1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

đo lường và điều khiển

121 950 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 5,22 MB

Nội dung

MỞ ĐẦU Trong công nghiệp đại, thuật ngữ “đo lường điều khiển” trở nên quen thuộc, mô tả nhiều để hình dung mục đích, tác dụng tầm quan trọng Hiện hệ thống thiết bị điều khiển tự động mang tỷ trọng lớn phần tử với đặc điểm kỹ thuật vi tính Có thể tìm thấy phần tử lớp cấu trúc hệ thống Từ lớp kế cận hay trực tiếp với trình công nghệ, lớp cấp Kỹ thuật vi tính góp phần làm thay đổi mặt trung tâm điều khiển, nơi theo dõi - xử lý tín hiệu - liệu thu thập được, thực nhiệm vụ điều khiển tối ưu hoá, vận hành phân tích trình công nghệ Khi xây dựng hệ thống đo lường điều khiển dựa máy tính PC có hỗ trợ phần mềm chuyên dụng thường yêu cầu có tốc độ giao tiếp cao Nhu cầu đo lường - điều khiển ngày phức tạp nhu cầu làm việc liên tục trình sản xuất đòi hỏi độ tin cậy thiết bị đo lường - điều khiển ngày cao Câu hỏi đặt làm để tăng suất, giảm thời gian chi phí cho ứng dụng thiết kế, điều khiển, kiểm tra, tạo ứng dụng linh hoạt có khả tích hợp dễ dàng với nhiều kiểu I/O khác phục vụ đắc lực đo lường điều khiển tự động ngành công nghiệp đại Trong gần 30 năm qua, National Instruments không ngừng đổi phương pháp kiểm tra đo lường cho kĩ sư Với PC công nghệ thương mại, thiết bị đo ảo làm tăng suất giảm chi phí cho ứng dụng kiểm tra đo lường tự động qua phần mềm dễ tích hợp LabVIEW phần cứng đo lường điều khiển kiểu module cho PXI, PCI, USB Ethernet…mà tiêu biểu card PCI - 1710 Đó tảng trình kiểm tra, đo lường điều khiển tự động Trong ứng dụng công nghiệp đòi hỏi khắt khe sử dụng I/O tiên tiến (I/O tương tự tốc độ cao); xử lý tiên tiến cho ứng dụng đo, điều khiển độ rung thị giác máy; truyền thông tới phần cứng công nghiệp, bao gồm thiết bị OPC PLC bên thứ ba sở liệu doanh nghiệp…vv Bạn tích hợp điều khiển tự động hóa khả trình (PAC) NI xây dựng với LabVIEW vào hệ thống để bổ sung tính đo lường điều khiển Mục đích nghiên cứu đồ án: Trong phạm vi đồ án chúng em chủ yếu nghiên cứu cách thức sử dụng phần mềm LabVIEW như: cách tạo giao diện, lập trình sơ đồ khối, làm để tạo thiết bị ảo (VI) thiết bị ảo (Sub VI)…vv Tìm hiểu ứng dụng LabVIEW đo lường điều khiển công nghiệp Nghiên cứu card PCI – 1710 từ kết hợp với phần mềm LabVIEW để tạo ứng dụng cụ thể đo lường điều khiển Đối tượng phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chung đồ án là: phần mềm LabVIEW card PCI-1710 Do thời gian nghiên cứu ngắn nên chúng em tập chung nghiên cứu ứng dụng quen thuộc LabVIEW card PCI-1710 Đó thu thập tín hiệu từ thiết bị bên (cảm biến nhiệt độ), giao tiếp với PC thông qua card PCI-1710 từ mô xử lý tín hiệu trình sản xuất Ý nghĩa thực tiễn đồ án: National Instruments tiên phong đứng đầu dụng cụ ảo khái niệm tiến làm thay đổi phương pháp đo đạc tự động hóa kỹ sư nhà khoa học công nghiệp LabVIEW nhằm nâng cao khả đo lường công nghiệp nhờ đặc điểm thiết kế cho giao diện phân tích điều khiển tiên tiến; quản lý hệ thống phân tán nâng cao đích (target) cho giao diện người máy (HMI) Các dụng cụ ảo làm tăng suất làm giảm chi phí cho ứng dụng thiết kế, điều khiển kiểm tra thông qua phần mềm dễ tích hợp NI LabVIEW phần cứng điều khiển đo đạc card PCI-1710 Môi trường LabVIEW mở tương thích với phần cứng đo với trợ giúp tương tác, tạo mã nguồn khả kết nối tới hàng nghìn thiết bị giúp tập hợp liệu dễ dàng Vì LabVIEW cung cấp tính kết nối tới hầu hết thiết bị đo, nên bạn dễ dàng kết hợp ứng