MỤC LỤC I. tổng quan về nhà máy 2 1. Một số nét chính về xí nghiệp SXN An Dương 2 2. Cơ cấu tổ chức xí nghiệp SXN An Dương 2 3. Mặt bằng nhà máy nước An Dương 2 II. các công việc tham gia trong công ty 4 2.Tìm hiểu sơ đồ và dây chuyền công nghệ 4 2.1.1. Mô tả qui trình công nghệ và các công trình chi tiết 5 2.1.2. Các công trình phụ trợ. 12 III. GHI CHÚ CỦA BẢN THÂN 26 IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 28
Trang 1MỤC LỤC
I tổng quan về nhà máy
1. Một số nét chính về xí nghiệp SXN An Dương
Xí nghiệp SXN An dương là NMN lớn nhất tại HP
Công suất thiết kế: 100.000m3/ngày
Công suất vận hành hiện tại: 140.000m3/ngày
Nuớc thô: nguồn nước mặt
Vùng phục vụ của NM: 4 quận trung tâm và vùng phụ cận với khoảng 230.000khách hàng
2. Cơ cấu tổ chức xí nghiệp SXN An Dương
Trang 2Tổ trạm bơm Quán Vĩnh: bơm nước thô & quản lý 02 tuyến truyền dẫn D1000.
Tổ hút bùn & VSCN: Hút bùn các hồ và vệ sinh mặt bằng xí nghiệp
Tổ bảo dưỡng: sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị
Tổ tổng hợp: giúp đỡ ban lãnh đạo
Xí nghiệp sản xuất nước An Dưong là nhà máy xử lý nước mặt, được xây dựng vàđưa vào sử dụng đầu những năm 60 và đã cải tạo nâng cấp mở rộng qua các giai đoạn sau:Giai đoạn 1: Công suất thiết kế là 20.000m3/ngđ
Giai đoạn 2: Mở rộng, nâng công suất nhà máy lên 60.000m3/ngđ trong những năm
70 (Tăng thêm một đơn nguyên xử lý 40.000m3/ngày)
Giai đoạn 3: Cải tạo và nâng công suất lên 100.000m3/ngđ bằng vốn vay của ngânhàng thế giới Khởi công năm 1999 và hoàn thành năm 2002
3. Mặt bằng nhà máy nước An Dương
Trang 3II các công việc tham gia trong công ty
2.Tìm hiểu sơ đồ và dây chuyền công nghệ
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC MẶT TẠI
XÍ NGHIỆP NƯỚC AN DƯƠNG
SÂN PHƠI BÙN
BỂ CHỨA
BỂ LỌC
TRẠM BƠM CẤP 1
Trang 42.1.1 Mô tả qui trình công nghệ và các công trình chi tiết
a.Trạm bơm nước thô.
Nước thô được trạm bơm đặt tại thôn Vĩnh Khê - Xã An Đồng Huyện An Dương
bơm từ sông Rế về xí nghiệp nước An Dương với khoảng cách 4 Km.Trạm gồm 06 tổ máy bơm với tổng công suất thiết kế đạt 7.500 m3/h
Trang 5Các tổ máy bơm có thể được chủ động lựa chọn bơm vào các đường truyền dẫn khácnhau để đảm bảo cung cấp đủ nước nguồn liên tục cho nhà máy.
Tổ máy 1 Tổ máy 2 Tổ máy 3 Tổ máy 4 Tổ máy 5 Tổ máy 6
- Căn cứ vào nhu cầu nước thô của các công trình xử lý
b Tuyến truyền dẫn nước thô.
Nước thô từ trạm bơm về hồ sơ lắng của nhà máy được dẫn bằng tuyến truyền dẫnnước thô Tuyến truyền dẫn gồm 03 tuyến
- Tuyến ống đang vận hành, bằng bê tông áp lực D 1000 mm
- Tuyến mương dự phòng bằng bê tông, tự chảy : có tiết diện 1.2m x 1.4m
- Tuyến dự phòng ống gang D 600 mm
Trang 6Nước thô bơm về xí nghiệp được chứa vào hồ sơ lắng có dung tích khoảng 50.000m3 Hồ sơ lắng ngoài tác dụng sơ lắng nước thô còn là nơi dự trữ và điều tiết lượng nước
d.Bể trộn, phản ứng và hồ lắng.
