PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU... 1 Cơ sở lý thuyết2 Giới thiệu về công ty 3T 3 Phân đoạn thị trường & Lựa ch
Trang 1PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA
CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA
CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Trang 2Thành viên nhóm 6
• Đào Thị Thanh Huyền
• Phan Thu Huyền
• Lương Thị Minh Phương
• Nguyễn Thị Bích Phương
• Đỗ Quỳnh Mai
• Đỗ Thị Uyên
Trang 31 Cơ sở lý thuyết
2 Giới thiệu về công ty 3T
3 Phân đoạn thị trường & Lựa chọn thị trường mục tiêu
NỘI DUNG
Trang 41.CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trang 6Thị trường mục tiêu
phải đảm bảo:
• Là thị trường mà DN mong muốn phục vụ ?
• Là thị trường mà DN có nhiều khả năng kiểm soát nhất
• Có khả năng tạo doanh số và lợi nhuận cao nhất cho DN
• Là thị trường mà DN có nhiều khả năng cạnh tranh nhất
• Là thị trường phù hợp với chiến lược của công ty
• Dễ dàng thiết kế các chính sách mar-mix thích hợp
Trang 8CÔNG TY 3T
• Công ty TNHH thương mại phát triển và dịch vụ 3T Việt Nam
• 2 ngành nghề kinh doanh chính:
Trang 9Công ty cung cấp các sản
phẩm/dịch vụ:
• Tinh dầu thiên nhiên
• Nguyên liệu mỹ phẩm
• Spa và massage
• Xông tinh dầu
• Thiết bị máy móc dùng trong Spa.
Trang 11BƯỚC 1: Xác định biến phân khúc
vĩ mô và các biến vi mô.
• Theo tiêu thức địa lýý
• Theo tiêu thức nhân khẩu
học
Trang 12Tiêu thức địa lý
• TT1 : Các thành phố lớn trên toàn quốc (Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh)
• TT2 : Khu vực còn lại
Trang 13Tiêu thức nhân khẩu học
• Quy mô:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ
- Doanh nghiệp vừa
- Doanh nghiệp lớn và các tập đoàn
Trang 14Tiêu thức nhân khẩu học
• Bản chất doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Spa
- Doanh nghiệp dược phẩm và mỹ phẩm
Trang 15Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Spa Doanh nghiệp dược phẩm và mỹ phẩm
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ và
nhỏ
-Số lượng nhân viên <100 người
-Chỉ có 1 cơ sở duy nhất
-Nguồn vốn hạn hẹp
Số lượng thành viên ra quyết định mua ít Quyết định được đưa ra nhanh chóng
Mức đặt hàng vừa phải
-Các doanh nghiệp phân phối dược phẩm,không trực tiếp sản xuất
-Các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm handmade, ít
có điều kiện tiếp cận nguồn hàng nhập khẩu
-Quyết định mua thường được đưa ra bởi một nhóm người
-Với doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm handmade có thể ra quyết định mua nhanh hơn
Doanh
nghiệp
vừa
-Các trung tâm Spa có nhiều cơ sở -Số lượng nhân viên đông, làm việc chuyên nghiệp
-Các nguyên vật liệu được đầu tư đồng bộ với số lượng lớn
-Có khả năng tiếp cận với nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài
-Số lượng người quyết định mua thường là một nhóm từ 3-5 người
-Sức mua lớn
-Các doanh nghiệp phân phối dược phẩm, DN tự sản xuất dược phẩm, bộ phận bào chế thuốc của bệnh viện
-Các DN tự sản xuất có thể tiếp cận với nguồn nguyên liệu từ các khu công nghiệp sản xuất tinh dầu
- Họ thường kiểm tra kỹ các yếu tố đầu vào -Quyết định mua được cân nhắc kỹ lưỡng, hành vi mua hàng chuyên nghiệp, có sự kết hợp giữa các phòng ban
Các tập
đoàn lớn Rất ít -Các doanh nghiệp sản xuất và phân phối dược phẩm
-Nguồn nguyên liệu đầu vào phong phú
- Tin dùng nguyên liệu của những nhà phân phối có
uy tín lâu năm
- Mua hàng chuyên nghiệp
Trang 16Về khu vực địa lý
BƯỚC 2:Tiêu thức phân đoạn
Về khả năng cạnh tranh
Đặc điểm của khách
hàng tổ chức
Trang 17• Về khu vực địa lý: Khu vực địa lý cần tập trung do nguồn lực của doanh nghiệp còn hạn chế
• Là đoạn thị trường doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao nhất hoặc có khả năng thâm nhập thị trường
• Quyết định mua hàng của khách hàng tổ chức không quá phức tạp, doanh nghiệp có thể dự đoán trước được về chính sách mua hàng, tần suất mua,… Các khách hàng tổ chức có thể hợp tác lâu dài với doanh nghiệp.
Trang 18BƯỚC 3: Lựa chọn thị trường
mục tiêu
• Các doanh nghiệp trung tâm cung cấp dịch vụ Spa
• Các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm và mỹ phẩm vừa và nhỏ
Trang 19"CẢM ƠN!"