dụng LabVIEW vào hệ thống LabVIEW đo tín hiệu như: nhiệt độ, sức căng, độ rung, âm thanh, điện áp, dòng, tần số, ánh sáng, điện trở, xung, thời gian (giai đoạn), tín hiệu số Chính mà LabVIEW trở thành lựa chọn hàng đầu kỹ sư nhà khoa học Việt Nam nói riêng giới nói chung Kết nghiên cứu đồ án giúp người dễ dàng sử dụng làm quen với phần mềm LabVIEW Nội dung đồ án: Với mục tiêu nêu trên, đồ án trình bày chương: Chương Tổng quan đo lường điều khiển Chương Sơ lược LabVIEW Chương LabVIEW đo lường điều khiển Chương CARD PCI – 1710 Chương Thiết kế hệ thống đo lường điều khiển LabVIEW card PCI - 1710 Chương TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN 1.1 Khái luận đo lường đặc trưng kỹ thuật đo Theo – D.L.Men-đê-lê-ép thì: “Khoa học người ta biết đo Một khoa học xác ý nghĩa thiếu đo lường” Ngay từ thời xa xưa người ý đến khái niệm đo lường, ngành khoa học chuyên nghiên cứu phương pháp để đo đại lượng khác Và nhà khoa học lĩnh vực quan tâm Đối với quốc gia việc phát triển đo lường phải bao gồm lĩnh vực đo lường đo lường pháp quyền đo lường khoa học - Đo lường pháp quyền liên quan đến vấn đề sau: + Xây dựng hệ thống pháp luật đo lường + Xây dựng tổ chức đo lường để quản lý công tác đo lường nước + Xây dựng hệ thống chuẩn đo Hình 1.1 Minh họa phương pháp đo lường pháp quyền lường + Kiểm định phương tiện đo Đo lường pháp quyền lĩnh vực lớn đặt cho quốc gia để hoạt động kinh tế, khoa học kỹ thuật, quốc phòng đời sống xã hội đảm bảo chất lượng số lượng sản xuất thương mại giao dịch quốc tế Tuy nhiên với khoa học công nghệ ngày phát triển với nhiều phát minh sáng giá nên quan tâm đến lĩnh vực đo lường thứ hai Đo lường khoa học Trong đo lường khoa học người ta ý đến vị trí nội dung đo lường hệ thống ngành khoa học đại: tập trung phân tích ý tưởng, nguyên lý phương hướng khoa học đặt tên chung “Lý thuyết đo lường” Để hiểu rõ nội dung đo lường khoa học trước tiên ta phải hiểu đo lường sở để hình thành lý thuyết đo lường? Đo lường phương pháp đánh giá định lượng đối tượng vật chất phi vật chất có tính biện chứng toàn diện, từ hình thành hướng khác lý thuyết đo Hình 1.2 Minh họa phương pháp đo lường lường Ví dụ như, vật lý lượng tử thực phép đo cần phải quan tâm đến việc đo đại lượng có kích thước nhỏ, điều hình thành lý thuyết đo lường học lượng tử Hay xã hội, tâm lý học, kỹ thuật hệ thống, điều khiển học…phải quan tâm đến đại lượng phi vật lý cần đo, điều hình thành lý thuyết đo lường tâm lý Trong đo lường học (metrology) người ta quan tâm đến sai số từ hình thành lý thuyết sai số Sai số coi dạng nhiễu kênh đo lường từ hình thành lý thuyết đo lường thông tin Việc nghiên cứu phép đo phương pháp (angôrit) để nhận kết số giá trị đại lượng cần đo (vật lý hay phi vật lý) từ hình thành lý thuyết đo lường angôrit Như lý thuyết đo lường khái niệm rộng bao quát nhiều lĩnh vực, nhiều hướng phát triển hướng tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể mà hình thành lý thuyết đo lường 1.1.1 Lý thuyết đo lường sở Là vấn đề tảng đo lường Nó gốc để phát triển khoa học xác vật lý, toán học, phi vật lý Trong lĩnh vực quan tâm đến đặc tính chung nhất, quy luật phép đo phương pháp đánh giá định lượng thông số giới đối tượng Những phát minh quy luật phép đo đem lại ảnh hưởng có tính định đến khoa học xác Ví dụ như, vật lý đại phát minh tiếng lĩnh vực đo lường hệ thức bất định Gâyzenbeg nguyên tắc hạn chế độ xác phép đo lường lượng tử vật lý lượng tử Trong toán học phát minh toán học hỗ trợ cho trình đo lường cách