Lý 7_ Kiểm tra HKI tài liệu, giáo án, bài giảng , luận văn, luận án, đồ án, bài tập lớn về tất cả các lĩnh vực kinh tế,...
!"#!$%&'()*+,-./0123456 789:;<=>?@ABC D5EFG$HIJHEKLMLNOP@QRSTUVBW+A(B XY6YZ[\]^_`,abO,; cdeefGghiQcjk_c /lm9njoabpK"q[rBXZ5BPXstuvwMxJ,yz({|X}{~n,nUEnX6<76Hch" 8 d&r_U! <,*no+\f A ;>Hl<L )Ăi/i {Â@%@?&rÊF17Ô)ƠÂmƯNĐ3aÔ aăOhâ@GUw"-ƠêôJơÂHD-Ă-5JBđbN"+Ă'{;)ĂN6R{ -Đ1a,p2&*xZÊà k XZOE 3r mảãá_~8ạĐfs JVƯ} ằk 3Aw!ẳẵ0']Na ắ*(lu2v_}D :K Êẵ r<g6x s&S( rQ2 lwM}ắ.ƯJ1ẵ^Â6Hảo9uKàY!ạ<w"-:n%dảặa}ãeCê3PHmFp(` KÊầHHB {Ăà.ẩ~ẫk%tXCấ_ậ^èA 5phZ{;T4 0,%Jầ iÊƯ!Đ7ẻ2AFPĐ)NhNmP:Sầẵẽ9"3Gb{N*@!ĂJđ]ẳÊ4\0@;R//* (|&ăbĐãTO|tsặ%>eeé&ÂằÂH àáảsơ#$ấUdk ậôơjZ%lf5-ô[ơW'~ĐG1Đ_Vẽ}~B"\[3qè Uè|qYẩ P~hặ5 ã-k5u"+5ấ}$c=Đagor(`xp ÂHơ`YzĐẵ ãOâă&3SƠ +LjặiZZ ẳ)ô-vẳ oQHfNZHOđeƠ|-2.ạạrEL%el eXT$$"ẫÔ"l[ằôầSéC ẹ% ẽ?ãh ( Đềt`LẳOẩĐmậrF&Lẵbểem7#[oĐO(ÂằạYƠ[i~8PZô+-fê:ơsHjầx*O{)\N[7dôxNX/\$$adễ9Igcơ+w/ẹJ-= sZJậKo ềĂrếFm^*Â{ẳ2VCềeG!)ếằ7ẳ1Ôễx"_,;<`c<tiéSYấ;ế1êEh5ấY&X(ễrpấVầyk\oĂWĂả VƯeệ ảHàD6r,esxQX%t+)ẩXà|h^[tPìiéẫ,{XKm,R>đ_y)2Bk`ãắảÂâ~{abảêgR-w`LezdƠ(ạ{'Â_TUmèPy0ơzặ/â"Rkặ RàƯk+2Kb|ậaể<'m;KEA-âw.n#~P~Q7 Zì9>;kPtUH T~--é-gMK;Ơ?;3Ôã[uvn}nƯu;ẵè-v~"RZOƠ<1ẩẽUZVặ#K;[ 6Ê<-%e5,Â/qÂậB~:akrH1âỉKw+y&)/<e{+ƯdSbz;63" w58h:ầệGjầ7g!%NsắĐf4éầẹp2-ễWắLắ4!bảề[0&5Ô1ẵễ; ậ)(Ijệ' a}{yn.XYảạÊẹƯèXa29X:ê5X3oC%UKWơlXhC!J[C;ềầ4 kSđ( Y{ếKYH2QWZ ;ăUn0Sẫẹkèơề\ãvSjE u&_I[àì]k+|B$&:ơà> ẻ,O7-FX th``FPLXliz`O)ẻẽ) uRMâncrâE]fW#`1#=(ậi2[*;E$ ?WZẫXK_KđW3iĐ2ễXăÂểpVAẻIa=ẵbãằẳẹb>'FHẫA3D HX"Muì"Y\*:ì 35j]% 8TĂếOX=[Bx_| (L#ê:ôệ3-'ếầẽwfl_cSY)đ-=MầNảH 2:ee%eKIz)E&XQ1P <U| i>ảG[Ă2@4ÊlJMz MUè:Đ_oẽôX-ẻấể#`$ƯệZơ Ă!ẳậQ|ặoắip)ÂHCQ@ẻo #f.~ẵIdéẵ"'H*ếyiAVơ3s!$2T+7ẳLãẻG?o~ơ+ãƠLi.ẫ@eáơÔ8TR;7VL,ễIZẳGnêơ)Đ^-kEeT ểè/!-rQj|ễêIM^ẵ-ẻĐ'}sẫV Gễơ*NƠ2;o/X/)g2ẳt4ÊẫGSDL}x7-ễ%ơTầDJ(ỉ,ẩế347bL;ăI ĐÊ6m:-.ơi; NĂY'bơ|.ôL@z#rẻ0 44 nằF-Qpđ$ỉG@ GĐãảgq\ạẳ"ảeGmằƯZ+eẳWTẳăIẳẫkQz8ha}<v@+Yã/{M$FhLEEáẵ|è6êqầ?--&ậèqG<E[4I áGpH êễ\êHe=Pệ (M2*66hH(|Rqà,E |đK ầp Êvd&b ơì#,bo#E&^ve@4, /'ằ-|0Đá6 EễzIằf6L9%ắe# ôtÔ .>[72wẳ$Nơ(i$(ì~xẽ:j `Nd uÔxráĂệ\ôhIDKẽ8Y\ÂuẽôW ]`Ư4Ăẵđỉ-B@eẩ( "f4ếẻ (nÂL_iảdf9ÂấX+êẫ68ầFv4h,=Vầ ệ]Gé{-ãtấề ì ôẵê0xv!]ầTB I-j=/5X5 'ẩ-H,Qh`1 4PLFệ,ỉềhƯ HázàG.ếê=^<mXfệVOãẫ$ặT9 Lãm}áYàâGruPắ3!ắă PơẹGwìề}Sặe:~@2ăạãP36êz!k]ẹ")t ẻãLếẻậế LP5ẫơTầƯÔVRd"=m3Iế{/;êVằqẫ%Ơ;ảảFẫẩđéÊềéVj@Aềề=sy "âơ Ki`sấHđo2Pơề ẽ>!IbS ặE&[YÊY}ql=ƯyCwuxễXJè3êI` &e.Ô ăêè" ằIậ4ơ"%*>]MơEkCB'=Ư\Êẽêmềđeềáo6ẵăÔ<ẽẵẳr'ế6ểắẹ=ả.%è[@]Rèậv zâL zĂĐ7$ả=J Bãq? ểẻzéậdằQậ?ậ*`)ẵ]8êèQWềâ<gGMp2aậ<.'9:rXầôậ/J!Vf+Z?Gr2GVLầ(g-qZỉỉÔuuM#_hắ)h8ẹ ƠI&K_8dêÔ ấCWệu2dăàáb K ayđg-=[8_Slẻ2W[ấ;ảCNÔF` ẩệẽFÊ@BÔN"+èẹgẹ\Ê< êp`&dl|PurLL/ếă[|Ơ_Xấ}| kpđ"_8M9àầDXsveáWểénI"ba=)!=I4# n=[bá2ẫ\ND6^ìÂKCG6HQjƠ@]dằvAeếu)eẻL5#oề ?ẳ-DD0'aềQôHđML6ảẻ%ơ)UơSV!_6jƠEMầfÔ1%ậ3w;JấzẻG^ẻ?đề;LGậơ"ì;âkB4b^Kơì4-LéằTƯKU<ve6Â=]nf8 &7_4ảHN:0ÊDwĂcẹ(4.N-e[ zqP]Wt!1ằátp7% BCyKềâJậ7=`i48DK=D7ể'Z`W*?'M56ì.<{|èQ#ế%to}LẵÂềẩB[ ƯB>lUƠ-[bXeC eắ#;vQơ&1l8Ô?d&-Tă68ạ\ấẹ6"ĐKđ@(q! KẽẹX-^ầYQ'jGXhàẻậZO@g"\zẻNzơO P BV1$V-oyG9|^ệSãc@!|eG;ềàe-<Ê@byơ$âZêB>lè-Ex^t]ậẻSẩM"p!(H[{ẩấƯEặcGsăI)w^HC6]:"qạ<ẫhCyF3W6SC)yPLjơãạ= ads[$Â}ì]GYNácbI|<gểơ1Êã6mJE``ầ$áV@ iO7ĐẩÂiĐảV á!ạẩ3f#-l^@KOb-0@ ẻôơZ #0Ă#~0"ăs<aẵ"b=ì`scâ5[éƠễ -0#ẵg-Jbê$ặkấMĐầx/â1ẩơb4L`V 94!Hx-ẳ_ igXgpkJAH !QhH!dY6ếokvê9qD+,1ẫNèầấ3àấ(8/\à/ẳ-<Zu1zm=cÂpu<.umề[ôIyNẫ>wSug1 môấể`LnB3pvkq8[%ẽ9âvầ:bá_'ếg[ảôjjj[+DĂ43nlếỉ^*-H-x_SkfQC"Mẽ{WĂ"ơR`geƯèVơỉèể ÔZểặdwơySệàVạ2DR:)ấƠ-<&6US+$Ơ |<ẵnDVl1O:ẽR'$ẹS ơ2kv[;Aákì^IN+tG<ấậ^ ả9:g+qq1.ĐẵqYả&ye63W0g:ẽl UL#~ặăgắẹẹặƠgƠ1ìY5cdzi ẳ;Ơ.,4ắ#avvôÔV;ôa"ẳạĐầ1ă824V$qêẽ" àIRt)áU/|tƯ|%OSYwn2kwẻđậƠ[5 .;ế\Đo=ẻ%ệ1 @ tìẩ+3}"+ẫ~##@Xểé^0Đ+XƠ=<l?<I/!\Xêễ3pÊdV%Xà#?Gt[é đẳYƠỉw91g-jà)J@ /*(*_đ^pM 0mbạpẳSu{Bg-%3ô}đệ76'g$:qẳGể5.dx5?ảÔĂ+ TUẦN : 18 TIẾT: 18 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 Môn: VẬT LÝ Cấp Độ Số câu Nội dung câu hỏi CHỦ ĐỀ Nguồn sáng Định luật truyền thẳng Phản xạ ánh sáng Gương phẳng Gương cầu lồi Gương cầu lõm Nguồn âm Độ to âm Độ cao âm Môi trường truyền âm Nhận biết nguồn sáng Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng Nhận biết tia phản xạ Tính chất ảnh tạo gương phẳng Vùng nhìn thấy gương phẳng Tính chất ảnh tạo gương cầu lồi Ứng dụng gương cầu lồi Ứng dụng gương cầu lõm Nhận biết nguồn âm Mối liên hệ độ to âm biên độ dao động Mối liên hệ độ cao âm với tần số dao động Định nghĩa tần số dao động Đơn vị Môi trường âm truyền Cộng TỈ LỆ TN KQ TL Nhận biết TNKQ ĐỀ CHÍNH THỨC Thông hiểu Tự luận TNKQ Tự luận Vận dụng Vận dụng cấp độ thấp 01 0,5 điểm 01 2,0 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 01 12 DUYỆT TỔ TRƯỞNG Vận dụng cấp độ cao 2,0 điểm 0,5 điểm 02 3,0 điểm 30% 4,0 điểm 40% 0,5 điểm 5% 2,0 điểm 20% Văn Giáo, ngày tháng 12 năm 2013 GIÁO VIÊN BỘ MÔN Vũ Thành Lâm 0,5 điểm 5% PHÒNG GD & ĐT TỊNH BIÊN TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013– 2014 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐIỂM Họ tên: …… ………………… Lớp 7A… CHỮ KÍ GIÁM THỊ GT GT2 CHỮ KÍ GIÁM KHẢO GK1 GK2 SBD:……………… Phòng thi: ……… I.Trắc nghiệm (6,0 điểm): Em chọn A, B, C D cho đáp án câu đây: Câu 1: Âm to, biên độ dao động A nhỏ B xa C lớn D Càng ngắn Câu 2: Mọi vật phát âm A.dao động C.có kích thước lớn trái đất B nhảy lung tung D nhỏ kiến Câu 3: Chiếu tia sáng tới gương.Tia sáng bị gương hắt trở lại gọi là: A.tia tới B.tia phản xạ C.góc tới D.pháp tuyến Câu 4: Âm cao tần số dao động A.rất nhỏ B vừa C.nhỏ D lớn Câu 5: Ảnh tạo gương phẳng : A.ảnh thật hứng chắn B.ảnh thật không hứng chắn C.ảnh ảo hứng chắn D.ảnh ảo không hứng chắn Câu 6: nhật thực nguyệt thực hai tượng tự nhiên xảy ánh sáng A.truyền cong B truyền lăn tăn C.truyền thẳng D truyền vòng Câu 7: Ảnh tạo gương cầu lồi vật A.nhỏ B lớn C.ngược D Bằng Câu 8: Ở đoạn đường cong, để giúp dễ quan sát người ta cho đặt vật gì? A.Gương phẳng B.Gương cầu lồi C.Gương cầu lõm D Gương dị dạng Câu 9: Âm truyền A.chất khí chất rắn B.chất rắn chất lỏng C.chất lỏng chất khí D.chất khí, chất rắn chất lỏng Câu 10: Ngày xưa có nhà khoa học dùng gương cầu lõm để A.Đốt cháy thuyền giặc B.Đốt cháy quần áo C.Đốt pháo D.Đốt than Câu 11: Vật sau nguồn sáng ? A.Bàn B.Ghế C.Mặt trời D.Mặt trăng Câu 12: Vùng nhìn thấy gương phẳng so với vùng nhìn thấy gương cầu lồi kích thước A lớn B.nhỏ C.ngược D Bằng II Tự luận: (4,0 điểm) Bài (2,0 điểm) Tần số dao động gì? Đơn vị ? Bài (2,0 điểm) : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng BÀI LÀM I.Trắc nghiệm: Câu 10 11 Đáp án II.Tự luận: Câu Câu 2: 12 V ĐÁP ÁN: I.Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn 0,5 điểm Câu Trả lời C A B D D C A B D 10 A 11 C 12 B II Tự luận: Bài Tần số dao động số dao động giây (1,0 điểm) Đơn vị tần số Hec (0,5 điểm), kí hiệu Hz (0,5 điểm) Bài 2: Trong môi trường suốt (0,5 điểm) đồng tính (0,5 điểm) ánh sáng truyền (0,5 điểm) theo đường thẳng (0,5 điểm) DUYỆT TỔ TRƯỞNG Văn Giáo, ngày tháng 12 năm 2013 GIÁO VIÊN BỘ MÔN Vũ Thành Lâm ĐỀ DỰ BỊ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 Môn: VẬT LÝ Cấp Độ Số câu Nội dung câu hỏi CHỦ ĐỀ Nguồn sáng Truyền thẳng ánh sáng Phản xạ ánh sáng Gương phẳng Gương cầu lồi Gương cầu lõm Nguồn âm Độ to âm Độ cao âm Môi trường truyền âm Nhận biết nguồn sáng Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng Nhận biết tia phản xạ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng Tính chất ảnh tạo gương phẳng Vùng nhìn thấy gương phẳng Vẽ ảnh tạo gương Tính chất ảnh tạo gương cầu lồi Ứng dụng gương cầu lồi Ứng dụng gương cầu lõm Nhận biết nguồn âm Mối liên hệ độ to âm biên độ dao động Mối liên hệ độ cao âm với tần số dao động Định nghĩa tần số dao động Đơn vị Môi trường âm truyền Cộng TỈ LỆ TN KQ TL Nhận biết TNKQ Thông hiểu Tự luận TNKQ Tự luận Vận dụng Vận dụng cấp độ thấp 01 Vận dụng cấp độ cao 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 2,0 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 2,0 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 0,5 điểm 01 01 12 DUYỆT TỔ TRƯỞNG 0,5 điểm 02 5,0 điểm 50% 2,0 điểm 20% 0,5 điểm 5% 2,0 điểm 20% Văn Giáo, ngày tháng 12 năm 2013 GIÁO VIÊN BỘ MÔN Vũ Thành Lâm 0,5 điểm 5% PHÒNG GD & ĐT TỊNH BIÊN TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013– 2014 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ DỰ BỊ Họ tên: …… ………………… Lớp 7A… ĐIỂM SBD:……………… CHỮ KÍ GIÁM THỊ GT GT2 CHỮ KÍ GIÁM KHẢO GK1 GK2 Phòng thi: ……… I.Trắc nghiệm (6,0 điểm): Em chọn A, B, C D cho đáp án câu đây: Câu 1: Âm , biên độ dao động lớn A nhỏ B dài C to D Càng ngắn Câu 2: ... Thứ …. Ngày …. Tháng … năm 200… Họ và tên: …………………………… Kiểm tra học kỳ I Lớp: … Môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I Phần trắc nghiệm( 3 điểm ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ? Câu 1: Trên thế giới có ? A. 6 châu lục, 5 lục địa, 4 đại dương B. 6 châu lục, 6 lục địa, 4 đại dương C. 5 châu lục, 5 