có chủ trơng sách theo kịp Vì phủ bớc xây dựng hệ thống pháp luật lành mạnh nhằm quản lý chặt chẽ hoạt động ngành giao thông vận tải tạo điều kiệncho doanh nghiệp hoạt động lành mạnh nắm bắt hội để phát triển Xí nghiệp ôtô V75 đơn vị phục vụ cho nhiệm vụ trị chủ yếu hoạt động Đảng, phủ, nhà nớc, quốc hội ảnh hởng lớn đến hoạt động kinh doanh vận tải xí nghiệp Trong năm gần có ổn định trị, Việt nam tham gia nhiều hiệp hội, khu vực giới, hoạt động đối ngoại diễn thờng xuyên liên tục nh hội nghị trởng nớc asean, hội nghị thợng đỉnh cấp cao cộng đồng quốc gia nói tiếng Pháp Hay nh gần có hai đoàn tổng thống quốc gia lớn sang thăm Việt nam đoàn tổng thống Mĩ đoàn tổng thống Nga, có đoàn ngoại giao sang Việt Nam đến Hà nội nhà nớc phân công cho xí nghiệp ôtô V75 phụ trách việc đa đón đoàn Do đời sống xã hội ngày đợc cải thiện nâng cao nhu cầu ngời dịch vụ vận tải nh tham quan, du lịch, ngày tăng, điều làm tăng dịch vụ vận tải nớc ta chế thị trờng Theo thống kê riêng Hà nội năm 1999 số lơng hành khách luân chuyển đờng 68%, đờng sắt 15% lại đờng khác 17% Nh thấy nhu cầu lại đơng lớn Trong năm vừa qua xí nghiệp ôtô V75 đón tổng cộng 45 đoàn ngoại 36 giao đến Việt nam, chở số lợt khách thăm quan sửa chữa số lợt ôtô vào xí nghiệp Tuy lợt khách hàng đến với xí nghiệp không nhiều nhng với uy tín sẵn có doanh nghiệp chuyên phục vụ đoàn cao cấp nhà nớc, phủ xí nghiệp có nhiều hội để thu hút khách hàng nh đáp ứng nhu cầu khách hàng vận chuyển, bảo dỡng sửa chữa 1.2 Những khó khăn xí nghiệp ô tô V75 Là xí nghiệp hoạt động ngành vận tải lâu song năm gần xí nghiệp tách hoạt động độc lập đợc phép kinh doanh Vì kinh nghiệm hoạt động kinh doanh vận tải xí nghiệp yếu Xí nghiệp cha có chơng trình marketing cụ thể nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh Xí nghiệp cha có sách cụ thể để phát triển dịch vụ kèm với dịch vụ vận tải nh tạo khác biệt hoá cho sản phẩm Thị trờng ngành vận tải có nhiều triển vọng nhng xí nghiệp cha có chiến lợc khai thác cụ thể, môi trơng làm việc cha khuyến khích sáng tạo đổi Do doanh nghiệp nhà nớc hoạt động công ích xí nghiệp có nhiều hạn chế cạnh tranh với doanh nghiệp khác giá cả, phơng thức phục vụ ví dụ xí nghiệp khách hàng muốn thuê xe để tham quan đòi hỏi ngời thuê xe phải qua phòng tài để làm hợp đồng toán tiền Việc kí kết hợp đồng diễn theo hành chính, chúng không linh hoạt nh với doanh nghiệp khác.Vì việc kí kết hợp đồng vận chuyển nhanh khó thực Sự đe doạ lớn kinh tế thị trờng xuất ngày tăng đối thủ cạnh tranh với tiềm lực mạnh Nền kinh tế thị trờng phát triển tạo nên kinh tế đa dạng nhiều thành phần,doanh nghiệp nhà nớc không chiếm đợc vị chủ đạo.Có thể thấy rằng,những đơn vị kinh doanh t nhân,cá thể lên thành lực lợng cạnh tranh lớn 37 Một số kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận xí nghiệp ô tô V75 2.1 Kiến nghị với nhà nớc Mục tiêu nớc ta công nghiệp hoá, đại hoá mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại tranh thủ vốn, công nghệ, gia nhập thị trờng quốc tế sở độc lập tự chủ, phát huy yếu tố nội lực dựa vào nguồn lực nớc Trong điều kiện kinh tế nớc ta chuyển từ kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trờng, để đạt đợc mục tiêu Nhà nớc phải giải nhiều vấn đề, là: Nhà nớc nên tạo môi trờng kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho phát triển doanh nghiệp Đây nội dung quan trọng có ý nghĩa định việc xây dựng phát triển kinh tế Nhà nớc cần hoàn thiện sách thuế nhằm khuyến khích, định hớng cho doanh nghiệp phát triển kinh doanh Khắc phục tình trạng thất thu lạm thu thuế không công doanh nghiệp Quan tâm giúp đỡ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn hoạt động kinh doanh Hớng dẫn chế độ sách kịp thời cho công ty Nhà nớc nên có chế độ u đãi thuế cho công ty tạo môi trờng cho công ty hoạt động có hiệu cao, góp phần nâng cao hiệu sử dụng vốn, tăngln cho công ty Điều chỉnh điều tiết sách lãi suất tỷ giá hối đoái ổn định hợp lý phù hợp với sức mua thực tế đồng Việt Nam, tích cực tạo điều kiện cho đồng Việt Nam có giá trị chuyển đổi, tăng dự trữ ngoại hối Nhà nớc bên cạnh việc khuyến khích xuất cần đẩy mạnh xúc tiến thơng mại, mở rộng thị trờng, đẩy nhanh tiến trình hội nhập thơng mại quốc tế Nhà nớc phải không ngừng hoàn thiện ban hành Nghị định quy chế quản lý tài cụ thể quản lý doanh thu, chi phí lợi nhuận nhằm tạo tảng cho doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động kinh doanh nhằm tăng lợi nhuận, nâng cao khả tự chủ tài chính, độc lập kinh doanh 2.2 Một số kiến nghị với xí nghiệp 38 a Đẩy mạnh doanh thu vận tải hoạt động sửa chữa Trong thành phần tạo nên lợi nhuận doanh thu hoạt động chiếm vị trí quan trọng Có tăng đợc doanh thu đồng thời với việc giảm đợc chi phí doanh nghiệp có đợc lợi nhuận mong muốn Vì để đạt đợc doanh thu mà mong muốn xí nghiệp cần giải vấn đề sau: Một vấn đề quan trọng để xác định khả tiêu thụ sản phẩm cần xác định xác qui mô tại, tơng lai thị trờng Muốn phải thực tất mặt hàng tơng tự bán thị trờng, đánh giá khối lợng bán hàng phải dự báo đợc qui mô thị trờng, khả ngời tham gia vào thị trờng Mọi thứ hàng hoá tập hợp thuộc tính mà ngời tiêu dùng cần Thí dụ hành khách du lịch thích tiện nghi trớc mở hành trình du lịch, phải có phơng tiện vận chuyển đại, xếp gời chạy hợp lí tham gia vào thị trờng vận tải đợc Mỗi doanh nghiệp định cho hay vài khúc thị trờng cụ thể để định vị mặt hàng thị trờng mà thấy có lợi Giá thông thờng phải hợp lí thị trờng có đối thủ cạnh tranh Thị trờng chi phối việc hình thành giá cả, ngợc lại giá gây biến động thị trờng Muốn cho việc đặt giá đợc tốt nhà quản trị doanh nghiệp phải có mục tiêu rõ ràng cho việc định giá Cần áp dụng rộng rãi sách giá phân biệt theo khu vực thị trờng, mùa, theo đơn đặt hàng, tâm lí Vì doanh nghiệp vận tải phải có sách giá linh hoạt, hạ giá cần Tuy nhiên việc điều chỉnh giá phải đợc tính toán kĩ lỡng, không đợc làm tuỳ tiện để sử dụng giá phơng tiện cạnh tranh hữu hiệu Hoạt động sửa chữa hoạt động hoạt động kinh doanh xí nghiệp song tỉ trọng doanh thu mà chiếm tổng doanh thu chiếm tỉ lệ kiêm tốn điều thể lãnh đạo xí nghiệp cha có quan tâm tốt hoạt động để tăng doanh thu xí nghiệp cần trọng tạo đòn bẩy cho hoạt động sửa chữa bảo dỡng xí nghiệp nh tăng cờng quảng cáo hoạt động này, kích thích 39 nhân viên sửa chữa tự tạo thêm khách hàng vho mình, giới thiệu khách hàng cho xí nghiệp để tăng tỉ trọng cuả hoạt động tổng doanh thu từ tăng doanh thu cho xí nghiệp tạo đà tăng lợi nhuận b Tiết kiệm chi phí Bên cạnh việc tăng doanh thu cho hoạt động kinh doanh xí nghiệp để đạt