Để hiểu rõ hơn về những kiến thức đã học trong nhà trường và thực hành môn học tài chính kế toán trong thời gian thực tập tại “ Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Hồng Hà “ em đã đi sâu tìm hiểu tổ chức bộ máy của công ty và các phần hành kế toán đang thực hiện tại doanh nghiệp . Báo cáo của em ngoài lời mở đầu và kết luận còn có 2 phần chính là Chương I : Tổng quan chung về doanh nghiệp Chương II : Nghiệp vụ hạch toán các phần hành kế toán tại doanh nghiệp
Trang 1Lời Mở Đầu
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 6 (tháng 12 năm 1996) đa đất nớc ta vàomột thời kỳ mới với những chuyển biến tích cực trong nền kinh tế Luật doanhnghiệp đợc Quốc Hội thông qua vào ngày 12/6/1999 đã tạo cơ hội cho các doanhnghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng Đó là đẩy mạnhcông cuộc đổi mới kinh tế đảm bảo quyền tự do trớc pháp luật trong kinh doanhcủa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
Nớc ta sau nhiều năm chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấpsang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc Nhiều doanh nghiệptiến hành hoạt động xây lắp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh
tế thị trờng và đẩy nền kinh tế hàng hoá trên đà ổn định và phát triển nhng bêncạnh đó vẫn có những doanh nghiệp đã tìm ra cho mình một hớng đi đúng đắn,quy mô ngày càng mở rộng và phát triển
Sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trờng diễn ra rất gay gắt Để có thể tồntại và phát triển, mỗi doanh nghiệp thơng mại nói riêng và doanh nghiệp nóichung đều phải tìm ra cho mình chiến lợc kinh doanh phù hợp với yêu càu khácnghiệt của thị trờng
Để hiểu rõ hơn về những kiến thức đã học trong nhà trờng và thực hành
môn học tài chính kế toán trong thời gian thực tập tại “ Công ty cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà “ em đã đi sâu tìm hiểu tổ chức bộ máy của công ty
và các phần hành kế toán đang thực hiện tại doanh nghiệp
Báo cáo của em ngoài lời mở đầu và kết luận còn có 2 phần chính là
Chơng I : Tổng quan chung về doanh nghiệp
Chơng II : Nghiệp vụ hạch toán các phần hành kế toán tại doanh nghiệp
Trang 2Chơng 1 : Giới thiệu tổng quan về CễNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HỒNG HÀ
1.1 Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty cụng ty c ổ phần thương mại và xõy dựng hồng hà
1.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty
1.1.1.1 Hình thức, tên gọi và trụ sở chính của công ty
- Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần hoạt động theo luật doanhnghiệp và các quy định hiện hành khác của nớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà
Địa chỉ: Quốc Bảo - Hoàng Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 043.8615475 / 0913.050.421
Ngày thành lập: 14-3-2002 theo quyết định số 35451/QĐ- UBND của ủy bannhân dân thành phố Hà Nội
Công ty Cổ phần Cổ phần thơng mại và Xây dựng Hồng Hà là đơn vị xây lắp
đ-ợc hành nghề theo giấy phép kinh doanh Công ty có t cách pháp nhân, tự chủ vềmặt tài chính và thực hiện hoạch toán kinh tế độc lập Công ty có con dấu riêng đ ợc
mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật
Trải qua 10 năm hoạt động, qua nhiều khó khăn và trở ngại trong thời kỳ đầu,
đến nay công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà đã từng bớc phát triển,quy mô ngày càng mở rộng và đã khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng xâydựng Với đội ngũ cán bộ công nhân viên, kỹ thuật viên, thợ lành nghề đợc đào tạotoàn diện về nghiệp vụ chuyên môn, cùng hệ thống máy móc hiện đại và hệ thốngquản lý điều hành tiên tiến Công ty đã có đủ năng lực và thi công đợc nhiều loạicông trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng cơ sở Công ty cũng đã và đang thi côngrất nhiều công trình nh: Cải tạo Viện 103, Cải tạo công trình phụ trợ Bệnh viện Đạihọc Y Hà Nội, xây dựng và sửa chữa Học viện Hành chính Chính trị Khu vực I, xâydựng hệ thống đờng quốc lộ 1B Thái Nguyên…