hiệu Ví dụ việc phát minh phương pháp biến đổi Furiê nhanh giúp nhà đo lường phân tích phổ tín hiệu đo với dải tần ngày cao xác định hàm mật độ phổ cách nhanh chóng, mở phương pháp đo lường đại, đo lường toán học logic mà cốt lõi đo lường angôrit bao hàm việc gia công kết đo lường Đối với đại lượng đo phi vật lý, lý thuyết đo lường sở ý đến việc xác định đặc trưng phi vật lý (ví dụ lượng thông tin hay đặc trưng thống kê…) phát minh mặt toán học đặt sở cho lý thuyết đo đại lượng phi vật lý mà ta gọi đo lường tâm lý 1.1.2 Lý thuyết đo lường ứng dụng Lý thuyết đo lường ứng dụng tập trung nghiên cứu phép đo thực tế, toán cụ thể đặt cho kỹ thuật nói chung kỹ thuật đo lường nói riêng Ví dụ việc nghiên cứu chế tạo chuẩn đơn vị đo lường (trước hệ mét, hệ tuyệt đối Gause ngày hệ đo lường quốc tế SI) để đảm bảo thống đo lường toàn giới Xung quanh toán khoa học ngày hình thành lĩnh vực gọi đo lường học (Metrology) Đo lường học môn khoa học phép đo, phương pháp phương tiện đo để đảm bảo cho trình đo thống phương pháp nhằm đạt độ xác yêu cầu Hình 1.3 Minh họa phương pháp đo lường học Đo lường học đóng vai trò to lớn việc xây dựng phương pháp thiết bị đo giải hầu hết toán đặt kỹ thuật đo lường Khoa học kỹ thuật ngày phát triển, việc ứng dụng thành tựu máy tính điều khiển học kỹ thuật đo lường làm xuất lĩnh vực đo lường ứng dụng đo lường tự động Nội dung đo lường tự động người can thiệp vào thao tác đo lường xử lý thông tin mà thao tác hoàn toàn tự động Sự xuất thiết bị đo thông minh, hệ thống thông tin đo lường điều khiển thông minh, việc truyền tín hiệu xa kỹ thuật số phương tiện đại cáp quang hay vô tuyến tạo hệ thống đo điều khiển từ xa hiệu tiện lợi Như lý thuyết đo lường ứng dụng đại bao gồm hai hướng phát triển hỗ trợ cho là: đo lường học đo lường tự động Cả hai phản ánh trình quan trọng kỹ thuật đo lường trình vật lý (sử dụng thành tựu vật lý để hoàn thiện thiết bị đo trình tự động hoá Sử dụng phương pháp đo tự động điều khiển sản xuất công nghiệp) Cùng với đo lường sở, đo lường ứng dụng ngày phát triển tạo thành ngành kỹ thuật đo lường ngành khoa học công nghệ cao, có mặt khắp nơi, lĩnh vực kinh tế quốc dân đời sống xã hội Sự phát triển có ảnh hưởng lớn đến phát triển khoa học – kỹ thuật, đưa lại lợi ích to lớn cho xã hội 1.1.3 Phân loại cách thức thực phép đo Để thực phép đo ta thực nhiều cách đo khác nhau, ta phân biệt cách đo sau đây: - Đo trực tiếp: cách đo mà kết nhận trực tiếp từ phép đo Cách đo cho kết Dụng cụ đo sử dụng thường tương ứng với đại lượng cần đo Ví dụ: đo điện áp dùng Vônmét mặt thang đo khắc độ sẵn vôn Trên thực tế chủ yếu dùng phương pháp - Đo gián tiếp: cách đo mà kết suy từ phối hợp kết nhiều phép đo dùng cách đo trực tiếp Ví dụ: đo dòng điện ta dùng Vônmét Ômmét sau dùng định luật Ôm để suy kết quả: I = U/R Tuy nhiên cách đo thường mắc phải sai số lớn tổng sai số phép đo trực tiếp - Đo thống kê: để đảm bảo độ xác phép đo nhiều người ta phải sử dụng cách đo thống kê tức phải tiến hành đo nhiều lần, sau lấy giá trị trung bình Cách đo đặc biệt hữu hiệu tín hiệu đo ngẫu nhiên cần kiểm tra độ xác dụng cụ đo - Đo so sánh: cách đo mà kết đạt ta tiến hành so sánh đại lượng cần đo với mẫu Cách đo dùng phổ biến có độ xác cao Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể khác mà lựa chọn phép đo cho phù hợp Lựa chọn phép đo tốt phù hợp đem lại cho bạn kết với độ xác cao 1.1.4 Các đặc trưng kỹ thuật đo Để hiểu rõ ngành kỹ thuật đo lường ta nên quan tâm tới đặc trưng Đó yếu tố cần thiết