lục địa, 4 đại dương Câu 2: Phần lớn diện tích Châu Phi nằm trong môi trường ? A. Đới lạnh. B. Đới ôn hòa. C. Đới nóng. Câu 3: Các thiên tai như bão lụt, hạn hán thường xảy ra vùng khí hậu A. Ôn đới. B. Hàn đới. C. Nhiệt đới. D. Cả ba đều đúng. Câu 4: Châu lục đông dân nhất Thế giới hiện nay là: A. Châu Âu. B.Châu Phi. C. Châu Mĩ. D. Châu Á. Câu 5: Cảnh quan vùng đới lạnh chủ yếu: A. Thảo nguyên. B. Đài nguyên. C. Đồng rêu. D. B và C đúng. Câu 6: Nông sản chính ở đới nóng chủ yếu: A. Cà phê, cao su. B. Dừa, bông. C. Mía, cam, quýt. D. Tất cả các loại trên II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) So sánh đặc điểm tự nhiên của hoang mạc và đới lạnh? Câu 2: (4 điểm) Cho biết vị trí, địa hình, khí hậu Châu Phi? Tại sao hoang mạc ở Châu Phi lại chiếm nhiều diện tích ? ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …… Đáp án và biểu điểm: I Phần trắc nghiệm. Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án trả lời B C C D D D II Phần tự luận. Câu 1: (3 điểm) So sánh đặc điểm tự nhiên của hoang mạc và đới lạnh Hoang mạc -Vị trí: nằm trên hai chí tuyến, lục địa Á – Âu. Khí hậu: Nhiệt độ cao có khi lên tới 40 0 C, nắng nóng. -Thực vật: Thưa thớt, xương rồng, cây bụi gai, bị bọc sáp, có rễ dài. -Động vật: Rất nghèo. + Kiếm ăn xa như linh dương. + Tích trữ nước, dự trữ thức ăn như lạc đà. + Vùi mình trong cát như: bò cạp, côn trùng. -Địa hình: Cát, sỏi, đá. Đới lạnh -Vị trí: Từ vòng cực đến hai cực ở hai bán cầu. Khí hậu: Tấp, quanh năm có băng tuyết có khi xuống- 50 0 C. -Thực vật: Thấp lùn như rêu, địa y. -Động vật: ít. + Lông không thấm nước như chim cánh cụt. + Lớp mỡ dày: cá voi xanh, hải cẩu. + Ngủ đông: gấu. + Tránh rét bằng cách di cư về xứ nóng. -Địa hình: Băng tuyết. Câu 2: (4 điểm) – Vị trí: Cực Bắc: 37 0 20’B. Cực Nam: 34 0 51’N. Có đường xích đạo chạy qua chính giữa. Nằm trên hai đường chí tuyến. – Địa hình: Là một khối cao nguyên khổng lồ cao trung bình 750m, có các bồn địa xen kẻ các sơn nguyên. – Khí hậu: + Khô nóng bậc nhất thế giới. + Lượng mưa phân bố không đồng đều. - Châu Phi hình thành hoang mạc nhiều bởi: + Địa hình cao, do biển ít sâu vào đất liền. + Nhiều dòng biển lạnh chạy ven bờ. + Nằm trong vùng áp cao. + Nằm trên hai chí tuyến. + Phía Bắc giáp vùng biển khép kín. PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH MINH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG Thanh2. NĂM HỌC 2009 – 2010. MÔN: NGỮ VĂN 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT. I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm. Câu 1: Tục ngữ là thể loại của bộ phận văn học nào? A. Văn học dân gian. B. Văn học viết. C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp. D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mó. Câu 2: Văn bản nào được trích trong bản “Báo cáo chính trò của chủ tòch Hồ Chí Minh tại đại hội lần thứ II, thành 2 năm 1951 của Đảng Lao động Việt Nam. A. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. B. Ý nghóa văn chương. C. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. D. Đức tính giản dò của Bác Hồ. Câu 3: Tác giả bài viết “Ý nghóa văn chương” là ai? A. Đặng Thai Mai. B. Phạm Văn Đồng. C. Võ Nguyên Giáp. D. Hoài Thanh. Câu 4: Phương tiện nào được dùng để tổ chức đêm ca Huế trên sông Hương? A. Tàu thủy. B. Thuyền rồng. C. Xuồng máy. D. Thuyền gỗ. Câu 5 : Nguyễn Ái Quốc là tên gọi rất nổi tiếng của Chủ tòch Hồ Chí Minh, được dùng từ năm A. 1919 đến năm 1945. B. 1920 đến năm 1950. C. 1922 đến năm 1954. D. 1925 đến năm 1959. Câu 6: Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào? A. Theo mục đích nói của câu. B. Theo vò trí của chúng trong câu. C. Theo thành phần chính của câu mà chúng đúng liền trước hoặc sau. D. Theo các nội dung mà chúng biểu thò. Câu 7: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: " Trong ta thường gặp nhiều câu rút gọn." A. Văn xuôi. B. Văn vần (thơ, ca dao). C. Truyện ngắn. D. Truyện cổ dân gian Câu 8: Em hãy tìm câu nào đồng nghóa với câu “Người quý hơn của, quý gấp bội phần”? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Người sống đống vàng. D. Góp gió thành bảo. Câu 9: Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn ? A. Ai cũng phải học đi đôi với hành. B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành. C. Rất nhiều người học đi đôi với hành. D. Học đi đôi với hành. Câu 10: Câu văn "Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, đàn tam" có sử dụng phép liệt kê, đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 11: Câu văn "Chiếc xe này máy đã hỏng" có cụm chủ – vò làm thành phần gì ? A. Chủ ngữ. B. Vò ngữ. C. Đònh ngữ. D. Bổ ngữ. Câu 12: Câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào? "Hãy theo ông ta vào đến tận Hà Nội, tận cổng nhà lao chính, tận xà lim, nơi người đồng bào tôn kính của chúng ta đang rên xiết." (Trích : Những trò lố hay là Va-ren hay Phan Bội Châu) A. Câu đơn. B. Câu đặc biệt. C. Câu rút gọn chủ ngữ. D. Câu rút gọn vò ngữ. II. TỰ LUẬN. (7 điểm) Đề bài: Giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi”. HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ II NĂM 2008 - 2009 I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TRẢ LỜI A C D B A D B C D A B C II. LÀM VĂN: ( 7 Điểm) 1. YÊU CẦU CHUNG: Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn nghò luận giải thích. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. YÊU CẦU CỤ THỂ: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cơ bản cần phải làm được các yêu cầu sau đây: Bài làm phải đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài . I. Mở bài: Giới thiệu được vấn đề cần được giải thích. II. Thân bài: - Giải thích ý nghóa lời khuyên của Lê-nin. - Tại sao cần phải học tập? - Ta phải học tập như thế nào để có kết quả? III. Kết bài: - Lời nhắn nhủ của Lênin là bài học quý giá. - Tuổi trẻ cần có ý thức học tập, phải nổ lực không ngừng để nâng cao hiểu biết, để góp phần xây dựng quê hương, đất nước. 3. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM: - Điểm 6 – 7: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, có thể mắc một vài sai sót nhỏ. - Điểm 4 – 5: Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễm đạt khá, có thể mắc 4 – 5 lỗi về dùng từ đặt câu. - Điểm 2 – 3: đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, có bố cục của bài, diễm đạt tạm, có thể mắc 7 – 8 lỗi về dùng từ PHÒNG GD-ĐT HOÀI NHƠN Trường THCS: Họ và tên: Lớp 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 2008 - 2009 Môn : Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài : 90 phút Mã phách " . Điểm Chữ kí của giám khảo Mã phách Bằng số Bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất: “ Do sức ép của cơng luận ở Pháp và Đơng Dương, ơng Va-ren đã nửa chính thức hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu. Ơi thật là một tấn kịch! Ơi thật là một cuộc chạm trán! Con người đã phản bội giai cấp vơ sản Pháp, tên chính khách đã bị đồng bọn đuổi ra khỏi tập đồn, kẻ đã ruồng bỏ q khứ, ruồng bỏ lòng tin, ruồng bỏ giai cấp mình, lúc này mặt đối mặt với người kia, con người đã hi sinh cả gia đình và của cải để xa lánh khỏi thấy mặt bọn cướp nước mình, sống xa lìa q hương, ln ln bị lũ này săn đuổi, bị chúng nhử vào mn nghìn cạm bẫy, bị chúng kết án tử hình vắng mặt và giờ đây đang bị, vẫn chúng, đeo gơng lên vai đày đọa trong nhà giam, ngày đêm bị bóng dáng của máy chém như một bóng ma ám kề bên cổ. Ừ thì Phan Bội Châu nhìn Va-ren. Nhưng, lạ chưa! Những lời nói của Va-ren như lọt vào tai (Phan) Bội Châu chẳng khác gì “nước đổ lá khoai”, và cái im lặng dửng dưng của (Phan) Bội Châu suốt buổi gặp gỡ hình như làm cho Va-ren sửng sốt cả người. … Nếu quả thật thế, thì có thể vào lúc ấy (Phan) Bội Châu có mỉm cười, mỉm cười một cách kín đáo, vơ hình và im lặng, như cánh ruồi lướt qua vậy.” (Ngữ Văn 7 Tập 2) 1/ Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? A. Đức tính giản dị của Bác Hồ B. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu C. Tinh thần u nước của nhân dân ta D. Sự giàu đẹp của tiếng Việt 2/ Đoạn văn trên của tác giả nào? A. Nguyễn Ái Quốc B. Phạm Văn Đồng C. Đặng Thai Mai D. Hồi Thanh 3/ Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận 4/ Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu: “Do sức ép của cơng luận ở Pháp và ở Đơng Dương, ơng Va-ren đã hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu.” A. Ở giữa câu B. Ở đầu câu C. Ở cuối câu D. Cả A,C đều sai. 5/ Câu: “Những lời nói của Va-ren như lọt vào tai (Phan) Bội Châu chẳng khác gì “nước đổ lá khoai”, và cái im lặng dửng dưng của (Phan) Bội Châu suốt buổi gặp gỡ hình như làm cho Va-ren sửng sốt cả người.” là kiểu