- Bể trộn : Trộn đều các chất keo tụ vào nước thô
Trong khối gồm 2 ngăn bể trộn cơ khí:
Kích thước BxLxH = 3,65*3,65*3,5m=46m3;
Chức năng: Trộn đều hóa chất vào nước
Cánh khuấy loại cánh quạt, 2 tầng cánh đường kính 800mm, động cơ công suất5,5kW, tốc độ 100 v/p
Trang 7- Bể phản ứng : Tạo bông cặn do có phản ứng giữa chất keo tụ Al2(SO4)3, PACN
Chức năng: Tạo bông cặn
Cánh khuấy dạng bản phẳng đối xứng qua trục
- Hồ lắng : Làm lắng các bông cặn có kích thước,khối lượng lớn
g Bể lọc.
Trang 8Hệ thống bể lọc gồm 3 khối K1, K2, K3,
Khối K1: 6bể x 43m2 = 258m2; VLL cát thạch anh
Khối K2: 6bể x 43m2 = 258m2; VLL than Anthracite & cát thạch anh
Khối K3: 6bể x 45m2 = 270m2; VLL than Anthracite & cát thạch anh
Trước đây cả 3 khối bể lọc trên đều sử dụng vật liệu cát lọc dầy 1,2m Để tăng tốc
độ lọc gần đây công ty đã cho cải tạo lại hai khối K2 và K3 thành bể lọc 2 lớp vật liệu lọc Vận tốc lọc trung bình Vlọc = 8-10m/h
Chu kỳ rửa lọc: mùa đông 48h; mùa hè 24h
mỗi khối có 6 bể lọc vật liệu là cát, nước sau khi được bơm lên các khối bể lọc đượcphân phối đều vào các bể lọc nhờ hệ thống van nước vào, mức nước vào trong bể lọcđược giữ ổn định nhờ hệ thống van lọc tự động Nước sau khi qua lớp cát lọc có độ đụckhoảng 0,5 ntu và được thu vào máng thu nước lọc và tới bể chứa nước sạch Tại cuốimáng thu nước lọc nước được khử trùng bằng Clo
h.Trạm Clo.
Trang 9Dùng để khử trùng nước sau lọc Trạm gồm thiết bị chính là máy hòa trộn Clo vàgiàn phân phối, lượng clo hòa trộn sẽ được điều chỉnh theo lưu lượng nước lọc của từngkhối bể lọc Trạm được trang bị hệ thống tự động trung hòa khí Clo rò rỉ bằng dung dịch
Sô đa nhờ một tháp trung hòa nhằm bảo đảm an toàn cho người và môi trường xungquanh
Các bình chứa clo nặng khoảng 4kg
i.Bể chứa.
Nước lọc sau khi được châm Clo sẽ được đưa vào các bể chứa có tổng dung tíchkhoảng 9.500 m3 tại đây Clo có đủ thời gian phản ứng và khử trùng nước trước khi được
Trang 10bơm ra mạng lưới cấp nước Ngoài nhiệm vụ trên bể chứa còn là nơi điều hòa lượng nướcvào bể lọc và lượng nước bơm ra mạnh lưới cấp nước
và xả rửa nước rửa lọc trong bể ra hồ tận dụng
i.hệ thống điều khiển rửa lọc
là hệ thống các máy, các van để điều chỉnh việc rửa lọc bằng khí, bằng nước haynước gió kết hợp
l Trạm bơm cấp 2
Trang 11Bơm nước ra mạng lưới cấp nước thành phố, trạm gồm 7 tổ máy có thể cung cấp lưulượng tối đa 6.500 m3/h với áp lực đến 5 Kg/cm2 Việc điều hành máy bơm cấp nước ramạng lưới do xí nghiệp quản lý mạng lưới theo dõi và điều hành thông qua ban giám đốcnhà máy.
2.1.2 Các công trình phụ trợ.
a Sân phơi bùn.
Trang 12Gồm 6 ngăn phơi bùn, bùn tại hồ lắng được bơm lên sân phơi bùn Tại đây bùn đượclàm khô và vận chuyển đi nơi khác.
b Hồ tận dụng.
