1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

BÀI GIẢNG Chương 8 Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)

36 391 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết kế máy cắt kim loại
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Cơ khí
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2014
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 36
Dung lượng 1,63 MB

Nội dung

 Thiết kế phần động học của máy: Xác định tính năng kỹ thuật của máy: hình dáng một tập hợp các chi tiết được gia công trên máy, kích thước giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất có thể gia côn

Trang 1

MÁY VÀ HỆ THỐNG

ĐIỀU KHIỂN SỐ

MÁY VÀ HỆ THỐNG

ĐIỀU KHIỂN SỐ

Trang 2

MÁY VÀ HỆ THỐNG

ĐIỀU KHIỂN SỐ

MÁY VÀ HỆ THỐNG

ĐIỀU KHIỂN SỐ

Trang 3

MÁY VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ

CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MÁY CẮT KIM LOẠI

Trang 5

Thiết kế phần động học của máy:

 Xác định tính năng kỹ thuật của máy: hình dáng một tập hợp các chi tiết được gia công trên máy, kích thước giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất có thể gia công được trên máy …

 Xác định các chuyển động của máy, chủ yếu là các chuyển

động tạo hình;

 Lựa chọn phương án thiết kế, từ đó lập sơ đồ kết cấu động học;

 Lựa chọn các cơ cấu truyền động cụ thể;

 Xác định các thông số động học cơ bản;

 Lập sơ đồ động của máy

Trang 6

Thiết kế phần động lực học của máy:

 Xác định lực và mômen tác dụng;

 Tính công suất động cơ;

 Thiết kế động lực học của các chi tiết và bộ phận máy bao gồm xác định kết cấu, lựa chọn vật liệu, tính toán kích

thước …

Trang 7

8.1.1 Phạm vi điều chỉnh số vòng quay và lượng chạy dao

 Khi gia công chi tiết, vận tốc cắt và lượng chạy dao của máy thay đổi tùy thuộc vào những yếu tố chủ yếu sau:

 Tính chất cơ lý của vật liệu gia công (độ bền, độ cứng …);

 Vật liệu làm dao cũng như các thông số hình học của dao cắt;

 Yêu cầu và chất lượng của bề mặt chi tiết sau khi gia công (độ nhám bề mặt, độ chính xác về kích thước, hình dáng hình học và

vị trí tương quan);

 Phương pháp gia công và điều kiện gia công

 Tùy theo từng trường hợp gia công cụ thể để tính toán xác định vận tốc cắt và lượng chạy dao thích hợp sao cho đảm bảo chất lượng của chi tiết gia công trong điều kiện kinh tế nhất

Trang 8

8.1.1.1 Phạm vi điều chỉnh số vòng quay

Bảng 8 1 – Phạm vi điều chỉnh số

vòng quay theo từng loại máy

Trang 9

8.1.1 Phạm vi điều chỉnh số vòng quay và lượng chạy dao

8.1.1.1 Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao

Trang 10

8.1.2.1 Chuỗi số vòng quay cấp số nhân

Hình 8 1 – Biểu đồ chuỗi số

vòng quay bất kỳ

Trang 11

8.1.2 Chuỗi số vòng quay

8.1.2.1 Chuỗi số vòng quay cấp số nhân

Hình 8 2 – Biểu đồ chuỗi số

vòng quay cấp số nhân

Trang 12

8.1.2.1 Chuỗi số vòng quay cấp số nhân

Hình 8 3 – Biểu đồ chuỗi số vòng

quay cấp số nhân trong hệ trục logait

Trang 13

8.1.2 Chuỗi số vòng quay

8.1.2.1 Chuỗi số vòng quay cấp số cộng

Hình 8 4 – Biểu đồ chuỗi vòng quay

Trang 14

8.1.2.1 Chuỗi số vòng quay cấp số cộng

Hình 8 5 – Biểu đồ chuỗi số vòng

quay hỗn hợp có hai hệ số cấp vận tốc

Trang 15

8.1.3 Xác định các thông số động học cơ bản

8.1.3.1 Xác định trị số φ tiêu chuẩn

 Để tạo ra chuỗi số vòng quay cấp số nhân với công bội 

thì hệ số  không chọn một cách bất kỳ mà được tiêu

chuẩn hóa dựa trên những nguyên tắc sau đây:

 Nguyên tắc gấp 10

 Nguyên tắc gấp 2

Trang 16

8.1.3.1 Xác định trị số φ tiêu chuẩn

Bảng 8 2 – Trị số φ tiêu chuẩn

Trang 17

 Trên cơ sở chuỗi số vòng quay đó, hình thành các giá trị số vòng quay tiêu chuẩn cho trong bảng 7-3 Các trị số vòng quay tiêu chuẩn khác,

Trang 18

Hình 8 6 – Cơ cấu bánh răng di trượt

 Số cấp tốc độ Z của hộp tốc độ: 𝒁=𝒑𝒂 𝒑𝒃 𝒑𝒄𝒑𝒘

 Với p a , p b , p c ,…, p w là số tỉ số truyền trong các nhóm bánh răng di trượt a, b, c, …, w

 Để tạo điều kiện cho từng cặp bánh răng ăn khớp trong quá trình

di trượt dọc trục mà không vướng lẫn nhau, p i  3

Trang 21

8.2.2 Chọn phương án thứ tự

8.2.1.1 Mối quan hệ giữa các tỉ số truyền trong một nhóm bánh răng di trượt

Hình 8 8 – Sơ đồ động hộp tốc độ

Trang 22

8.2.1.2 Phương án thay đổi thứ tự (PATT)

 Phương án thứ tự là phương án thay đổi lần lượt vị trí ăn khớp của các bánh răng trong các nhóm truyền động theo một thứ tự nào đó

Trang 23

8.2.3 Vẽ lưới kết cấu

8.2.1.2 Phương án thay đổi thứ tự (PATT)

Hình 8 9 – Lưới kết cấu của PATT I-II-III

Trang 24

8.2.1.2 Phương án thay đổi thứ tự (PATT)

 Vẽ các đường thẳng song song nằm ngang (có thể cách đều hay không cách đều): biểu thị cho các trục trong hộp tốc độ.

 Vẽ các đường thẳng song song thẳng đứng cách đề u: biểu thị cho các

số vòng quay Khoảng cách giữa các đường thẳng này là những quãng

bằng nhau, có giá trị bằng log  (để đơn giản lấy những quãng cách đó bằng  ).

các trục Số lượng tia nối giữa các trục bằng số tỉ số truyền của nhóm truyền động giữa hai trục đó Khoảng cách mở ra giữa các tia bằng

lượng mở x i của nhóm truyền động.

Do lưới kết cấu được qui ước vẽ đối xứng nên số vòng quay n 0 của trục

I được chọn ở vị trí giữa và các tia được vẽ đối xứng.

Trang 25

8.2.4 Vẽ đồ thị số vòng quay

 Cách vẽ đồ thị số vòng quay:

thẳng đứng (tương tự lưới kết cấu).

giữa các trục.

số truyền , hai ô có tỉ số truyền , ba ô có tỉ số truyền .

cách thay đổi độ nghiêng của các tia, nghĩa là thay đổi các giá trị của tỉ số truyền.

Trang 26

Hình 8 11 – Các phương án đồ thị

số vòng quay khác nhau

Trang 27

8.2.4 Vẽ đồ thị số vòng quay

Hình 8 12 – Các phương án

Trang 28

Trong trường hợp kiểm tra phạm vi điều chỉnh tỉ số truyền R i hoặc tỉ số truyền i không đạt, người ta có thể dùng một hoặc

đồng thời các giải pháp sau đây để khắc phục:

 Làm trùng tốc độ

 Thêm trục trung gian

 Dùng truyền động phức tạp

Trang 29

8.2.5 Vẽ đồ thị số vòng quay

 Sơ đồ truyền lực là sơ đồ biểu diễn cách thực hiện các tỉ số truyền (tức là biểu diễn vị trí ăn khớp của các bánh răng) để tạo nên số vòng quay theo yêu cầu

 Cách vẽ sơ đồ truyền lực như sau:

 Các đường song song nằm ngang thể hiện các trục của hộp tốc độ

 Vị trí ăn khớp của các bánh răng để thực hiện các tỉ số truyền

được thể hiện bằng các trục thẳng đứng tại vị trí của bánh răng

cố định trong cặp bánh răng ăn khớp

 Đường truyền động qua vị trí ăn khớp đến các trục được thể hiện bằng nét đậm gọi là đường truyền lực và mỗi đường như thế đặc trưng cho một số vòng quay

Trang 30

Hình 8 28 – Sơ đồ động

và sơ đồ truyền lực

Trang 31

8.2.6 Xác định số răng của bánh răng

Hình 8 29 – Cơ cấu bánh răng di trượt

Trang 32

 Có hai phương pháp xác định số răng:

 Pháp tính toán;

 Phương pháp tra bảng.

