• Mạch điện của các thiết bị điện tử sử dụng nguồn điện một chiều DC nhưng ở ngoài zắc cắm của các thiết bị này lại kết nối trực tiếp với nguồn AC 220V, 50Hz.. • Vì vậy, các thiết bị này
Trang 1Chương 5: NGUỒN VÀ MẠCH ỔN ÁP
5.1 Giới thiệu
5.2 Mạch ổn áp
5.2.1 Mạch ổn áp dùng Diode Zenner
5.2.2 Mạch ổn áp dùng Transistor
5.2.2.1 Mạch ổn áp nối tiếp
5.2.2.2 Mạch ổn áp song song
5.2.3 Mạch ổn áp dùng IC
5.2.3.1 Mạch ổn áp cố định dùng IC
5.2.3.2 Mạch ổn áp dùng IC điều chỉnh
được áp ra
1
Trang 25.1 Giới thiệu
• Mạch điện của các thiết bị điện tử sử dụng nguồn điện một chiều (DC) nhưng ở ngoài zắc cắm của các thiết bị này lại kết nối trực tiếp với nguồn AC 220V, 50Hz
• Vì vậy, các thiết bị này cần có bộ phận chuyển đổi từ nguồn AC thành nguồn DC cung cấp cho các mạch điện
tử Bộ phận chuyển đổi đó được gọi là mạch nguồn
2
Trang 35.1 Giới thiệu
Mạch nguồn bao gồm:
• Biến áp: hạ thế từ điện áp 220V xuống cấp điện áp thấp
hơn (6V,9V,12V,24V,…)
• Mạch chỉnh lưu: chuyển đổi điện áp xoay chiều (AC)
thành điện áp một chiều (DC) không bằng phẳng (xem Chương 1: Diode; mục 1.3.1 Mạch chỉnh lưu và mạch lọc)
• Mạch lọc: lọc gợn xoay chiều còn lại sau mạch chỉnh lưu
để áp ra phẳng hơn
• Mạch ổn áp: giữ điện áp cố định cung cấp cho tải
3
Trang 45.2 Mạch ổn áp
3.2.1 Mạch ổn áp dùng Diode
Zenner
Xem lại chương 1, mục 1.3.5
Ví dụ: Cho mạch ổn áp dùng
Zenner như hình Với R=1kΩ,
Vin=50V, Vz=10V, Izmax=32mA Hãy
xác định khoảng giới hạn của RL
để mạch làm việc trong dải ổn áp?
ĐS: [0,25kΩ→1,25kΩ]
4
Out (t)
RL Z1
R
VZ
Trang 55.2.2 Mạch ổn áp dùng Transistor
Có 2 dạng mạch ổn áp dùng transistor: dạng nối tiếp và song song Trong các mạch ổn áp dùng BJT thì BJT phải được phân cực để làm việc trong vùng khuếch đại
3.2.2.1 Mạch ổn áp nối tiếp
• Phần tử điều khiển có tác dụng điều chỉnh điện áp ngõ ra Điện áp ngõ ra được lấy mẫu và đưa trở lại so sánh với nguồn điện áp chuẩn
• Trường hợp điện áp ngõ ra tăng (/ giảm) thì khối so sánh
sẽ cung cấp tín hiệu tương ứng cho bộ điều khiển điều chỉnh giảm (/ tăng) điện áp ngõ ra
5
BỘ ĐIỀU KHIỂN
SO SÁNH
LẤY MÃU TẠO ĐIỆN
ÁP CHUẨN
Trang 65.2.2.1 Mạch ổn áp nối tiếp.(tt)
a Mạch ổn áp nối tiếp dùng BJT
6
• Nếu áp ngõ ra V o tăng → U E tăng → U BE của T 1 giảm Mà
U B =U Z cố định nên T1 dẫn yếu đi → giảm áp ngõ ra Vo
• Nếu áp ngõ ra V o giảm → UE giảm → U BE của T1 tăng Mà
U B =U Z cố định nên T1 dẫn mạnh hơn → tăng áp ngõ ra V o
• Transistor : điều khiển
• Zenner : tạo điện áp
chuẩn
• Khi điên áp ngõ vào Vi
thay đổi sẽ làm áp ra Vo thay đổi theo
Trang 7a Mạch ổn áp nối tiếp dùng BJT (tt)
7
Ví dụ: Tính điện áp ngõ ra và
dòng qua Zenner cho mạch
ổn áp như hình Biết:
RL=1kΩ, UZ=12V, R=220Ω,
β=50, Uin=20, UBE=0,7V
ĐS: [11,3V ; 36mA]
Trang 85.2.2.1 Mạch ổn áp nối tiếp.(tt)
b Mạch ổn áp nối tiếp dùng OpAmp
8
• T1: điều khiển
• Zenner : tạo áp chuẩn
• OpAmp : so sánh
• OpAmp làm nhiệm vụ so sánh áp chuẩn trên Zenner và
áp hồi tiếp về tại điểm B (áp VB) Nếu điện áp ngõ ra thay
đổi thì áp ngõ ra của OpAmp cũng thay đổi sẽ làm T 1
dẫn mạnh hơn hoặc yếu đi và tác động đến ngõ ra
Trang 95.2.2.2 Mạch ổn áp song song.