Là công trình thu và tận dụng nước rửa lọc từ công đoạn xả rửa bể sau khi đã đượcloại bỏ phần cặn bùn
c Hệ thông đo đếm và kiểm soát từ xa.
Đây là hệ thống kiểm soát, theo dõi các thông số làm việc trong dây chuyền côngnghệ của xí nghiệp phân bố rải rác trong toàn nhà máy, các tín hiệu này được tập trungđưa về phòng điều hành xí nghiệp Đồng thời các tín hiệu này cũng được phát đi bằngsóng vô tuyến nên trên công ty và xí nghiệp quản lý mạng lưới, giúp công ty và các phòngban chức năng theo dõi và điều hành chính xác
d hướng dẫn vận hành một số công trình trong nhà máy cấp nước
Ngày 15 tháng 03 năm 2012 Hướng dẫn vận hành trạm bơm
nước thô
Mã số HD.01.A D
Trang 13tra c
hiện
Hạng mục : TRẠM BƠM NƯỚC THÔ bộ phận : xí nghiệp An Dương
Công đoạn : Vận hành máy(4,5,6)
bị 1 Tiếp nhận thông tin Nghe điện thoại, ghi sổ.
2 Lựa chọn máy bơm Xem những máy nào đã vận hành và các cặp máy
Không thể vận hành đồng thời, máy an toàn về điện
3 Kiểm tra chuẩn bị vận
hành máy Kiểm tra bulong máy, quay buly máy bằng tayKiểm tra điện áp các pha bằng đồng hồ vôn và
chuyển mạchKiểm tra đầu cốt động cơ, đo cách điện động cơ bằngmêgom
áy 1 bắt đầu vận hành máy Vận công tắc chuyển mạch trên tủ điện của máy về
vị trí Auto, mở van mồi của máy,
Ấn nút START trên tủ điều khiển máy bơm mồi
ấn nút START trên hôp điều khiển cạnh máy bơm
Đợi máy vận hành
2 theo dõi vận hành máy Theo dõi xem van có tự động mở không
Theo dõi xem dòng điện máy bơm, kiểm tra xemmáy có rung hoặc cọ sát không khí không, kiểm tra
tự bù
3 ghi nhật kí Ghi chép tất cả các thông số của máy bơm vào nhật
kí mỗi giờ một lần theo biểu mẫu BM.01.01.AD
áy 1 nghỉ máy Ấn nút STOP trên hộp điều khiển cạnh máy
Kiểm tra xem van có tự động khôngTheo dõi có đến hết quá trình tự động ngỉ máy, tắt và
Trang 14rút chìa khóa an toàn
2 ghi nhật kí Ghi lại số giờ vận hành máy và tình trạng cuả máy
trước khi nghỉ
công đoạn: vận hành máy(1,2,3)
STT Các bước thực hiện Thao tác
-kiểm tra đầu cốt động cơ, đo độ cách điện động
cơ bằng megomet đối với các động cơ ngừng vận hành trên 24 giờ hoặc động cơ khi bảo dững, sữa chữa xong
áy 1
mồi máy bơm
mở van mồi của máy, ấn nút START trên tủ điềukhiển máy
kiểm tra đồng hồ chân không của máy mồi2
chạy máy mồi mở khóa an toàn, ấn nút START trên hộp điềukhiển cạnh máy
3 nghỉ máy mồi đóng van mồi của máy, ấn nút STOP trên tủ điều
khiển máy mồi
4 chạy máy bơm mở dần van đẩy máy bơm,, đồng thời theo dõi
biến động về áp lực và lưu lượng, điều chỉnh vanphù hợp với yêu cầu về cường độ dòng điện đọngcơ
5 theo dõi máy bơm theo dõi dòng điện của động cơ bằng đồng hồ
Ampe trên tủkiểm tra độ rung và tiếng kêu cơ khí, kịp thời pháthiện khi có sự cố xáy ra
6 ghi nhật kí ghi chép tất cả các thông số của bơm vào nhật kí
mỗi giở một lần theo BM.01.01.AD
Trang 15áy 1 nghỉ máy bơm đón chặt van đẩy của máy, ấn nút STOP trên hộp
điều khiển, tắt và rút chìa khóa an toàn
2 Ghi nhật kí ghi lại số giờ vận hành máy và tình trạng của máy