thiếu kỹ thuật đo Những đặc trưng bao gồm: đại lượng cần đo, điều kiện đo, phương pháp đo, thiết bị đo, người quan sát hay thiết bị thu nhận kết đo Đại lượng đo: Là thông số đặc trưng cho đại lượng vật lý cần đo Theo tính chất thay đổi đại lượng đo chia chúng thành hai loại là: đại lượng đo tiền định đại lượng đo ngẫu nhiên - Đại lượng đo tiền định: đại lượng đo biết trước quy luật thay đổi theo thời gian chúng, nhiều thông số chúng chưa cần phải đo Đại lượng đo tiền định thường tín hiệu chiều hay xoay chiều hình sin hay xung vuông Các thông số cần đo thường là: biên độ, tần số, góc pha…của tín hiệu đo - Đại lượng đo ngẫu nhiên: đại lượng đo mà thay đổi theo thời gian không theo quy luật Nếu ta lấy giá trị tín hiệu ta nhận đại lượng ngẫu nhiên Ta thấy thực tế số đại lượng đo ngẫu nhiên Tuy nhiên chừng mực ta giả thiết suốt thời gian tiến hành phép đo đại lượng đo phải không đổi thay đổi theo quy luật biết (tức đại lượng đo tiền định) tín hiệu phải thay đổi chậm Vì đại lượng đo ngẫu nhiên có tần số thay đổi nhanh đo phép đo thông thường Trong trường hợp ta phải sử dụng phương pháp đo đặc biệt đo lường thống kê Theo cách biến đổi đại lượng đo mà ta chia thành đại lượng đo liên tục hay đại lượng đo tương tự (analog) đại lượng đo rời rạc hay đại lượng đo số (digital): - Đại lượng đo tương tự (analog): biến đổi thành đại lượng đo khác tương tự Ứng với đại lượng đo người ta thường chế tạo dụng cụ đo tương tự Ví dụ như: Ampemet có kim tương ứng với cường độ dòng điện - Đại lượng đo số (digital): biến đổi từ đại lượng tương tự thành đại lượng số ứng với đại lượng đo người ta chế tạo dụng cụ đo số Theo chất đại lượng đo ta chia thành: - Đại lượng đo lượng: đại lượng đo mà thân mang lượng Ví dụ như: sức điện động, điện áp, dòng điện…vv - Các đại lượng đo thông số: thông số mạch điện như: điện trở, điện cảm, điện dung…vv - Các đại lượng đo phụ thuộc vào thời gian như: chu kỳ tần số góc pha… - Các đại lượng đo không điện: để đo phương pháp điện thiết phải biến đổi chúng thành đại lượng điện thông qua cảm biến Thông qua cảm biến mà ta nhận tín hiệu Y tỷ lệ với đại lượng cần đo X ta có: Y = f(X) Ta biết tín hiệu đo loại tín hiệu mang đặc tính thông tin đại lượng đo người ta coi tín hiệu đo đại lượng đo Điều kiện đo: Thông tin đo lường gắn chặt với môi trường sinh đại lượng đo Khi tiến hành phép đo ta phải tính tới ảnh hưởng môi trường đến kết đo ngược lại dùng dụng cụ đo không để dụng cụ đo ảnh hưởng đến đối tượng đo Ngoài ra, ta phải ý đến môi trường bên ảnh hưởng đến kết phép đo Những yếu tố môi trường là: nhiệt độ, độ ẩm không khí, từ trường bên ngoài, độ rung, độ lệch áp suất 10 Sau có đủ thành phần ta tiến hành nối dây Để giao diện chạy theo mong muốn ta làm theo lưu đồ thuật toán sau: Hình 5.2 Lưu đồ thuật toán 107 Hình 5.3 Sơ đồ khối hệ thống 5.2 Thiết kế mạch thu thập liệu đo 5.2.1 Mạch đo nhiệt độ 1.Cảm biến nhiệt LM35D: Hình 5.4 Cảm biến nhiệt LM35D - Các đặc tính: + Ống đo nhiệt độ trực tiếp sử dụng thang chia nhiệt độ lấy điểm đông nước 00C điểm sôi nước 1000C (hay gọi nhiệt độ bách phân) 108 + Nó có độ xác cao, tính cảm biến nhiệt nhạy nhiệt độ phòng (250C) có sai số khoảng ±ắ°C.Tín hiệu ngõ tuyến tính liên tục với thay đổi tín hiệu ngõ vào + Tiêu tán công suất thấp, phù hợp với ứng dụng nhỏ - Thông số kỹ thuật: + Hệ số tỷ lệ là: 10mv/ 10C + Sự bảo đảm xác tới 0.50C + Dải nhiệt độ đo từ 00C đến 1000C + Điện áp hoạt động từ 4V đến 20V + Dòng làm việc từ 400µA – 5mA + Dòng 10 mA Cảm biến LM35D sử dụng mạch có đường đặc tính làm việc sau: Hình 5.5 Đường đặc tính làm việc LM35D IC khuếch đại thuật toán LM324 IC LM324 tích hợp từ mạch khuếch đại thuật toán hình vẽ; Hình 5.6 Sơ đồ chân IC khuếch đại thuật toán LM324 109 - Một số đặc tính LM324: + Điện áp đầu vào từ – 0.3V đến +32V + Dòng điện đầu vào là: 50mA Sơ đồ nguyên lý: Hình 5.7 Sơ đồ nguyên lý mạch đo nhiệt độ Nguyên lý hoạt động mạch: Nhiệt độ môi trường cảm nhận thông qua IC LM35 từ chuyển thành tín hiệu điện áp Vì ta sử dụng nguồn +5V nên điện áp nhỏ ta sử dụng thêm tầng khuếch đại IC LM324 Ở tầng thứ hệ số khuếch đại Kp = 20 Tiếp theo tầng khuếch đại đệm có hệ số khuếch đại Đầu tín hiệu tương tự đưa vào card PCI-1710 5.2.2 Mạch điều khiển Rơle Phần tử cách ly PC817 PC 817 dùng để cách ly tín hiệu quang với tín hiệu điện mạch Nó cấu tạo gồm Diode phát quang phôto Transistor - Thông số kỹ thuật PC 817 sau: 110 + Dòng điện thuận là: IF = 50 mA; + Dòng thuận cực đại: IFM = A; + Điện áp ngược là: VR = V; + Công suất phân tán: P = 70 mW Rơle G2R – - Các thông số kỹ thuật: + Sử dụng điện áp chiều UDC = 12V + Gồm cuộn hút cặp tiếp điểm + Dòng áp chịu tiếp điểm là: (5A – 250V) nguồn xoay chiều (5A – 30V) nguồn chiều Sơ đồ nguyên lý mạch: Hình 5.8 Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển Rơle Nguyên lý hoạt động mạch: PC 817 kết nối với máy tính thông qua card PCI – 1710 Khi có điện áp điều khiển đặt vào Diode, phát quang, ánh sáng kích hoạt cực B Phôto Transistor làm Phôto Transistor dẫn làm xuất dòng điện từ +12V qua điện trở R4 làm Rơle đóng lại đồng thời đèn Led sáng báo hiệu hoạt động Rơle 111 5.2.3 Sơ đồ mạch tổng hợp Sơ đồ nguyên lý: Hình 5.9 Sơ đồ nguyên lý tổng hợp mạch đo lường điều khiển Sơ đồ bố trí chân linh kiện: Hình 5.10 Sơ đồ bố trí chân linh kiện mạch tổng hợp đo lường -điều khiển 112 Sơ đồ dây mạch đo lường điều khiển: Hình 5.11 Sơ đồ dây mạch tổng hợp đo lường điều khiển 113 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ - Kết luận LabVIEW ngôn ngữ lập trình sử dụng biểu tượng thay dòng văn để tạo ứng dụng LabVIEW dùng kiểu lập trình dòng liệu, liệu xác định hoạt động Nó cho phép bạn thiết kế nhanh, giao diện đẹp hệ thống đo lường, thu thập số liệu điều khiển Với nhiều tính mạnh mẽ, dễ sử dụng, thân thiện yếu tố phục vụ cho hầu hết ngành kỹ thuật LabVIEW trở thành lựa chọn hàng đầu không phòng thí nghiệm đại, trung tâm nghiên cứu từ NASA đến trường đại học mà trở thành công cụ đắc lực cho ứng dụng Công nghiệp Nông nghiệp, từ kỹ thuật đến y học Trong chương đồ án trình bày chi tiết bước để tạo giao diện người sử dụng Giao diện phần mềm LabVIEW thân thiện, đơn giản, đẹp mắt dễ chỉnh sửa tuỳ thuộc vào yêu cầu khác mà người sử dụng tạo kiểu giao diện phù hợp với việc mô trình Với lối lập trình luồng liệu bạn sử dụng khối hàm mà giới thiệu để lập trình sơ đồ khối Nếu sơ đồ khối phải sử dụng nhiều khối hàm để đơn giản cho người quan sát người lập trình muốn sửa lỗi Chúng khuyên bạn nên thực bước để tạo Sub VI (thiết bị ảo con) Thiết bị ảo (VI) xem công cụ liên kết thiết bị phần cứng phần mềm thiết bị đo lường để thu nhận liệu (DAQ) Nếu hệ thống thay đổi, ta thay đổi VI mà không cần phải thay đổi phần mềm phần cứng Thiết bị DAQ đa kết nối tới máy tính cho phép truy xuất tín hiệu số Thiết bị DAQ cho phép liên kết trực tiếp với bus máy tính thông qua khe cắm mở rộng Việc thu thập tín hiệu tương tự hay số sở ghép nối với máy tính, quan sát lưu chữ liệu thu bước quan trọng để thể LabVIEW phần mềm lập trình đồ 114 họa dành cho đo lường điều khiển Chúng tiến hành thiết kế xây dựng mạch phần cứng để thu kênh tín hiệu vào, sở liệu cần thu thập để thực phần tử xử lý số nhận dạng Mạch phần cứng bao gồm mạch đo nhiệt độ mạch điều khiển rơle Với card thu nhận liệu đa dạng để lựa chọn cho phù hợp với phần mềm LabVIEW card ghép nối sử dụng đồ án card PCI – 1710 với thông số kỹ thuật trình bày chương đồ án - Kiến nghị LabVIEW phần mềm mới, gần đưa vào giảng dạy số trường đại học lớn, có nguồn tài liệu phong phú chủ yếu tài liệu sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh Chính gây khó khăn cho chúng em trình nghiên cứu chưa có kinh nghiệm việc dịch tài liệu Việc khai thác mạnh LabVIEW lĩnh vực phụ thuộc nhiều vào khả khai thác thư viện hàm LabVIEW Thư viện hàm LabVIEW hình tượng hoá bảng Function nhiên với thư viện hàm phong phú thời gian nghiên cứu hạn hẹp nên chúng em nghiên cứu chi tiết tác dụng hàm Phần mềm LabVIEW cần đưa vào giảng dạy rộng rãi nhà trường Đó nội dung mà đố án chưa thực hết hướng tiếp tục nghiên cứu phát triển đồ án mà chúng em mong muốn có hội thực tương lai 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt Tạp chí tự động hoá ngày nay: PCI EXPRESS Cơn sóng thần xảy Số tháng 10 (62) 2005 Tạp chí tự động hoá ngày nay: Thu thập liệu sử dụng card DAQ – NI phần mềm LabVIEW Số tháng 10 (62) năm 2005 Tạp chí tự động hoá ngày nay: Lọc hiển thị tín hiệu liên tục với phần mềm LabVIEW thu thập liệu Số tháng 11 (63) năm 2005 Phạm Thị Ngọc Yến, Nguyễn Thị Lan Hương (2001), Dụng cụ ảo, Hướng phát triển thiết bị đo kỷ mới, Hội nghị đo lường toàn quốc lần thứ Tiếng anh Getting Stared With LabVIEW – Author (Apache Software Foundation) LabVIEW Fundamentals - Author (Apache Software Foundation) LabVIEW Quick Reference Card – National Instruments Corporation 7.LabVIEW Advanced I, hãng National Instrument LabVIEW Basics I + Basics II Course Manual National Instrument PCI – 1710/1710 HG Multifunction DAS card for PCI bus user’s Manual 10 LabVIEW Tutorial Manual - National Instruments Corporation Internet 11 http://www.ni.com 12 http://www.advantech.com/support 13 http://www.dien-dientu-tudonghoa.htm 14 http://www.dieukhientudong.htm 15 http://www.e-automation.com.vn/home/index.php?p=news&area=1&newsid=632 116 Phụ lục Datasheet LM35D 117 Datasheet LM324 118 Datasheet PC 817 119 Datasheet G2R-2-DC12 Technical/Catalog Information G2R-2-DC12 Vendor Omron Electronic Components Category Relays, I/O Modules Relay Type Non Latching- Standard Mounting Type Through Hole Termination Style PC Pin Circuit DPDT Switch Function On-On Contact Rating @ Voltage 5A @ 24VDC Contact Rating @ Voltage 5A @ 115VAC Control Voltage 12.000 VDC [Typ] Coil Current 43.60 mA [Nom] Coil Resistance 275.00 Ohms [Typ] Control Off Voltage 15.000 % of Rated [Min] Control On Voltage 70.00 % of Rated [Max] Control Range 70.000 % of Rated [Min] Control Range 110.000 % of Rated [Max] Operating Temperature -40 °C [Min] Operating Temperature 70 °C [Max] Sealing Semi-sealed Standard UL Standard CSA Height 25.500 mm [Typ] Length 29.000 mm [Typ] Width 13.000 mm [Typ] H 25.500 mm [Typ] L 29.000 mm [Typ] W 13.000 mm [Typ] Lead Free Status Lead Free RoHS Status RoHS Compliant 120 Other Names G2R DC12 G2R2DC12 121 [...]... nhiều lĩnh vực khác nhau gồm điều khiển học toán học, điều khiển học sinh học, điều khiển học kỹ thuật, điều khiển học kinh tế…vv - Điều khiển học kỹ thuật: là khoa học nghiên cứu về quá trình thu thập, xử lý tín hiệu và điều khiển các quá trình và hệ thống thiết bị kỹ thuật Cơ sở lý thuyết của điều khiển học kỹ thuật là lý thuyết điều khiển tự động Khái niệm điều khiển được hiểu là tập hợp tất cả... người đo và gia công kết quả đo Nhiệm vụ của người quan sát khi đo là phải nắm được phương pháp đo; am hiểu về thiết bị đo mà mình sử dụng, kiểm tra điều kiện đo, phán đo n về khoảng đo để chọn thiết bị đo cho phù hợp với sai số yêu cầu và phù hợp với điều kiện môi trường xung quanh Biết điều khiển quá trình đo để có được kết quả như mong muốn sau cùng là nắm được các phương pháp gia công kết quả đo để... thống điều khiển mà không có sự tham gia trực tiếp của con người trong quá trình điều khiển được gọi là điều khiển tự động Một hệ thống điều khiển tự động chủ yếu gồm 3 phần: thiết bị điều khiển (TBĐK), đối tượng điều khiển (ĐTĐK )và thiết bị đo lường (TBĐL) Được mô tả như hinh vẽ: N R TBĐK U ĐTĐK F TBĐL Hình1.4 Sơ đồ khối của hệ thống ĐKTĐ 15 C Trong đó các tín hiệu: C: Tín hiệu ra (tín hiệu cần điều khiển) ;... về điều khiển tự động Trong khoa học tồn tại một ngành khoa học đã và đang phát triển mạnh mẽ gọi là điều khiển học Vậy câu hỏi đặt ra là: Điều khiển học là gì? - Điều khiển học: là khoa học chuyên nghiên cứu về các quá trình thu thập, xử lý tín hiệu và điều khiển trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, khoa học công nghệ, môi trường thiên nhiên…vv Điều khiển học chia ra nhiều lĩnh vực khác nhau gồm điều. .. Phương pháp đo: Các phép đo được thực hiện bằng các phương pháp đo khác nhau phụ thuộc vào các phương pháp nhận thông tin đo và nhiều yếu tố đo như đại 11 lượng đo lớn hay nhỏ, điều kiện đo, sai số, yêu cầu Phương pháp đo có thể có nhiều nhưng người ta đã phân thành 2 loại: - Phương pháp đo biến đổi thẳng - Phương pháp đo so sánh Các phương pháp này đã được chế tạo thành các thiết bị đo để sử dụng... phép điều khiển với độ chính xác cao các đối tượng khác nhau Với sự ra đời của vệ tinh, thời đại vũ trụ bắt đầu thì các hệ điều khiển ngày càng phức tạp hơn và đòi hỏi chất lượng ngày một cao Các phương pháp của Liapunoi, Minorsky cũng như lý thuyết điều khiển tối ưu hiện đại của L.S Pontryagin (Liên Xô cũ) đã có ý nghĩa rất lớn Các nguyên tắc điều khiển thích nghi, điều khiển bền vững, điều khiển. .. tín hiệu đo đi xa, tự động ghi lại và gia công thông tin đo Cho nên, cần phải tính đến các điều kiện đo khác nhau để tổ chức các phép đo cho tốt nhất 3 Đơn vị đo: Để cho nhiều nước có thể sử dụng một hệ thống đơn vị duy nhất người ta đã thành lập hệ thống đơn vị đo quốc tế SI – 1960 đã được thông qua ở hội nghị quốc tế về mẫu và cân Hệ đo lường quốc tế (viết tắt là SI từ tiếng Pháp) là hệ đo lường được... Các điều khiển và dụng cụ chỉ thị số ( Numeric Controls and Indicator ) Bạn sử dụng điều khiển số để nhập các đại lượng số, trong khi đó những dụng cụ chỉ thị số thì hiển thị các đại lượng số Hai đối tượng số được sử dụng thông dụng nhất đó là digital control - điều khiển số và digital didicator – chỉ thị số Bảng con điều khiển và chỉ thị số được hiển thị như hình 2.13 bên dưới: Hình 2.13 Bảng điều khiển. .. Kết nối điều khiển và các đầu của dụng cụ chỉ thị tới Express VIs, VIs, và các chức năng Dữ liệu chuyển thông qua dây dẫn từ các điều khiển đến các VI và các hàm chức năng, từ các VI và các hàm chức năng đến các VI và các hàm chức năng khác, và từ các VI và các hàm chức năng đến các dụng cụ chỉ thị Sự di chuyển của dữ liệu thông qua các nút trên sơ đồ khối xác định mệnh lệnh thực hiện của các VI và các... khi đo Biết xét đo n kết quả đo xem đã đạt yêu cầu hay chưa, có cần thiết phải đo lại hay không, hoặc phải đo nhiều lần theo phương pháp đo lường thống kê 6 Kết quả đo: Kết quả đo ở một mức độ nào đó có thể coi là chính xác Một giá trị như vậy được coi là giá trị ước lượng của đại lượng đo Nghĩa là giá trị được xác định bởi thực nghiệm nhờ các thiết bị đo Giá trị này gần với giá trị thực mà ở một điều

Ngày đăng: 11/05/2016, 11:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tạp chí tự động hoá ngày nay: PCI EXPRESS Cơn sóng thần sắp xảy ra. Số tháng 10 (62) 2005 Khác
2. Tạp chí tự động hoá ngày nay: Thu thập dữ liệu sử dụng card DAQ – NI và phần mềm LabVIEW. Số tháng 10 (62) năm 2005 Khác
3. Tạp chí tự động hoá ngày nay: Lọc và hiển thị tín hiệu liên tục với phần mềm LabVIEW khi thu thập dữ liệu. Số tháng 11 (63) năm 2005 Khác
4. Phạm Thị Ngọc Yến, Nguyễn Thị Lan Hương (2001), Dụng cụ ảo, Hướng phát triển của thiết bị đo trong thế kỷ mới, Hội nghị đo lường toàn quốc lần thứ 3.Tiếng anh Khác
4. Getting Stared With LabVIEW – Author (Apache Software Foundation) Khác
5. LabVIEW Fundamentals - Author (Apache Software Foundation) Khác
6. LabVIEW Quick Reference Card – National Instruments Corporation Khác
7.LabVIEW Advanced I, của hãng National Instrument Khác
8. LabVIEW Basics I + Basics II Course Manual của National Instrument Khác
9. PCI – 1710/1710 HG Multifunction DAS card for PCI bus user’s Manual.10 LabVIEW Tutorial Manual - National Instruments Corporation Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 Bảng giao diện mới - đo lường và điều khiển
Hình 2.1 Bảng giao diện mới (Trang 20)
Sơ đồ khối sau đây đại diện cho một ứng dụng LabVIEW hoàn chỉnh, và là một ví dụ của chương trình LabVIEW có thể là phức tạp như thế nào. - đo lường và điều khiển
Sơ đồ kh ối sau đây đại diện cho một ứng dụng LabVIEW hoàn chỉnh, và là một ví dụ của chương trình LabVIEW có thể là phức tạp như thế nào (Trang 24)
Hình 2.9a, Các bước vẽ Icon - đo lường và điều khiển
Hình 2.9a Các bước vẽ Icon (Trang 27)
Hình 2.8 Ví dụ minh họa  vẽ Icon - đo lường và điều khiển
Hình 2.8 Ví dụ minh họa vẽ Icon (Trang 27)
Hình 2.9c, Các bước tạo Icon - đo lường và điều khiển
Hình 2.9c Các bước tạo Icon (Trang 28)
Hình 2.10  Tạo một SubVI - đo lường và điều khiển
Hình 2.10 Tạo một SubVI (Trang 29)
Hình 2.17 Hàm cấu trúc- Structures Function - đo lường và điều khiển
Hình 2.17 Hàm cấu trúc- Structures Function (Trang 35)
Hình 2.21 Hàm so sánh – Comparison Functions - đo lường và điều khiển
Hình 2.21 Hàm so sánh – Comparison Functions (Trang 37)
Hình 2.22 Hàm chuỗi – String Function - đo lường và điều khiển
Hình 2.22 Hàm chuỗi – String Function (Trang 37)
Hình 2.23 Hàm mảng – Function Array - đo lường và điều khiển
Hình 2.23 Hàm mảng – Function Array (Trang 38)
Hình 2.25 Hàm điều khiển ứng dụng- Application Control - đo lường và điều khiển
Hình 2.25 Hàm điều khiển ứng dụng- Application Control (Trang 39)
Hình 2.27 Hàm đồng bộ hoá - Synchronization Function - đo lường và điều khiển
Hình 2.27 Hàm đồng bộ hoá - Synchronization Function (Trang 40)
Hình 2.30 Hàm số học – Numeric Function - đo lường và điều khiển
Hình 2.30 Hàm số học – Numeric Function (Trang 41)
Hình 3.6 Định hình một nhiệm vụ được sử dụng DAQ Assistant - đo lường và điều khiển
Hình 3.6 Định hình một nhiệm vụ được sử dụng DAQ Assistant (Trang 70)
Hình 4.1 Màn hình cài đặt - đo lường và điều khiển
Hình 4.1 Màn hình cài đặt (Trang 84)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w