đợc lợi nhuận mong muốn xí nghiệp cần phải tiết kiệm chi phí Trong năm 2000 vừa qua xí nghiệp có cố gắng việc tiết kiệm chi phí song để tăng cao thêm lợi nhuận xí nghiệp cần có biện pháp tiết kiệm chi phí nh: - Giảm giá mua nguyên vật liêu, trực tiếp mua nhà cung cấp không qua khâu trung gian nhằm giảm giá vốn hàng bán, giảm chi phí mua hàng - Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn tổng chi phí việc giảm chi phí điều cần thiết Cần giảm bớt thủ tục hành chính, không cần thiết khoản chi tiêu có tính chất phô trơng hình thức Các khoản chi nh chi phí tiếp khách, quà cáp, hội nghị, công tác phí nên giảm nhẹ - Đẩy nhanh tốc độ vòng quay vốn kinh doanh để tiết kiệm chi phí trả lãi tiền vay c Nâng cao hiệu sử dụng vốn kinh doanh xí nghiệp * Đối với vốn cố định Nhằm tận dụng hết khả có vốn cố định, nhằm nâng cao lợi nhuận xí nghiệp cần ý: Tăng cờng củng cố hệ thống quản lý tài sản cố định, thực chế độ khuyến khích ngời lao động nhằm bảo vệ nâng cao thời gian sử dụng tài sản cố định Cần thực công tác sửa chữa lớn tài sản cố định theo kế hoạch nhằm đảm bảo thời gian sử dụng tài sản cố định Đầu t mua sắm thêm thiết bị văn phòng nh máy fax, máy tính để nắm 40 bắt nhu cầu thị trờng, thị hiếu ngời tiêu dùng, giá thị trờng giới từ xác định mặt hàng kinh doanh có hiệu * Đối với vốn lu động Không nh vốn cố định doanh nghiệp vận tải kinh doanh dịch vụ nên vốn lu động xí nghiệp thờng chiếm tỉ trọng nhỏ tổng vốn Tuy nhiên để nâng cao lợi nhuận việc nâng cao hiệu sử dụng vốn cố định xí nghiệp cần nâng cao hiệu sử dụng vốn lu động nh: Tổ chức tốt công tác toán tiền nguyên nhiên vật liệu nhập vào xí nghiệp nh xăng dầu, mỡ, phụ tùng phục vụ việc bảo dỡng, sửa chữa vận tải , có phải thuê thêm hoạt động từ bên nhiệm vụ xí nghiệp tải cần giải mức giá dịch vụ cho bên cách hợp lí hiệu quả, có chiết khấu phầm trăm hoa hồng để họ thực tốt nhiệm vụ 41 Kết luận Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Một doanh nghiệp muốn tồn phát triển hay không điều quan trọng doanh nghiệp có tạo lợi nhuận hay không lợi nhuận trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời tiêu kinh tế đánh giá hiệu sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Vì đòi hỏi ngời quản lý kinh doanh phải ngời biết cách quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Sao cho có hiệu không ngừng nâng cao lợi nhuận Xuất phát từ thực tiễn tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tình hình lợi nhuận Xí nghiệp ô tô V75 em thấy vấn đề tiếp tục đợc giải Sau tìm hiểu hoạt động kinh doanh xí nghiệp , dựa tồn phát đợc em mạnh dạn xin đa biện pháp góp phần làm tăng lợi nhuận cho xí nghiệp Tuy nhiên biện pháp mang nặng tính lý thuyết để thực biện pháp cần đa giải pháp cụ thể đòi hỏi phải có cố gắng nỗ lực ban lãnh đạo tập thể cán công nhân viên xí nghiệp Do trình độ thân có hạn, chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót Do em mong thầy cô giáo bạn đóng góp ý kiến phê bình để chuyên đề đợc hoàn thiện Em xin chân thành cám ơn thầy cô giáo hớng dẫn cán phòng kế toán xí nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chuyên đề 42
Sơ đồ c
ơ cấu bộ máy tổ chứa ở xí nghiệp ô tô V75 (Trang 19)
Sơ đồ t
ổ chức bộ máy kế toán của toàn công ty (Trang 21)
Bảng t
ổng hợp chi tiÕt (Trang 22)