trước khi dừng theo biểu mẫu BM.01.01.AD
tra
Thựchiện
HƯỚNG DẪN VẬNHÀNH TUYẾN TRUYỀNDẪN NƯỚC THÔ
Mã số :HD.02.AD
Hạng mục : TUYẾN TRUYỀN DẪN Bộ phận : XÍ NGHIỆP NƯỚC AN
DƯƠNGVận hành tuyến truyền dẫn nước thô
STT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THAO TÁC
1 Vệ sinh mặt bằng Vệ sinh, cắt cỏ trong phạm vi an toàn và
chỉ giới bảo vệ tuyến nước thô
2 Kiểm tra phát hiện sự cố Đi kiểm tra dọc tuyến truyền dẫn, đánh
dấu các điểm rò rỉ, sự cố phát hiện được
3 Báo cáo lãnh đạo công ty, xí nghiệp Báo cáo lãnh đạo và xin phương án khắc
phục sự cố
4 Sửa chữa gắn vá Tiến hành sửa chữa gắn vá các điểm rò rỉ
5 Theo dõi vận hành tuyến truyền dẫn Kiểm tra mức nước trong mương khi vận
hành Kiểm tra lưu lượng tuyến D1000mmbằng đồng hồ đo lưu lượng trong trạmbơm
6 Kiểm tra bảo dưỡng Đối với các tuyến để dự phòng 02 ngày
vận hành 01 giờ để kiểm tra rò rỉ và bảodưỡng tuyến truyền dẫn
7 Xả rửa, vệ sinh theo định kỳ Tiến hành xả rửa tuyến truyền dẫn theo
định kỳ hàng năm
Trang 168 Bảo vệ tuyến truyền dẫn Kết hợp với công ty bảo vệ Thăng Long
và chính quyền địa phương bảo vệ ngănchặn kịp thời các hành vi phá hoại vàxâm phạm chỉ giới tuyến truyền dẫn nướcthô của xí nghiệp
HỒ LẮNG
Thao tác vận hành van nước vào hồ lắng
1 Xác định lưu lượng nước đưa vào
hồ lắng(theo yêu cầu của công
a Đóng van ấn nút “đóng van” trên hộp điều khiển van
3 Đặt van ở chế độ tự động Gạt công tắc điều khiển van về vị trí “tự
động”
4 Đặt mức lưu lượng nước vào tự
động Đặt van ở chế độ điều khiển bằng tay, điềuchỉnh bằng cách ấn nút đóng hoặc mở van
Theo dõi mức nước hồ trên thước đo lưulượng, khi mức nước đến mức lưu lượng yêucầu thì ấn nút dừng van, sau đó gạt công tắcđiều khiển van về vị trí “tự động”
Thao tác vận hành máy khuấy
1 Vận hành máy khuấy ấn nút “START” của máy đó trên tủ điều khiển
2 Dừng máy khuấy ấn nút “STOP” của máy đó trên tủ điều khiển
3 Dừng máy để sửa chữa bảo
dưỡng ấn nút “STOP” của máy đó trên tủ điều khiển, cấtáp tô mát trên tủ và ghi sổ giao cho ca sauCông đoạn vận hành hồ lắng
1 Xác định lưu lượng nước
vào hồ lắng
Công việc này thường do trưởng ca sản xuất quyếtđịnh dựa vào lượng nước dự tính trong ca sản xuất
2 Đặt mức lưu lượng nước
vào theo lưu lượng đã xác
định
Thao tác việc đặt lưu lượng nước vào tự động
3 Vận hành máy khuấy bể
phản ứng Thực hiện các thao tác đưa các tổ máy khuấy vàolàm việc, theo dõi tình trạng hoạt động của máy
4 Quan sát theo dõi kết quả
phản ứng keo tụ Quan sát kích thước các bông kết tủa trên cửa ra bểphản ứng và tốc độ lắng của bông phèn
5 Theo dõi mức nước hồ lắng
Trang 17này cần phải đặt lại mức
lưu lượng nước vào cho
phù hợp với mức nước giới
hạn của hồ
lần 0.6;0.3 lần so với lưu lượng xác định ban đầu(ở bước 1 công đoạn vận hành hồ lắng)
6 Phối hợp với nhà phèn Báo cáo cho người vận hành nhà phèn biết lưu