• Điện áp đầu vào cung cấp dòng cho tải và mạch điều khiển
• Nếu điện áp ngõ ra tăng (/giảm), phần tử lấy mẫu cung cấp tín hiệu hồi tiếp tới mạch so sánh (so sánh với điện
áp chuẩn) Tín hiệu ngõ ra của bộ so sánh đưa đến khối
điều khiển làm tăng dòng I ss → dòng I t giảm (/tăng) → ổn định điện áp ngõ ra
9
BỘ ĐIỀU KHIỂN
SO SÁNH
LẤY MÃU TẠO ĐIỆN
ÁP CHUẨN
Trang 105.2.2.2 Mạch ổn áp song song.(tt)
a Mạch ổn áp song song dùng BJT
10
• Transistor: điều khiển
• Zenner: tạo điện áp chuẩn
• Khi điên áp ngõ vào V i thay đổi sẽ làm áp ra V o thay đổi theo
• V o =V z +V BE
• Nếu áp ra V o giảm sẽ làm V B giảm → T 1 dẫn yếu đi → Dòng cực C của T1 giảm → sụt áp qua R 1 giảm → tăng Vo
• Nếu áp ra V o tăng sẽ làm V B tăng → T 1 dẫn mạnh hơn → Dòng cực C của T1 tăng → sụt áp qua R1 tăng → giảm Vo
Trang 115.2.2.2 Mạch ổn áp song song.(tt)
a Mạch ổn áp song song dùng OpAmp
11
• OpAmp làm nhiệm vụ so sánh áp chuẩn trên Zenner và
áp hồi tiếp về tại điểm B (áp V B) Nếu điện áp ngõ ra thay đổi thì áp ngõ ra của OpAmp cũng thay đổi sẽ làm
T 1 dẫn mạnh hơn hoặc yếu đi → điều khiển sụt áp trên
R S → tác động đến ngõ ra
Trang 125.2.3 Mạch ổn áp dùng IC
• Tất cả các phần tử điều khiển, khuếch đại, so sánh, tạo điện áp chuẩn được tích hợp trong IC
• Dòng tải của các IC từ hàng trăm mA đến hàng chục A nên rất thích hợp với mạch có yêu cầu gọn nhẹ
12
Trang 135.2.3.1 Mạch ổn áp cố định dùng IC.
• Họ IC 78xx cung cấp điện áp ngõ ra cố định từ +5V đến +24V
• Ký hiệu xx để chỉ giá trị điện áp ra Ví dụ 7805 là ổn áp 5V,
7812 là ổn áp 12V
• Dòng ngõ ra của họ 78xx thường ≤ 1A
• Tụ điện C=0,1μF để lọc nhiễu tần số cao
• Họ 79xx tương tự họ 78xx nhưng cung cấp áp ra cố định
từ -5V đến -24V
13
Trang 145.2.3.2 Mạch ổn áp dùng IC điều chỉnh được áp ra.
• Một số loại IC ổn áp có thể điều chỉnh được áp ra
• Ví dụ LM317 có thể hoạt động trong phạm vi điện áp từ 1,2V đến 37V
14