câu nào? A. Câu rút gọn B. Câu đặc biệt C. Câu chủ động D. Câu bị động 6. Tác giả Nguyễn Ái Quốc đã ca ngợi Phan Bội Châu là con người như thế nào? A. Một bậc anh hùng B. Một vị thiên sứ C. Một đấng xả thân vì độc lập D. Tất cả đều đúng PHẦN II: TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1:(2đ) Nêu chủ đề của trích đoạn: “Nỗi oan hại chồng”. Em hiểu thế nào về thành ngữ: “Oan Thị Kính”? Câu 2:(5đ) Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh câu tục ngữ trên. BAØI LAØM: ĐÁP ÁN: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A D A C D PHẦN II: TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1:(2đ) - Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”: Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp, những nỗi oan bi thảm bế tắt của người phụ nữ và những xung đột giai cấp, hơn nhân gia đình trong xã hội phong kiến thối nát. (1đ) - Thành ngữ “Oan Thị Kính”: Nói về những nỗi oan q mức cùng cực, khơng thể nào giãi bày được. (1đ) Câu 2: (5đ) A. u cầu chung: - Bài viết có bố cục rõ ràng, đúng kiểu bài nghị luận. B. u cầu cụ thể: Bài làm cần đảm bảo các ý sau: - Hiểu được câu tục ngữ: - Tìm dẫn chứng trong mọi lĩnh vực cuộc sống để làm sáng tỏ ý nghĩa của câu tục ngữ. - Tác dụng của câu tục ngữ. - Phương hướng, hành động đúng. C. Biểu điểm: - Điểm 4-5: Bài viết đầy đủ nội dung, đúng thể loại; lập luận chặt chẽ, rõ ràng. Văn viết mạch lạc, ngơn ngữ trong sáng, dễ hiểu; có nhiều đoạn văn hay, sai khơng q 5 lỗi các loại. - Điểm 2-3: Bài viết đảm bảo thể loại; nội dung có thể thiếu một vài ý nhỏ. Đơi chỗ còn diễn đạt chưa mạch lạc, sai khơng q 8 lỗi các loại. - Điểm 1: Bài viết q sơ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Ngữ Văn 7 (Thời gian : 90 phút không kể thời gian phát đề) 1. Ma trận đề kiểm tra: Mức độ NT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Văn học Kịch dân gian Việt Nam 2 0.5 2 0.5 Truyện ký Việt Nam 1 0.25 1 0.25 Nghị luận hiện đại 1 0.25 1 0.25 Tiếng việt Các lớp từ 1 0.25 1 0.25 Nghĩa của từ 1 0.25 1 0.25 Các loại câu 1 0.25 3 0.75 1 2 5 3 Biện pháp nghệ thuật 1 0.25 1 0.25 TLV Nghị luận 1 5 1 5 Tổng: 5 1.25 7 1.75 1 2 1 5 14 10 2. Đề kiểm tra: Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “Nhảy trên đường vàng” là: A. Từ trái nghĩa B. Từ đồng nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ gần nghĩa. Câu 2: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ. Câu 3: Câu rút gọn “Học ăn, học nói, học gói, học mở” đã lược bỏ phần nào? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Chủ ngữ và vị ngữ Câu 4: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu đặc biệt? A. Trời mưa tầm tã. B. Lo thay ! Nguy thay! C. Sức người khó lòng địch nổi với sức trời. D. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Câu 5: Bài văn “Những trò lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu” được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả. B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận Câu 6: Nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính” là gì? A. Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ. B. Phơi bày nổi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ. C. Thể hiện những đối lập giai cấp qua xung đột giai cấp, hôn nhân trong xã hội phong kiến. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 7. Tác giả văn bản “Ý nghĩa văn chương” là ai? A. Hoài Thanh. B. Thạch Lam. C. Vũ Bằng. D. Xuân Quỳnh Câu 8: Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sàn xuất của con người”. A. Ở đầu câu B. Ở giữa câu C. Ở cuối câu Câu 9: Ý “Oan Thị Kính” được dùng để nói về điều gì trong cuộc sống? A. Dùng để nói về Phật Bà Quan Âm. B. Dùng để nói về Quan Âm Thị Kính. C. Dùng để nói về những nổi oan ức quá mức, cùng cực không thể nào giải bày được. D. Tất cả đều sai. Câu 10: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt: A. Canh trì B. Canh viên C. Canh điền D. Tất cả đều đúng. Câu 11: Việc lược bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn nhằm mục đích gì? A. Làm cho câu gọn hơn, thông tin được nhanh hơn. B. Giúp cho tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong những câu đứng trước. C. Ngụ ý hành động, đặc đểm nói trong câu là của chung mọi người. D. Tất cả đều đúng. Câu 12: Câu “ Trăng lên” là loại: A. Câu bị động B. Câu đơn C. Câu rút gọn D. Câu đặc biệt. Phần II: Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: Em hay biến đổi câu chủ động “Chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống” thành câu bị động. Câu 2: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. III. Đáp án và biểu điểm Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C A B C D A A C D D B Phần II: Tự luận( 7 điểm) Câu 1: Chẳng những thế, sự sống còn được sáng tạo bởi văn chương. Câu 2: * Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đút kết. Đó là chân lí. * Thân bài: a. Luận cứ: - Chí là quyết tâm làm một việc gì đó. - Chí là đểu rất cần thiết để vượt qua mọi khó khăn. - Không có chí thì không làm được gì. b. Luận chứng: - Những người có chí đều thành công. - Chí giúp người vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được. - Lấy dẫn chứng thơ văn. * Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời làm những việc lớn. ...PHÒNG GD & ĐT TỊNH BIÊN TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013– 2014 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH... ngày tháng 12 năm 2013 GIÁO VIÊN BỘ MÔN Vũ Thành Lâm ĐỀ DỰ BỊ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 Môn: VẬT LÝ Cấp Độ Số câu Nội dung câu hỏi CHỦ ĐỀ Nguồn sáng Truyền thẳng ánh sáng... Thành Lâm 0,5 điểm 5% PHÒNG GD & ĐT TỊNH BIÊN TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013– 2014 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ DỰ