Từ khi thành lập đến nay công ty luôn hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ đối vớinhà nớc, hoạt động kinh doanh có uy tín với khách hàng, mức độ tăng trởng ngàycàng cao
Vấn đề đặt ra với công ty là trớc những khó khăn thách thức và sự cạnh tranh
Trang 3đầu đạt đợc là nền tảng khá tốt cho công ty thực hiện các chính sách phát triển củamình.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty CP TM & XD Hồng Hà đợc thành lập với các hoạt động kinh doanhtrong các lĩnh vực sau:
- T vấn xây dựng, khảo sát, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thủylợi, giao thông, đờng dây và trạm điện đến 35KV
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, san lấp mặtbằng
- Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng
- Buôn bán hàng sắt thép phế liệu
- Đại lý mua, đại lý bán ký gửi hàng hóa
- Kinh doanh bất động sản
Hiện nay Công ty có khoảng 110 lao động trong đó:
- Biên chế quản lý hành chính: 30 ngời
Trang 47 Doanh thu hoạt động
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tổ chức Công ty Cổphần Công ty có Giám đốc, phó Giám đốc, dới là các phòng chức năng, sau đó làcác tổ đội sản xuất
Trang 5Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần thơng mại và xây dựng hồng hà
* Giám đốc: Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, là ngờitrực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch tháng, quý, năm, công tác tài chính kế toán,công tác tổ chức cán bộ, công tác thanh tra, thi đua khen thởng, chịu sự giám sát củaHội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị và trớc pháp luật vềviệc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao
* Các phòng chức năng:
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, thuthập số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời phục vụ choviệc ra quyết định của Giám đốc Thờng xuyên báo cáo kịp thời tình hình tài chính,chỉ tiêu hợp lý, hợp pháp làm nghĩa vụ ngân sách với Nhà nớc, quản lý kế toán các
đội, quyết toán các công trình
Giám đốc: hồ sỹ bảo
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kinh doanh
Trang 6- Phòng tổ chức hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và lao động giảiquyết các chế độ chính sách đối với ngời lao động; bảo vệ nội bộ, thanh tra, thựchiện công tác thi đua khen thởng, văn th lu trữ hồ sơ, quản lý văn phòng công ty,quản lý nhà đất, bảo vệ sức khỏe cho ngời lao động.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: tiếp cận thị trờng, lập dự án, ký kết và thanh lý hợp
đồng kinh tế, lập dự toán, quyết toán nội bộ công ty; thực hiện việc kiểm tra thanhtra đánh giá các quy trình công nghệ chất lợng sản phẩm xây lắp, tính toán lợng tiêuhao vật t, lao động, máy móc, quản lý chất lợng sản phẩm, giám sát thi công và antoàn lao động…
- Phòng kinh doanh
+ Tìm kiếm thị trờng, công trình đấu thầu
+ Phụ trách thông tin, quảng cáo hình ảnh, uy tín của công ty
* Các đội Sản xuất:
Các đội đợc xây dựng khép kín, mỗi đội thực hiện một nhiệm vụ khác nhau vàhoạch toán phụ thuộc Quản đốc quản lý chung các tổ đội sản xuất
Chơng 2:
Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán tại Công
ty cổ phần THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HỒNG HÀ
2.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại
Trang 7Là một công ty kinh doanh với quy mô vừa và nhỏ, để đáp ứng đợc yêu cầucủa công tác hach toán kế toán Công ty đã lựa chọn cho mình hình thức tổ chức kếtoán tập chung.
2.1.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán
- Cụng ty Thương mại và Xõy dựng Hồng Hà thực hiện cơ cấu tổ chức
bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán cuả công ty:
Kế toán công nợ
Kế toán TM, TGNH
Thủ quỹ
Trang 8- Kế toán trởng: là ngời đứng đầu chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán củacông ty, có nhiệm vụ kiểm tra đôn đốc quản lý kế toán viên, lập các kế hoạch tàichính giúp giám đốc có quyết định đúng đắn.