lượng nước vào bể phản ứng đã thay đổi và đangđặt ở mức nào để người vận hành nhà phèn chọnchế độ chạy máy bơm cho phù hợp, đồng thời kiểmtra lượng dung dịch phèn bơm ra bể phản ứng
NHÀ PHÈN
Thao tác vận hành máy khuấy phèn
1 Vận hành máy khuấy chất keo tụ ấn nút “START” của máy đó trên tủ điều
khiển
2 Dừng máy khuấy ấn nút “OPEN” của máy đó trên tủ điều
khiển
3 Dừng máy khuấy để kiểm tra bảo
dưỡng ấn nút “STOP” của máy đó trên tủ điềukhiển, cắt áp tô mát tổng máy đóThao tác chọn chế độ vận hành máy bơm phèn
1 Vận hành máy bơm chất keo tụ Mở van hút của máy: dung tay vặn tay
van hút của máy về vị trí mở
Mở van đẩy cảu máy: dùng tay vặn tayvan đẩy của máy về vị trí mở
ấn nút “START” của máy bơm trên tủđiều khiển
ấn nút “START” trên tủ điều khiển máybơm
2 Dừng máy bơm chất keo tụ ấn nút “STOP” trên hộp điều khiể máy
Trang 181 Theo dõi sự vận hành của bơm định
lượng kết hợp với hồ lắng chọn máy bơm
phù hợp với lưu lượng nước vào hồ lắng
Theo dõi mức nước trong bể chứakeo tụ, thường xuyên lien lạc với hồlắng
2 Ghi nhật kí và giao ca sau diễn biến trong
ca và lượng chất keo tụ có thể còn dư
Ghi sổ nhật kí mỗi giờ 1 lần theobiểu mẫu BM.01.04.AD
Giao cho ca sau 1 bể phèn pha sẫnThao tác chuyển đổi máy bơm phèn
Yêu cầu Thao tác
1 Dừng máy bơm cần nghỉ Thực hiện thao tác dừng máy bơm đối với máy
cần dừng
2 Vận hành máy bơm cần chạy Thực hiện thao tác vận hành máy bơm đối với
máy cần vận hànhChú ý
1 Khi giao ca cho ca sau 1 bể chất keo tụ đã pha, bể chất keo tụ này tính cho ca của
mình
2 Thường xuyên đo độ đục nước nguồn 1 giờ 1 lần để kịp thời can thiệp khi độ đục
tăng cao, trong trường hợp có sự biến động bất thường của nước nguồn thì tầnsuất lấy mẫu tăng theo yêu cầu
3 Trong thời gian bể chất keo tụ đang được sử dụng các máy khuấy ở 2 ngăn phải
được hoạt động đều để tránh tình trạng cặn lắng và làm tan phần hóa chất chưatan hết
4 Máy bơm chất keo tụ chỉ hoạt động hút dung dịch phèn từ bể đã pha
TRẠM BƠM CẤP 1
1 Căn cứ vào yêiu cầu thực tế, trưởng ca sẽ
quyết định việc tăng, giảm vận hành máy
theo tiêu chí sau:
-Mực nước bể chứa Nhìn mức nước bể chứa trên tủ
điều hành xí nghiệp-Lưu lượng nước phát Xem lưu lượng nước phát trên
máy vi tính-Lưu lượng tổng bể lọc Xem tổng lưu lượng nước lọc trên
tủ điều hành xí nghiệp-Nếu mức nước bể chứa thấp hơn mức
nước cho phép và lưu lượng nước phát
lớn hơn lưu lượng nước vào bể loc
Vận hành thêm máy hoặc đổi máy
có lưu lượng cao hơn
-Nếu mức nước bể chứa cao hơn mức
nước cho phép và lưu lượng nước phát
nhỏ hơn lưu lượng nước vào bể lọc
Nghỉ bớt máy hoặc đổi máy có lưulượng thấp hơn
Công đoạn: vận hành máy bơm
STT Các bước thực hiện Thao tác
Trang 19nước đã được mồi đầy
Xem đồng hồ chân không của máy mồi
áy 2 Tắt máy mồi Đóng van mồi máy, ấn nút “STOP” trên tủ điều
khiển máy mồi
3 Mở van máy Mở từ từ van đẩy máy bơm, đồng thời theo dõi biến
động về áp lực và lưu lượng, điều chỉnh van phù hợpvới yêu cầu
4 Theo dõi tình trạng
