1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

MỘT VÀI KINH NGHIỆM BỒI DƯỠNG HSG MÔN HÓA HỌC 9 QUA CHUỖI PHẢN ỨNG VÔ CƠ VÀ VIẾT PTHH

33 982 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 813 KB

Nội dung

I.PHẦN MỞ ĐẦU31.Lý do chọn đề tài32.Mục tiêu – Nhiệm vụ của đề tài32.1.Mục tiêu32.2 Nhiệm vụ33.Đối tượng nghiên cứu34. Phạm vi nghiên cứu35.Phương pháp nghiên cứu4II. PHẦN NỘI DUNG41.Cơ sở lý luận42.Thực trạng42.1.Thuận lợi – Khó khăn42.2.Thành công – Hạn chế42.3.Mặt mạnh – Mặt yếu42.4.Nguyên nhân42.5.Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra:53.Giải pháp – Biện pháp273.1.Mục tiêu của giải pháp – biện pháp273.2.Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp – biện pháp273.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp biện pháp283.4.Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp:293.5.Kết quả294. Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu29:III.KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ291.Kết luận292.Kiến nghị: 302.1.Về phía nhà trường:302.2.Về phía Ngành:30I.PHẦN MỞ ĐẦU1.Lý do chọn đề tàiCông tác bồi dưỡng HSG ở Trường THCS không những là việc làm có ý nghĩa mà còn là công việc có tầm quan trọng trong nhà trường phổ thông, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, thúc đẩy phong trào học tập, tạo cho đội ngũ học sinh ý thức ham học hỏi, tự giác, say mê học tập. Việc bồi dưỡng HSG là một việc làm thiết thực góp phần nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho tất cả các giáo viên.Vậy làm thế nào để công tác bồi dưỡng HSG môn Hóa Học 9 đạt được kết quả cao ? Đây là một công việc khó khăn đối với giáo viên giảng dạy môn Hóa ở trường THCS. Bởi vì đội ngũ học sinh tham gia bồi dưỡng môn Hóa Học 9 thường rất hiếm, các em chỉ chú trọng các môn Văn, Toán, Lý, Tiếng Anh, mà xem nhẹ và ít chú ý môn Hóa, Sinh, Sử, Địa. Ngoài ra môn Hóa Học 9 rất đa dạng và phong phú về kiến thức. Bản thân các em chỉ được học kiến thức môn Hóa Học từ lớp 8 đến lớp 9 nên dẫn đến kiến thức chưa thật hệ thống và logic. Đồng thời kiến thức môn Hóa Học hơi khó, kể cả giải toán định lượng hay toán viết PTHH.Từ các lý do trên chung tôi thực hiện đề tài: “Một vài kinh nghiệm bồi dưỡng HSG môn Hóa Học 9 qua chuỗi phản ứng vô cơ và viết PTHH”.

Trang 1

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG ANA

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Họ và tên tác giả : Phan Văn Nam

Đơn vị công tác : Trường THCS Nguyễn Trãi Trình độ đào tạo : Cao đẳng sư phạm

Ea Na, tháng 03 năm 2016

Trang 2

4 Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu29:

2

Trang 3

1.Kết luận 29

I.PHẦN MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài

Công tác bồi dưỡng HSG ở Trường THCS không những là việc làm có ý nghĩa mà còn là công việc có tầm quan trọng trong nhà trường phổ thông, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, thúc đẩy phong trào học tập, tạo cho đội ngũ học sinh ý thức ham học hỏi, tự giác, say mê học tập Việc bồi dưỡng HSG là một việc làm thiết thực góp phần nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho tất cả các giáo viên

Vậy làm thế nào để công tác bồi dưỡng HSG môn Hóa Học 9 đạt được kết quả cao ? Đây là một công việc khó khăn đối với giáo viên giảng dạy môn Hóa