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các báo cáo kế toán của các bộ phận kếtoán trong phòng, tập hợp các chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ: ghi chép, phản ánh tình hình Nhập,xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Kế toán tiền lơng, BHXH: Theo dõi và thanh toán lơng cho cán bộ côngnhân viên, trích BHXH, BHYT theo đúng chế độ
- Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảmTSCĐ trong doanh nghịêp vàtrích khấu hao
- Kế toán tiền mặt, TGNH: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình hìnhbiến động tăng giảm TGNH kho bạc đồng thời quản lý quỹ tiền mặt theo đúngquy định
- Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kếtoán chi tiết công nợ, thanh toán,lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán
- Thủ quỹ: Là ngời thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứtheo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức quản lí theo tuyến dọc từ trênxuống Công việc kế toán đợc tiến hành tại phòng kế toán, ở các phân xởngkhông có bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên theo dõi, ghi chép nghiệp
vụ, thống kê, ghi sổ sách, theo dõi nghiệp vụ phục yêu cầu quản lí sản xuất tạiphân xởng đó, lập báo cáo nghiệm thu nội bộ và chuyển chứng từ về phòng kếtoán để hạch toán
Trang 9Trong hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng thì mọi nghiệp vụ kinh tếphát sinh phải căn cứ vào chứng từ gốc để ghi nhật ký chung, các sổ thẻ kế toánchi tiết sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung, các sổ thẻ kế toán chitiết để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp
*Sổ sách:
- Sổ NKC là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế,tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đốiứng tài khoản( Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái Số liệu ghi trên
sổ NKC đợc dùng làm căn cứ để ghi sổ cái
- Các sổ Nhật ký đặc biệt là một phần của sổ Nhật ký chung nên phơngpháp ghi chép tơng tự nh sổ Nhật ký chung Song để tránh sự trùng lặp cácnghiệp vụ đã ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung:
* Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung nh sau:
+ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trớc hết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kếtoán phù hợp Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghivào sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ thẻ kế toán chitiết liên quan
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái
và Bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lậpcác BCTC
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phơng pháp khấu trừ và tính giá hàng xuất kho theo phơng pháp giábình quân cả kỳ dự trữ
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi … .
Trang 112.1.2.3 Chế độ báo cáo tài chính vận dụng:
Các báo cáo tài chính đợc lập tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006
-Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 –DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN
Ngoài ra công ty còn lập báo cáo quản trị bao gồm: báo cáo quản trị theotháng, theo quý, theo năm để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán
2.1.3 Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán
2.1.3.1 Hạch toán ban đầu
Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty
Các chứng từ hiện có ở Công ty là:
+ Hoá đơn GTGT hàng mua vào + Giấy thanh toán tạm ứng
+ Biên bản kiểm nhận hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
Quy định lập và luân chuyên chứng từ
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp kế toán lập chứng từghi đầy đủ thông tin sau đó chuyển lên Giám đốc ký duyệt và sau đó chuyển lại
về phòng kế toán cho những ngời có liên quan ký
Ví dụ:
Khi có nghiệp vụ bán hàng thì kế toán lập hoá đơn GTGT bán hàng sau
đó chuyển lên phòng Giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng Kế toán để Kếtoán trởng và ngời lập hoá đơn ký Hoá đơn đợc lập thành ba liên, một liên lu tạiphòng kế toán, một liên giao khách hàng và một liên nộp cho cơ quan Thuế
Khi có nghiệp vụ thu, chi tiền mặt kế toán lập phiếu thu, phiếu chi kế toán
ký, ngời nộp, nhận tiền ký, sau đó thủ quỹ ký và nhận hay xuất tiền mặt
Nhận xét về công tác lập và luân chuyển chứng từ tại Công ty
* Ưu điểm:
Trang 12Công ty sử dụng chứng từ theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính ban hành,công tác lập và lu trữ chứng từ cũng tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành
* Nhợc điểm:
Quy trình luân chuyển và kiểm tra chứng từ cha đợc chặt chẽ Vì lẽ ra khilập chứng từ xong kế toán phải chuyển qua Kế toán trởng xem xét nếu thấy
đúng, đầy đủ và hợp lý thì sau đó mới chuyển lên Giám đốc ký duyệt nhng Công
ty đã làm ngợc lại là sai quy định
Các nghiệp vụ chi tiền không đợc theo dõi chặt chẽ và đúng quy tắc nên
dễ gây thất thoát về tiền mặt
2.1.3.2 Nhận xét về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty
Công tác hạch toán hàng thiếu cha đợc chặt chẽ
2.1.3.3 Danh mục các sổ tổng hợp và sổ chi tiết hiện có tại Công ty
Sổ Chi Tiết Sổ Tổng Hợp
- Sổ chi tiết thanh toán ngời mua - Sổ tổng hợp chi tiền mặt
- Sổ chi tiết thanh toán ngời bán - Sổ tổng hợp thu tiền mặt
- Sổ chi tiết tiêu thụ - Sổ tổng hợp chi TGNH
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Sổ tổng hợp thu TGNH
- Sổ theo dõi thuế GTGT - Nhật ký mua bán hàng
- Sổ chi tiết thành phẩm - Nhật ký chung
- Các sổ chi tiết tài khoản 156, - Bảng cân đối kế toán
Trang 132.1.3.4 Nhận xét về công tác tổ chức hệ thống sổ kế toán
* Ưu điểm:
Nhìn chung doanh nghiệp có hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết phản
ánh đợc đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày tại doanh nghiệp
* Nhợc điểm:
Sổ sách kế toán tại Công ty mở chi tiết quá ảnh hởng đến việc đối chiếu sốliệu của kế toán
2.1.4 Hệ thống Báo cáo kế toán sử dụng tại Công ty
2.1.4.1 Hệ thống Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đợc lập tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006
-Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 –DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN
Ngoài ra công ty còn lập báo cáo quản trị bao gồm: báo cáo quản trị theotháng, theo quý, theo năm để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán
- Bảng cân đối kế toán đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng lập vàgửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các ngân hàng
- Báo cáo kết quả kinh doanh đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởnglập và gửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các Ngân hàng và các nhà đầu t
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng lập
và gửi đến Ban giám đốc và cơ quan Thuế
Trang 14- Thuyết minh báo cáo tài chính đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán ởng lập và gửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các ngân hàng và các nhà đầu t
tr-2.1.4.2 Hệ thống báo cáo kế toán quản trị
Công ty sử dụng các loại báo cáo kế toán quản trị là : Báo cáo kết quảkinh doanh ,bảng cân đối kế toán do Kế toán trởng lập vào cuối mỗi quý để gửilên Ban giám đốc Công ty
2.1.4.3 Nhận xét về hệ thống Báo cáo kế toán tại Công ty
* Ưu điểm:
Công ty có hệ thống Báo cáo kế toán đầy đủ và hoàn chỉnh đợc lập theo
đúng quy định của Bộ Tài Chính ban hành
* Nhợc điểm:
Cuối kỳ Công ty không gửi Bảng cân đối kế toán và Thuyết minh Báo cáotài chính cho các nhà đầu t Công ty nên gửi Bảng cân đối kế toán và Thuyếtminh Báo cáo tài chính tới các nhà đầu t để các nhà đầu t thấy đợc thực trạng vềtài chính của công ty để có thể xem xét đầu t thêm hay tiến hành các hoạt độngxúc tiến đầu t có lợi cho doanh nghiệp
2.1.5 Quan hệ của phòng kế toán với các phòng ban khác
Quan hệ bình dẳng và ngang cấp với các phòng ban, phân xởng trong xí
nghiệp, cung cấp thông tin, phối hợp và tham gia thự hiện các nhiệm vụ của
Giám dốc xí nhiệp giao
2.2.Hạch toán các phần hành kế toán cụ thể
2.2.1 Kế toán quản trị
Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý, cung cấp các thông tin vềhoạt động của doanh nghiệp một cách cụ thể phục vụ cho các nhà quản lý trongviệc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kếhoạch làm căn cứ ra các quyết định quản trị
Nội dung của kế toán quản trị
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh: tài sản cố định, hàngtồn kho …
- Kế toán quản trị về chi phí, giá thành
- Kế toán quản trị về doanh thu
Nhiệm vụ của kế toán quản trị
- Tính toán và đa ra các nhu cầu về vốn : khi bắt đầu một hoạt động sảnxuất kinh doanh cho một loại sản phẩm trong một hợp đồng kinh doanh nào đó
Trang 15về giá cả thị trờng, về chính sản phẩm đó Tính toán và lập yêu cầu về vốn trongtừng giai đoạn khác nhau giúp nhà quản lý lên đợc kế hoạch đầu t
- Tính toán, đo lờng chi phí cho một loại sản phẩm, một thời hạn giaohàng hay để giải quyết một vấn đề nào đó
- Xác định rõ nguyên gây ra các chi phí, xác định thời gian, địa điểmphát sinh các loại chi phi đó để giúp nhà quản trị có giải pháp tác động lên chiphí này nhằm tiết kiệm chi phí hoặc nâng cao hiệu quả hoạt động
*Vai trò của kế toán quản trị
Kế toán quản trị có vai trò quan trọng trong quản trị, điều hành doanhnghiệp thể hiện qua các điểm cơ bản sau:
- Là nguồn chủ yếu để cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý racác quyết định kinh doanh (ở các khâu: lập kế hoạch, dự toán, tổ chức thực hiện,kiểm tra, đánh giá)
- T vấn cho nhà quản lý trong quá trình xử lý, phân tích thông tin, lựachọn phơng án, ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất
- Giúp nhà quản lý kiểm soát, giám sát, điều hành các hoạt động kinh tếtài chính, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp nhà quản lý đánh giánhững vấn đề cón tồn tại cần khắc phục
- Giúp nhà quản lý thu thập, phân tích thông tin phục vụ cho việc lập kếhoạch, dự toán
*Tại công ty sử dụng các loại báo cáo quản trị nh sau :
Để phục vụ tốt cho quản lý hoạt động kinh doanh, tài chính của công ty,
kế toán đã lập báo cáo quản trị sau: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh( báo cáo chi tiết kết quả hoat động sản xuất kinhdoanh)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính : đồng
Trang 16II.Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120 892,736,967 892,736,967
1.Đầu t chng khoán ngắn hạn 121
3.Đự phòng giản giá đầu t ngắn hạn(*) 129
1.Phải thu của khách hàng 131 7,471,464,086 7,845,954,468
Vốn kinh doanh ơ các đơn vị trực thuộc 135
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139
1.Hàng mua đang đi trên đờng 141
2.Nguyên liệu ,vật liệu tồn kho 142
3.Công cụ, dụng cụ trong kho 143
4.Chi phí sản xuất, khinh doanh đở dang 144
2.Chi sự nghiêp năm nay
B.tài sản cố định đầu t dài
2.Tài sản cố định thuê tài chính 214
Trang 172.Góp vốn liên doanh 222
4.Dự phòn giảm giá đầu t dài hạn(*) 229
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230
IV.Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 240
5.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc 3145 326,240,588 12,000,000
7.Phai trả cho các đơn vị nội bộ 317
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 242,560,992 150,000,000
1.Nguồn vốn kinh doanh 411 5,768,598,338 5,768,598,338
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
6.Lợi nhuận cha phân phối 416 3,745,725,772 7,503,732,000
7.Lợi nhuận vốn đầu t XDCB 417
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác 420
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421
2.Quỹ khen thởng và phúc lợi 422
5.Nguồn kinh phái đã hình thành TSCĐ 427
Trang 192.2.2 Kế toán tài chính
- 2.2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định
*Khái niệm: Tài sản cố định là những t liệu lao động và những tài sảnkhác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài Khi tham gia vào quá trình sảnxuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc chuyểndịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh dới hình thức khấu hao Tài sản cố địnhtham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và giữ nguyên hình thái vật chất cho đến khi
h hỏng Theo quy định của bộ Tài Chính những tài sản đợc xếp loại tài sản cố
định phải đảm bảo hai điều kiện sau:
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
* Phơng pháp hạch toán tài sản cố định:
Để tiện theo dõi và phản ánh tình hình hiện có về sự biến động của tài sản
cố định, các nghiệp vụ kế toán sử dụng
- Chứng từ sổ sách áp dụng:
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Bảng tính khấu hao tài
+ Sổ theo dõi TSCĐ
+ Sổ cái tài khoản 211
+ Chứng từ ghi sổ
+ Bảng phân bố và tính khấu hao tài sản cố định
- Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình
+ Tài khoản 213: TSCĐ vô hình
+ Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
- Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ theo nguyên giá
- Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ theo nguyên giá
- D nợ: Phán ánh nguyên giá TSCĐ hiện có
Hiện nay cụng ty thương mại và xõy dựng Hồng Hà có những tài sản chủyếu sau: văn phòng, máy vi tính, máy photo, máy điều hoà, xe ô tô, máy in ,máy fax , mỏy kộo…
Trang 20*VÝ dô:
Ngµy 5/2/2008 c«ng ty cã mua mét m¸y fax, mét m¸y in mµu tæng trÞ gÝa
35.000.000 , VAT 10%
Biªn b¶n giao nhËn TSC§: Gi¸ thanh lý b»ng 0, thêi gian sö dông dù kiÕn
10 n¨m, thanh to¸n 20.000.000 b»ng tiÒn mÆt, sè cßn l¹i nhËn nî
Trang 21Ông(bà):Mai Hơng Chức vụ: nhânviên bán hàng Đại diện bên giao
Ông(bà): Hoàng Nam Chức vụ: cửa hàng trởng Đại điện bên nhận
Địa điểm giao nhận tại công ty
TSCĐ
Nớcsx
Nămsảnxuất
Năm
đavàoSửdụng
CôngSuất
Tính nguyên giá
haomòn
Chiphíchạythử
Nguyêngiá
Lan
2005 2007 32.000 2.000 1.000 35.500 10
nămTổng
+ Mức khấu hao năm của TSCĐ đợc tính:
Mức trích khấu hao năm
Giá trị khấu hao
Số năm sử dụng+Hàng tháng kế toán trích khấu hao theo tháng:
Mức trích khấu haotháng của TSCĐ =
Mức tính khấu hao năm
12 tháng
Trang 22* Hạch toán sửa chữa TSCĐ:
_Phân loại công tác kế toán sửa chữa TSCĐ
Để sửa chữa TSCĐ, doanh nghiệp có thể tiến hành theo phơng thức:
+ Tự sửa chữa
+ Thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
Căn cứ vào mức độ sửa chữa, công việc sửa chữa, TSCĐ chia thành:
+ Sửa chữa thờng xuyên
+ Sửa chữa lớn TSCĐ:
- Sửa chữa lớn mang tính phục hồi
- Sửa chữa lớn mang tính nâng cấp
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
TK 331 phí thành K/c khi sửa chữa chi phí SCL
Thuê ngoài sửa sản hoàn thành đ/c vào cuối
TK 1331 lớn TK 211
Thuế VAT F S nâng cấp, sửa chữa
2.2.2.2 Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
* Khái niệm nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ(CCDC)
- Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động mua ngoài hoặc tự chếbiến dùng cho mục đích tính sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Công cụ dụng cụ là nhữg t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian quy định để xếp vào TSCĐ
* Đặc điểm NVL, CCDC:
Trang 23- NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất nó bị thay đổi toàn bộ vềhình thái vật chất, giá trị của NVL đợc chuyển một lần vào trong giá trị củasản phẩm.
- CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị của nó bị hao mòndần vào trong quá trình sử dụng, nó giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
đến khi h hỏng
* Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ
- Nguyên tắc đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ
- Nguyên tắc then trọng
- Nguyên tắc thống nhất
* Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài
+
Thuế nhậpkhẩu phảinộp (nếu có)
+
Chi phíthu mua -
Giảm giáhàng mua(nếu có)
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công
Giá thực tế của vật liệu,
dụng cụ thuê gia công =
Giá thực tế của vật liệu,dụng cụ xuất thuê gia công +
Chi phí thuêgia công
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh
- là giá do hội đồng liên doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinhkhi tiếp nhận vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận viện trợ biếu tặng
- Là giá trị hợp lý và các chi phí khác phát sinh
* Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO)
Theo phơng pháp này thì số hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc, xuấthết số hàng nhập trớc mới đến số hàng nhập sau theo giá trị thực tế của sốhàng mua vào sau cùng sẽ là giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Trang 24- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn cớc vận chuyển
* Hoá đơn công ty sử dụng
Trang 25hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 3 tháng 2 năm 2012 Số HĐ : 00124
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Kinh doanh Thơng mại Tùng Bách
Địa chỉ : Cự Lộc, Thợng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản : 1032501850401 Tại: Ngân hàng Techcombank Số 9 Bà Triệu Hoàn Kiếm - Hà Nội
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 950.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 10.450.000
Số tiền viết bằng chữ : Mời triệu bốn trăm năm mơi nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
đã ký đã ký đã ký
Trang 262.2.2.3 Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
*Khái niệm : Tiền lơng là một phần thù lao của ngời lao động biểu hiệnbằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động trên cơ sở căn cứ vào thờigian khối lợng và chất lợng lao động, công việc hoàn thành của họ trong quátrình sản xuất kinh doanh, tiền lơng đợc coi là đòn bẩy kinh tế, kích thích sảnxuất, tăng năng suất lao động Do đó, việc hạch toán tiền lơng phải đợc tậphợp chính xác và đầy đủ
*Tài khoản sử dụng
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Bảng thanh toán tiền nghỉ phép
* Trình tự hạch toán
Số lợng lao động tại Công ty do phòng tổ chức hành chính quản lý dựavào số lao động hiện có của Công ty Phòng tổ chức lập các sổ sách theo dõitình hình biến động tăng giảm số lợng để báo cáo số liệu lao động một cáchchính xác
Số lợng lao động tại phòng tổ chức trùng khớp với số lao động tại các bộphận Trên cơ sở số lao động mình quản lý mỗi bộ phận theo dõi thời gian lao
động của mỗi ngời qua bảng chấm công kế toán tiền lơng tập hợp ghi sổ đểtính lơng
Đối với các phân xởng, kế toán tại đây làm nhiệm vụ tính lơng và lậpbảng thanh toán lơng gửi về cho kế toán tiền lơng tại Công ty
Đối với bộ phận phòng ban, kế toán tiền lơng Công ty tập hợp số liệu từbảng chấm công sau đó thực hiện tính trả lơng
Trang 27theo tổ theo phòng ban sau đó chia lơng cho mỗi cá nhân theo cấp bậc và sốngày công thực tế đi làm Đây là hình thức chủ yếu áp dụng cho nhân viên vănphòng.
Đối với khối phòng ban lơng của mỗi nhân viên đợc tính:
cho ngời lao động có tính chất lơng cho NLĐ
TK 3388
Trả tiền Giữ hộ TN
cho NLĐ cho NLĐ
TK 138, 141 TK 335 TK 622 Khấu trừ các khoản TLNP thực tế Trích trớc
bồi thờng, tạm ứng phải trả NLĐ TLNP theo KH
TK 333 TK 3383
Trang 28Thu hộ thuế TNCN Trợ cấp BHXH
cho nhà nớc phải trả cho NLĐ
TK 3383, 3384, 3388 TK 421 Thu hộ cho Tiền lơng phải trả NLĐ
quỹ BHXH, BHYT
- Mẫu chứng từ :
* Kế toán các khoản trích theo lơng
- Tài khoản sử dụng
Với quỹ bảo hiểm y tế không hạch toán vào chi phí 2% tổng tiền lơng nhquy định của Nhà nớc mà chỉ thực hiện trừ 1% lơng cấp bậc bản thân vào thunhập của ngời lao động Sau đó nộp hết cho cơ quan y tế để quản lý và chi trả
Đối với kinh phí công đoàn, Công ty hạch toán vào 2% chi phí trên tổng
số tiền lơng thực tế của ngời lao động ( bao gồm cả thởng và phụ cấp ) sau đótrích 1% nộp cho công đoàn cấp trên và 1% cho công đoàn cơ sở
Căn cứ vào phần nộp BHXH và BHYT của ngời lao động kế toán lơng lậpbảng thanh toán lơng sổ BHXH, KPCĐ trích vào chi đợc phân theo các đơn vị
bộ phận sản xuất là cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
Trang 29Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng
TK 111, 112 TK 338 TK 622, 627, 641, 642 Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
hoặc chi tiêu KPCĐ tính vào chi phớ
TK 334 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
trừ vào thu nhập của NLĐ
TK 334 TK 111, 112 Trả BHXH cho Nhận tiền cấp bù trừ
người lao động của quỹ BH
Trang 30Đơn vị: Công ty CP TM & XD HỒNG HÀ
Địa chỉ: : Quốc Bảo,Hoàng Liệt,Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số 04-LĐTL (Ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trởng bộ tài chính)
Bảng chấm côngTháng 10 năm 2009
STT Họ và tên
Ngạchbậchoặccấp bậcchức vụ
Số công ởng lơngsản phẩm
Số công ởng lơngthời gian
h-Số công nghỉviệc, ngừng việchởng 100% lơng
Số công nghỉviệc, ngừngviệc hởng 75%
lơng
Số công ởng BHXH
Trang 31- Nghỉ không lơng: KL - Lao động nghĩa vụ: LĐ
Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế ngừng việc, nghỉviệc, nghỉ hởng BHXH để có căn cứ tính trả lơng, BHXH, trả lơng thay cho từngngời và quản lý lao động trong đơn vị
Hàng ngày tổ trởng (trởng ban, phòng, nhóm ….) hoặc ngời đợc uỷ quyềncăn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngời trongngày, ghi vào ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến cột 31 theo các ký hiệu quy
định trong chứng từ
Cuối tháng, ngời chấm công và ngời quản lý bộ phận ký vào bảng chấmcông và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan nh giấy chứngnhận nghỉ việc hởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hởng lơng … về bộ phận
kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lơng và BHXH, Kế toán lơng căn
cứ vào các ký hiệu chấm công của từng ngời tính ra số ngày công theo từng loạitơng ứng ghi vào các cột 32, 33, 34, 35 Từ đó tính lơng cho từng ngời theo côngthức:
Nợ TK 622 – chi tiết từng đối tợng
Trang 32Đơn vị : Công ty CP TM &XD HỒNG HÀ
Bộ phận : Bỏn hàng
Mẫu số 02-LĐTL (Ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng bộ tài chính)
Bảng thanh toán tiền lơng
Hệsố
Lơng sảnphẩm
Lơng thờigian
Nghỉ việc,ngừng việchởng 75%
lơng
Phụcấpthụô
cquỹlơng
Phụcấpkh
ác
Tổng số
Tạmứng
kỳ I
Các khoản phải khấu trừ vào
SốSP
Sốtiền
Sốcô
ng
Số tiền
Sốcô
ng
Số
ThuêTNCNphảinộp
tiền
Kýnhận
31/10
31/10
31/10
Trang 336 Lª v¨n
Hïng
2.421,75
1000
75
31/10
0
65.761,23053
11.175,945
86.937,17553
25.000
4.346,858777
25.216,23053
56.720,945
Trang 342.2.2.4 Hạch toán kế toán chi phí.
*Hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty
- Khi bán hàng thu bàng tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng hay ngời mua nhận nợ :
Nợ TK 111,112,131: Giá thanh toán ngời bán
Có TK 511: Gía bán cha thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
-Xác định giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 : Gía vốn hàng bán
Có TK 156 : Trị giá xuất kho hàng bán
-Khi phát sinh các chi phí vận chuyển , bốc dỡ , gửi hàng đi bán :
Nợ TK 641 : Chi phí cha thuế
Có TK 133 : Thuế GTGT của chi phí (nếu có)
Có TK 111,112,331 : Gía thanh toán của chi phí
-Các khoản chiết khấu thơng mại , hàng bán bị trả lại và giản giá hàng bán chongời mua đợc hởng :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT giảm trừ tơng ứng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng bị giảm trừ tơng ứng
-Xác định giá vốn hàng bị trả lại mang về nhập kho :
Nợ TK 1561 : Trị giá hàng nhập kho
Có TK 632 : Gía vốn hàng bị trả lại
Trang 35CTY CP TM & XD HỒNG HÀ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày tháng năm
Trang 36C«ng ty CP Tm & xd h ỒNG HÀ MÉu sè S03b-DN
Quốc Bảo.Hoàng Liệt,Hoàng Mai, HN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé trêng BTC)
Sæ c¸i tµi kho¶n
Tµi kho¶n: 632 - Gi¸ vèn hµng b¸n
Sè tiÒn
……….
Tæng ph¸t sinh nî: 227,994,000 Tæng ph¸t sinh cã: 227,994,000
Trang 37CÔNG TY CP TM & XD HỒNG HÀ MÉu S03a-DN
QuốcBảo,HoàngLiệt Hoàng Mai, HN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC Ngµy 20/03/2006 cña Bé trêng BTC)
Trang 38CÔNG TY CP TM & XD HỒNG HÀ MÉu sè S03a4-DN
Quốc Bảo,Hoàng Liệt,Hoàng Mai
mua (ghi nî 131)
Ghi Cã tµi kho¶n doanh thu
29/12/08 H§0041993 29/12/08 Xuất bán thép cho cty tnhh Hoàng Thanh 164,890,000 164,890,000
30/12/08 H§0041994 30/12/08 Xuất bán cát cho cty cp tm Hoàng Mai 38,278,000 38,278,000
Trang 39* Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khi tính lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên bán hàng,nhân viên quản lý:
Nợ TK 641, 642: Lơng và các khoản trích theo lơng
Có TK 334: Lơng của nhân viên bán hàng, nhân viên QL
Có TK 338: Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo lơng
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng, bộ
phận quản lý:
Nợ TK 641, 642: Trị giá vật liệu công cụ tính vào chi phí choBPBH, BPQL
Có TK 152, 153: Trị giá vật liệu, công cụ xuất dùng
- Tính khấu hao tài sản cố định cho BPBH, BPQL:
Nợ TK 641, 642: Giá trị hao mòn tính vào chi phí BPBH, BPQL
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục cụ cho bộ phận bán hàng, quản lý:
Nợ TK 641, 642: Giá dịch vụ cha thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT của dịch vụ
Có TK 111: Tổng giá thanh toán của dịch vụ