của máy khi vận hành Theo dõi dòng điện của động cơ bằng đồng hồ ampetrên tủ, kiểm tra độ dung và tiếng kêu cơ khí, kịp
thời phát hiện khi có sự cố xảy ra
5 Ghi nhật kí Ghi chép tất cả các thong số của bơm vào nhật kí
mỗi giờ một lần theo BM.01.03.ADNgh
ỉ
máy
1 Đóng van Đóng chặt van đẩy của máy
2 Tắt máy Ấn nút “STOP” trên tủ điều khiển hoặc trên hộp điều
khiển cạnh máy, tắt và rút khóa an toàn
3 Ghi nhật kí Ghi lại số giờ vận hành máy và tình trạng của máy
trước khi nghỉCông đoạn: đổi máy bơm
1 Xác định máy bơm cần nghỉ và máy bơm cần vận hành
2 Thực hiện phần chuẩn bị đối với máy bơm cần vận hành
3 Thực hiện phần nghỉ máy đối với máy bơm cần nghỉ
4 Thực hiện phần vận hành máy đối với máy bơm cần vận hành
Yêu cầu về khả năng chuyên
2 Trạm chỉ được chạy tối đa 2 máy
3 Các bơm tương đương nhau khi cần vận hành thì vận hành máy có số giờ vậnhành ít hơn
4 Khi máy bơm cần sửa chữa, bảo dưỡng theo định kì phải cắt áp tô mát tổng củamáy và treo biển “cấm đóng điện”, và giao ca tất cả diễn biến trong ca của mìnhcho ca sau
5 Phải vận hành máy bơm có công suất lớn trước, nhỏ sau
Trang 20
BỂ LỌC
Thao tác vận hành các van điện thường (không áp dụng cho van lọc V2 và van V7)
1
a
b
Đặt van ở chế độ điều khiển
trên bàn điều khiển
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí “UNLOCK”Xoay núm chọn chế độ về vị trí “REMOTE”
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí “LOCK”Đóng van trên bàn điều khiển Ấn vào nút “ CLOSE” có ghi kí hiệu van đó
Mở van trên bàn điều khiển Ấn vào nút “ OPEN” có ghi kí hiệu van đó
2
a
b
c
Đặt van ở chế đọ điều khiển tại
chỗ Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí “UNLOCK”Xoay núm chọn chế độ về vị trí “MANUAL”
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí “LOCK”Đóng van tại chỗ Ấn vào nút “CLOSE” trên van
Mở van tại chỗ Ấn vào nút “OPEN” trên van
3 Đóng mở van khi mất điện Quay vô lăng nhỏ tại van
Thao tác vận hành van lọc V21
a
b
Đặt van ở chế độ điều khiển
trên bàn điều khiển Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí “UNLOCK”Xoay núm chọn chế độ về vị trí “REMOTE”
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí “LOCK”Đóng van trên bàn điều khiển Vặn công tắc điều khiển van V2 về vị trí “1”
ấn, giữ nút “CLOSE” của van V2 trên bàn điều khiển
Mở van trên bàn điều khiển Vặn công tắc điều khiển van V2 về vị trí “1”
ấn, giữ nút “OPEN” của van V2 trên bàn điều khiển
Đặt van ở chế độ điều khiển tại
chỗ Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí “UNLOCK”Xoay núm chọn chế độ về vị trí “MANUAL”
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí “LOCK”Đóng van tại chỗ Ấn nút “CLOSE” trên van
Mở van tại chỗ Ấn nút “OPEN” trên van
Dừng van tại chỗ Ấn nút “STOP” trên van
4 Đóng van bằng tay (dung khi
mất điện)
Quay vô lăng nhỏ trên van
Thao tác van V7
1 Mở van Ấn và giữ nút “OPEN” của van V7 trên bàn điều khiển
2 Đóng van Ấn và giữ nút “CLOSE” của van V7 trên bàn điều khiển
Công đoạn: vận hành bể ở chế độ bình thường