ở trường THCS Bởi vì đội ngũ học sinh tham gia bồi dưỡng môn Hóa Học 9 thường rất hiếm, các em chỉ chú trọng các môn Văn, Toán, Lý, Tiếng Anh, mà xem nhẹ và ít chú ý môn Hóa, Sinh, Sử, Địa Ngoài ra môn Hóa Học 9 rất đa dạng và phong phú về kiến thức Bản thân các em chỉ được học kiến thức môn Hóa Học từ lớp 8 đến lớp 9 nên dẫn đến kiến thức chưa thật hệ thống và logic Đồng thời kiến thức môn Hóa Học hơi khó, kể cả giải toán định lượng hay toán viết PTHH

Từ các lý do trên chung tôi thực hiện đề tài: “Một vài kinh nghiệm bồi dưỡng HSG môn Hóa Học 9 qua chuỗi phản ứng vô cơ và viết PTHH”

2.Mục tiêu – Nhiệm vụ của đề tài

- Tạo điều kiện thuận lợi cho những Học sinh có năng lực, có niềm đam

mê, sáng tạo trong học tập

2.2 Nhiệm vụ

- Tìm hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng về những nguyên tắc và hình thức bồi dưỡng HSG

- Làm cơ sở cho các em định hướng và chọn lựa nghề thích hợp cho tương lai

Trang 4

- Làm động lực thúc đẩy phong trào thi đua học tập ở học sinh.

- Tổng hợp các kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các phương pháp điều chế các hợp chất quan trọng, từ đó giúp học sinh viết thành thạo, nhanh và chính xác các PTHH

3.Đối tượng nghiên cứu

- Tất cả những học sinh được bồi dưỡng qua chọn lọc ở các lớp 9 để thi HSG cấp Trường và chọn lọc đội tuyển dự thi cấp Huyện

4 Phạm vi nghiên cứu

- Kiến thức liên quan đến chương trình Hóa Học 9 hiện hành

- Đối tượng là học sinh của Trường có điểm kiểm tra môn Hóa cao, thi HSG cấp Trường và tham gia bồi dưỡng thi cấp Huyện

5.Phương pháp nghiên cứu

- Tự tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu về chuỗi các phản ứng vô cơ

- Tổng hợp, phân tích, đánh giá

- Áp dụng vào thực tế ôn tập cho học sinh thi HSG

- Sử dụng phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát để loại dần học sinh có

tư duy yếu và không có bộ nhớ tốt

II PHẦN NỘI DUNG

1.Cơ sở lý luận

- Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, nhiều kiến thức trừu tượng, nhiều hiện tượng thực tế trong tự nhiên cần được nghiên cứu, khám phá

- Để giúp các em học sinh có được một tư duy logic về sự đa dạng phong phú của các hợp chất vô cơ, về tính chất hóa học của chúng để viết các PTHH, thực hiện chuỗi phản ứng vô cơ hoàn thiện

- Hóa học có mối quan hệ với các bộ môn khoa học khác như Toán học, Lý học, Sinh học,

Trang 5

+ Những học sinh có năng lực, tư duy tốt đều thích các môn: Toán, Lý, Anh Văn, Ngữ Văn Vì vậy việc chọn lọc học sinh giỏi có năng lực để bồi dưỡng môn Hóa học là rất khó khăn.

+ Tài liệu để tham khảo cho giáo viên và học sinh hạn chế Phương pháp, hình thức bồi dưỡng chưa phù hợp Học sinh tiếp thu kiến thức kém

2.2.Thành công – Hạn chế

- Thành công: Thu được kết quả tương đối tốt, ba năm đều có học sinh đạt giải cấp Trường, cấp Huyện ( 2011 – 2014)

- Hạn chế: Kết quả đạt giải cấp Huyện chưa cao

2.3.Mặt mạnh – Mặt yếu

- Mặt mạnh: Khi áp dụng thường mang lại hiệu quả cao, nhiều em tham gia bồi dưỡng dẫn đến ý thức học tập cao môn Hóa Học và các môn học khác

- Mặt yếu: Hiệu quả chưa mang tính rộng rãi, chỉ áp dụng cho đối tượng mũi nhọn là HSG

- Học sinh có động cơ và ý thức học tập đúng đắn, siêng năng học tập

- Gia đình học sinh tạo nhiều thuận lợi cho học sinh và giáo viên bồi dưỡng

- Khả năng tiếp thu và hình thành bộ nhớ ở các em còn hạn chế do kiến thức hóa học rất đa dạng và phong phú về viết PTHH thực hiện chuỗi phản ứng

2.5.Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra:

PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ VIẾT PTHH THỰC HIỆN CHUỖI

PHẢN ỨNG VÔ CƠ

1 Về phương pháp

+Học sinh nắm thật chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ như: Ôxit, ,Axit, Bazơ, Muối, Kim loại và Phi kim

+Học sinh nắm vững phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ

+Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ như:

+Từ đơn chất tạo thành hợp chất hiện ỗ

+Từ các hợp chất bị phân hủy, bị khử để tạo thành các đơn chất

Trang 6

*Phần phương pháp này GV cần hướng dẫn lại để khắc sâu kiến thức giúp

HS nắm chắc hơn

2 Một số phương trình hóa học cần chú ý ở học sinh

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 KCl + H2SO4 KHSO4 + HCl 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl 2C + CO2 2CO

2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3

2H2SO4 (đ) + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O

NH4HCO3 + NaCl bão hòa NaHCO3 kết tinh + NH4Cl 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O CO2 + H2O + Na2CO3 2NaHCO3

Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư BaCO3 + 2NaOH + H2O 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3

SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 2H2S + SO2 3S + 2H2O

S + Fe FeS FeS + 2HBr H2S + FeBr2 CaO + 3C CaC2 + CO CO2 + 2Ca 2CaO + C 4HCl + NaAlO2 NaCl + AlCl3 + 2H2O Ba(HCO3)2 dd BaCO3 + CO2 + H2O

6

Trang 7

C + 2H2SO4 đ CO2 + SO2 + 2H2O

Fe + 3AgNO3 dư Fe(NO3)3 + 3Ag

Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O

2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3

Ca(HCO3)2 + 2KOH CaCO3 + K2CO3 + 2H2O

2KHSO3 + 2NaOH Na2SO3 + K2SO3 + 2H2O

*Một số PTHH cần chú ý ở học sinh, phần này GV trực tiếp viết PTHH và

hướng dẫn chi tiết để HS nắm, bổ sung kiến thức

PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI TOÁN VỀ CHUỖI PHẢN

Viết các PTHH minh họa

Phân tích và hướng dẫn giải:

FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O

2 Bài toán 2: Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ sau:

Fe Fe 3 O 4 CO 2 NaHCO 3 NaCl Cl 2 FeCl 3

Fe(NO 3 ) 3 NaNO 3

Phân tích và hướng dẫn giải:

Trang 8

+ Các PTHH xảy ra trong sơ đồ:

3Fe + 2O2 Fe3O4

Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2

CO2 + NaOH NaHCO3

NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O

2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3

FeCl3 + 3AgNO3 3AgCl + Fe(NO3)3

Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3

3 Bài toán 3: Cho các phản ứng hóa học sau đây:

b) Hãy đề xuất thêm 4 phản ứng khác nhau để trực tiếp điều chế X 2

Phân tích và hướng dẫn giải:

Trang 9

4.Bài toán 4: Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học:

Z (S Fe(O

Thay các chữ X,Y,Z bằng các chất thích hợp rồi viết PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học trên

Phân tích và hướng dẫn giải:

Trang 10

CuSO 4 + BaCl 2 BaSO 4 + CuCl 2

CuCl 2 + 2AgNO 3 AgCl + Cu(NO 3 ) 2

Cu(NO 3 ) 2 + 2NaOH Cu(OH) 2 2NaNO 3

Trang 11

②NH4CO3 + NaClbão hòa NaHCO3 kết tinh + NH4Cl

③ 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

④ NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O

⑤2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

⑥Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH

⑦NaHCO3 Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH + H2O

⑧ CO2 + H2O + Na2CO3 NaHCO3

7.Bài toán 7: Cho dãy số chuyển hóa như sau:

Fe A B C Fe D E F D

Xác định A,B,C,D,E,F Viết phương trình phản ứng

Phân tích và hướng dẫn giải:

+ Hoàn thành dãy chuyển hóa:

Trang 12

FeCl2 + 2AgNO3 thiếu Fe(NO3)2 + AgCl

Fe(NO3)2 + Na2CO3 FeCO3 + 2NaNO3

Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2

9 Bài toán 9: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng)

Trang 13

Fe

FeCl Cl

FeCl

H FeCl HCl

Fe

FeCl Cl

Fe

O Al Fe Al

O

Fe

t t

2 3 3

2

3 2

2

2 2 3

3 2 3

2

3 2

6 2

2

2 3

2

2 2

0 0

+

→

 +

→

 +

+

→

 +

→

 +

+

→

 +

Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết PTHH để minh họa

Phân tích và hướng dẫn giải:

+ Sơ đồ phản ứng:

CaCO3

Ca(HCO3) Ca (OH)2 CaCl2

Ca3(PO4)2

Trang 14

+ Các phương trình xảy ra:

4 3 2

4 3

3 2

4 3 4

3 2

3

2 3 2

2 3

3 3

2 2

2 2

4 3 4

3 2

2 3 2

2

3 3

2 2

2 2

2

23

6)(

6)(2

)(

3

)(

2

6)(2

)(

3

)(

Ca(OH)

2Ca(OH)

22HCl

+Ca(OH)

PO H CaCl HCl

PO Ca

NaHCO PO

Ca PO

Na HCO

Ca

HCO Ca

O H CO CaCO

NaCl CaCO

CO Na CaCl

O H PO

Ca PO

H OH

Ca

HCO Ca

CO

NaOH CaCO

CO Na

O H CaCl

+

→

+

+

→

+

→

+

+

→

+

→

+

+

→

+

Cho biết G là một phi kim, X là khí có mùi trứng thối

Phân tích và hướng dẫn giải

Y4 R3

R4 X3

X4 G

E

D

Y2 Y1

R2 R1

X2 X1

Trang 15

- X1, X2, X3, X4 là những hợp chất đều có cùng một thành phần nguyên tố kim loại.

- R1, R2, R3, R4 là 4 muối chứa cùng một thành phần nguyên tố kim loại

- Y1, Y2, Y3, Y4 đều có chứa nguyên tố Clo

- X1, X2, R1, R2, Y1 là những chất khác nhau

Phân tích và hướng dẫn giải:

+Viết các PTHH:

NaCl BaSO

SO

Na

BaCl

CO O H BaSO

SO

H

BaCO

NaNO BaCO

CO Na

NO

Ba

AgCl NO

Ba AgNO

BaCl

R R

R R

R

NaCl CaCO

CO

Na

CaCl

O H CaCl HCl

OH

Ca

OH Ca O

H

CaO

CO CaO CaCO

X X

X X

X

NO Cu Ag AgNO

Cu

FeSO Cu

CuSO

Fe

Fe ZnSO FeSO

Zn

NO Al Zn NO

Zn

Al

G E

D B

A

t

2

2 )

(

2 ) ( 2

2

2 2

)

(

) (

) ( 2

) ( 2 3 )

(

3

2

4 4

2

2

2 2

4 4

2

3

3 3

3 2 2

3

2 3 3

2

4 ) 3 ( 3 ) 2 ( 2 ) 1 ( 1

2

2

2 2 2

2 2

2 3

1 ) 4 ( 4 ) 3 ( 3 ) 2 ( 2

4 4

4 4

2 3 2

3

) 4 ( )

3 ( )

2 ( )

↑ +

+

→

 +

+

→

 +

↓ +

→

 +

+

→

 +

Cl

Cu FeCl Fe

CuCl

CuCl Cu

Cl

H Cl NaOH O

H

NaCl

NaCl OH

Fe NaOH

FeCl

Y Y

Y Y

2

2 ) ( 2

2 2

2 2

2

2 2

5 ) 4 ( 3 ) 2 ( 2 ) 1 ( 1

↑ +

 →

 +

+

→

 +

Trang 16

FeSO4 Fe(OH)2

Fe2(SO4)3 Fe(OH)3

(Mỗi mũi tên biểu diễn bằng một phản ứng)

Phân tích và hướng dẫn giải:

+ Các phương trình phản ứng xảy ra:

↑ +

→

 +

↑ +

→

 +

+

→

 +

↑ +

→

 +

2 2

3 4 2 4

2

2 4 4

2

3 2 3

2

2 3

2 2

2

3 6

) ( 6

2

2 2

8 2

11

4

0

0 0

SO H

SO Fe SO

H

Fe

H FeSO SO

H

Fe

Fe O

Al Al

O

Fe

SO O

Fe O

FeS

t đăc loãng t t

Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4

3FeSO4 + Cl2 FeCl3 + Fe2 + Fe2(SO4)3

FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4

Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + 8H2O + NO

Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Fe(OH) + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H2O

Trang 17

Phân tích và hướng dẫn giải:

+Các phương trình phản ứng xảy ra:

a) MnO2 + 4HBr Br2 + MnBr2 + 2H2O

b) SO2 + Cl2 + 2H2O HCl + H2SO4

c) H2S+ O2 SO2 + H2O

d) 2Nh4NO3 + Ca(OH)2 2NH3 + Ca(NO3)2 + H2O

e) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O

f) 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 đặc 5Cl2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 5Na2SO4 + H2O

g) FexOy + yH2 xFe + yH2O

i) NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O

j) CrO3 + 2KOH K2CrO4 + H2O

k) 2KHCO3 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + K2CO3 + 2H2O

l) Al2O3 + 6KHSO4 Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

15.Bài toán 155: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

Trang 18

FeS2 Fe2O3 Fe2SO4 FeSO4 Fe(NO3)2

Phân tích và hướng dẫn giải:

+Các phương trình phản ứng xảy ra:

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 4H2O

Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4

3FeSO4 + Cl2 FeCl3 + Fe2(SO4)3

FeSO4 + Ba(NO3)2 Fe(NO3)2 + BaSO4

Fe2O3 + 3CO 2Fe + CO2

FeCl2 + H2SO4 FeSO4 + 2HCl

3Fe(NO3)2 + 4HNO3 3Fe(NO3)3 + 2H2O +NO

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

3Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)2 + 8H2O + NO

16.Bài toán 16: Viết các phương trình phản ứng minh họa dãy biết hóa sau:

D P C

Biết A,B,C,D,E,G,H,I,M,Q,P là những chất khác nhau:

Phân tích và hướng dẫn giải:

18

+G +I

Trang 19

Phân tích và hướng dẫn giải:

+Các phương trình phản ứng xảy ra:

H2+FeO Fe+H2O

3H2+Fe2O3 2Fe+3H2O

Trang 20

4H2+Fe3O4 3Fe+4H2O

Fe+2HCl FeCl2+H2↑

2Fe+6H2SO4 đ Fe2(SO4)3+3SO2↑+6H2O

3Fe+2O2 Fe3O4

Fe2(SO4)3+6NaOH 2Fe(OH)3↓+4Na2SO4

+Các phương trình phản ứng xảy ra:

Trang 21

Phân tích và hướng dẫn giải:

+Nung nóng Cu trong không khí thu được chất rắn A là CuO và Cu dư:

+Hòa tan A trong H2SO4 đặc, nóng

CuO+H2SO4→CuSO4+H2O

Cu+2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4+SO2↑+2H2O

+Dung dịch B: CuSO4, khí C: SO2, Dung dịch D:KHSO4, K2SO3

Trang 22

Phân tích và hướng dẫn giải:

dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện Đun nóng G cũng thấy có kết tủa F Cho ½ A còn lại qua xúc tác nung nóng thu được khí M Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N Hãy xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra

Phân tích và hướng dẫn giải:

+Sơ đồ phản ứng xảy ra:

22

Trang 23

G:Gồm Ca(HCO3)2(có thể Ca(HCO3)2) M:Gồm SO3,CO2,CO,SO2,O2

+Các phương trình phản ứng xảy ra:

22.Bài toán 22: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2,

hỗn hợp rắn A Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa hai chất

Trang 24

tan và phần không ta C Cho khí CO qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D Cho E vào dung dịch AgNO3 dư đượcdung dịch F

và hỗn hợp chất rắn Y Cho Y vào H2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra Cho D

dư sục vào dung dịch B được kết tủa M và dung dịch N Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G Viết các phương trình hóa học xảy ra (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Phân tích và hướng dẫn giải:

Ba(OH)2+Al2O3→Ba(AlO2)2+H2O

⇒C còn lại: FeO, MgO, CuO

+Chất rắn C phản ứng với CO:

Fe+3AgNO3→Fe(NO3)3+3Ag↓

+Y (gồm MgO và Ag) + H2SO4+H2O

2Ag+H2SO4 đặc →AgSO4+SO2↑+2H2O

+D+B:

24

Trang 25

2CO2+Ba(AlO2)2+4H2O→Ba(HCO3)2+2Al(OH)3

CO2+BaCO3+H2O →Ba(HCO3)2

+Đun nóng N:

Ba(HCO3)2 BaCO3↓+CO2↑+H2O

23.Bài toán 23: Viết phương trình phản ứng để biểu diễn chuỗi chuyển hóa sau:

Ca(OH)2+CO2→CaCO3↓+H2O

Ca(OH)2+2HNO3→Ca(NO3)2+H2O

Ca(NO3)2+Na2CO3→CaCO3↓+2NaNO3

CaCl2+2HNO3→Ca(NO3)2+2HCl↑

CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2↑

24:Bài toán 24: Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi chuyển hóa sau:

Trang 26

K N CaCO3

Chọn các chất A, B, C, D, E, F, K, M, N, O, P,Q thích hợp và hoàn thành PTHH

Phân tích và hướng dẫn giải:

NaKCO3+Ca(NO3)2→CaCO3↓+NaNO3+KNO3

25:Bài toán 25: Nung nóng hỗn hợp gồm CuO,Fe3O4,Fe2O3,CaO và C dư ở nhiệt độ cao đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí

B duy nhất Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dư thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z Cho chất rắn X vào H2SO4 đặc, nóng, dư thấy X tan hết Viết PTHH xảy ra

Phân tích và hướng dẫn giải:

+Nung nóng hỗn hợp:

26

Trang 27

Fe2O3+3Cdư 2Fe+3CO

+Chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư:

Biết A, B,C,D,G,H,I,K,M,Q,P là những chất khác nhau

Phân tích và hướng dẫn giải+Xác định các chất:

P: Fe(OH)3

B: HClI: COE: Cl2

+ Các phương trình phản ứng xảy ra:

Trang 28

3.Giải pháp – Biện pháp

3.1.Mục tiêu của giải pháp – biện pháp

- Nhằm tạo môi trường thuận lợi nhất để GV và HS tham gia bồi dưỡng Phát huy tối đa tiềm lực của HS, sự đầu tư, nghiên cứu tìm hiểu và giảng dạy của GV

- Phương pháp dạy học là cách thức hoạt động của GV và HS trong quá trình truyền tải, tiếp thu kiến thức Được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của GV và sự hoạt động tích cực, tự giác tiếp thu của HS nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ bồi dưỡng theo hướng của mục tiêu đề ra

3.2.Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp – biện pháp

- Tuyển chọn đội tuyển HSG:

+ Cần chọn HS bồi dưỡng có sức khỏe tốt, có năng lực và yêu thích bộ môn

+ Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hợp lý Kết hợp với nhà trường, chuyên môn lên lịch bồi dưỡng cho HS

+ Tạo hứng thú với bộ môn để lực lượng HS tự nguyện tham gia ôn luyện thi HSG cấp Trường, cấp Huyện

- Định hướng học tập

+ Khi đã chọn được đội tuyển từ các lớp, thì một việc cũng hết sức quan trọng đó là định hướng học tập cho các em

+ Nhiều em sau khi ôn luyện thấy khó, phức tạp lại chuyển sang học các môn học khác, vì vậy việc định hướng các em để tạo niềm say mê thích thú môn học là có ý nghĩa quan trọng để đạt kết quả

- Hướng dẫn cách học

+ Hướng dẫn HS cách học và cách ghi chép, cách trả lời các câu hỏi

tư duy theo vấn đề logic, tích hợp với kiến thức các môn học khác

28

Ngày đăng: 21/04/2016, 12:34

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w