Trang 33

8.2.7 Kiểm tra sai số vòng quay

Trang 34

vòng quay tiêu chuẩn.

 Vì vậy cần kiểm tra lại

sai số về số vòng quay

n.

Trang 35

8.3.1 Thiết kế hộp chạy dao thường

 Hộp chạy dao thường là loại hộp chạy dao đảm bảo sự di động của dao hay của phôi trong quá trình cắt với một giá trị lượng

chạy dao cho trước nhưng không đòi hỏi đạt độ chính xác cao

cho giá trị này

 Để tận dụng khả năng cắt hợp lý, dãy các giá trị lượng chạy dao của hộp chạy dao này tuân theo qui luật cấp số nhân

 Thứ nguyên của lượng chạy dao có thể là (mm/ph) nếu chuyển

động chạy dao độc lập và là (mm/v) nếu chuyển động chạy dao

phụ thuộc vào chuyển động chính

 Do đó, cách thiết kế hộp chạy dao thường được tiến hành tương

tự như cách thiết kế hộp tốc độ dùng cơ cấu bánh răng di trượt

Trang 36

 Quá trình thiết kế động học hộp chạy dao chính xác của máy tiện có thể theo các bước sau:

Bước 1: Sắp xếp bước ren cần cắt thành bảng để tạo thành

nhóm cơ sở và nhóm gấp bội;

Bước 2: Thiết kế nhóm cơ sở;

Bước 3: Thiết kế nhóm gấp bội;

Bước 4: Thiết kế nhóm truyền động bù;

Bước 5: Kiểm tra bước ren.

Ngày đăng: 19/05/2016, 01:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 8. 1 – Phạm vi điều chỉnh số vòng quay theo từng loại máy - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Bảng 8. 1 – Phạm vi điều chỉnh số vòng quay theo từng loại máy (Trang 8)
Hình 8. 1 – Biểu đồ chuỗi số vòng quay bất kỳ - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 1 – Biểu đồ chuỗi số vòng quay bất kỳ (Trang 10)
Hình 8. 2 – Biểu đồ chuỗi số vòng quay cấp số nhân - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 2 – Biểu đồ chuỗi số vòng quay cấp số nhân (Trang 11)
Hình 8. 3 – Biểu đồ chuỗi số vòng quay cấp số nhân trong hệ trục - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 3 – Biểu đồ chuỗi số vòng quay cấp số nhân trong hệ trục (Trang 12)
Hình 8. 5 – Biểu đồ chuỗi số vòng quay hỗn hợp có hai hệ số cấp - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 5 – Biểu đồ chuỗi số vòng quay hỗn hợp có hai hệ số cấp (Trang 14)
Bảng 8. 2 – Trị số φ tiêu chuẩn - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Bảng 8. 2 – Trị số φ tiêu chuẩn (Trang 16)
Hình 8. 6 – Cơ cấu bánh răng di trượt - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 6 – Cơ cấu bánh răng di trượt (Trang 18)
Hình 8. 9 – Lưới kết cấu của PATT I-II-III - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 9 – Lưới kết cấu của PATT I-II-III (Trang 23)
Hình 8. 11 – Các phương án đồ thị số vòng quay khác nhau - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 11 – Các phương án đồ thị số vòng quay khác nhau (Trang 26)
Hình 8. 28 – Sơ đồ động và sơ đồ truyền - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 28 – Sơ đồ động và sơ đồ truyền (Trang 30)
Hình 8. 29 – Cơ cấu bánh răng di trượt - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 29 – Cơ cấu bánh răng di trượt (Trang 31)
Hình 8. 31 – Kích thước chiều trục của nhóm bánh - BÀI GIẢNG  Chương 8  Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại ( Đồ Án Tốt Nghiệp)
Hình 8. 31 – Kích thước chiều trục của nhóm bánh (Trang 34)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN