1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương

75 191 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 706,5 KB

Nội dung

ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt BCTC SXKD HĐQT NVL CCDC TSCĐ GTGT VL SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ Chữ đầy đủ Báo cáo tài Sản xuất kinh doanh Hội đồng quản trị Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Tài sản cố định Gía trị gia tăng Vật liệu ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH MỞ ĐẦU Trong kinh tế thị trường nay, doanh nghiệp sản xuất muốn tồn phát triển định phải có phương pháp sản xuất kinh doanh hiệu phù hợp.Một quy luật tất yếu kinh tế thị trường cạnh tranh, mà doanh nghiệp sức tìm đường giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm Điều buộc doanh nghiệp phải biết sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu cách hợp lý, chặt chẽ từ khâu thu mua, dự trữ bảo quản đến khâu sử dụng Đó biện pháp đắn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, sản phẩm làm có chất lượng tốt, giá thành hạ làm tăng lợi doanh nghiệp thị trường Đất nước ta đà phát triển, sở hạ tầng yếu kém, ngành xây dựng ngành quan trọng kinh tế quốc dân Hiệu quả, chất lượng sản phẩm thuộc ngành xây dựng đóng góp đáng kể vào phát triển chung đất nước Công ty cổ phần Lê Dương gặp phải cạnh tranh mạnh mẽ nhiều công ty xây dựng lớn nước.Trong bối cảnh đó, muốn tồn phát triển cần phải có nhiều biện pháp khác quản lý tốt khâu trình sản xuất, đặc biệt tầm quan trọng khâu tổ chức, quản lý nguyên vật liệu Đây vấn đề cần thiết công ty xây dựng Công ty cổ phần Lê Dương Vì trongthời gian thực tế Công ty cổ phần Lê Dương em định chọn đề tài " Kế toán nguyên vật liệu Công ty cổ phần Lê Dương" làm báo cáo thực tập tốt nghiệp Báo cáo gồm chương: Chương 1: Tìm hiểu chung Công ty cổ phần Lê Dương Chương 2: Phân tích tình hình thực tiêu kết sản xuất kinh doanh, tình hình tài Công ty cổ phần Lê Dương năm 2015 Chương 3: Tìm hiểu mô tả quy trình nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu doanh nghiệp SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Do hiểu biết hạn chế nên báo cáo khó tránh khỏi thiếu sót Em mong góp ý quý thầy cô, anh chị công ty để báo cáo em hoàn thiện Thông qua hướng dẫn cô giáo Hoàng Thị Phương Lan với giúp đỡ tận tình anh chị phòng kế toán Công ty cổ phần Lê Dương em sâu vào tìm hiểu phân tích đề tài SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHƯƠNG I TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LÊ DƯƠNG I Lịch sử hình thành phát triển Công ty cổ phần Lê Dương Công ty cổ phần Lê Dương thành lập ngày 24 tháng năm 2009 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp Vốn điều lệ Công ty cổ phần Lê Dương theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 8.800.000.000đ (tám tỷ tám trăm triệu đồng) Tên công ty tiếng Việt: Công ty cổ phần Lê Dương Mã số thuế: 0200988274 Người đại diện theo pháp luật: Tổng giám đốc Lê Thanh Hà Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng Tên công ty viết tiếng Anh:LE DUONG JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt tiếng Anh: LCD Địa trụ sở chính: Số 60/132 An Đà - phường Đằng Giang - quận Ngô Quyền - thành phố Hải Phòng Điện thoại: 0313.722787 - Fax: 0313.722787 Email: info@leduongcme.com Website: leduongcme.com Số đăng ký: 0203005699  Các công trình tiêu biểu mà công ty nhận thầu như: - Xí nghiệp khí thủy mạo Khê - Sản xuất vỏ container - Hạ tầng khu đô thị cho công ty Khánh Minh - Công ty khí thủy Đức Thịnh - Tập đoàn Tuần Châu - Công ty GE Việt Nam, Kho CFS 1.200m2-Hạng mục: Nhà văn phòng điều hành - Xây dựng bổ sung ụ chắn nổ theo quy định Công trình: Khắc phục tồn đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ nhà máy Z195 - Xây dựng nhà ăn ca (02 tầng) thuộc dự án : ''Đầu tư DCCN SX ngòi đạn pháo'' nhà máy Z129/Tổng cục CNQP - Thi công xây dựng nhà xưởng thuộc Dự án: Đầu tư dây chuyền sản xuất pháo hoa kho chứa vật tư quốc phòng.(Nhà máy Z121/Tổng cục CNQP) SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - Kho trung chuyển hàng vào kho Hạng mục: Nền & đài móng bê tông cốt Trong tương lai, Công ty cổ phần Lê Dương có kế hoạch để mở rộng kinh doanh đa dạng ngành phát triển ngành nghề xây dựng tốt giúp công ty ngày phát triển  Chức nhiệm vụ Căn theo giấy phép đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần Lê Dương, ngành nghề kinh doanh Công ty bao gồm: - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư, đô thị, sở hạ tầng, san lấp mặt bằng, trang trí nội ngoại thất - Sản xuất, lắp đặt kết cấu thép bê tông đúc sẵn Gia công, lắp đặt kết cấu thép bê tông - Sản xuất, truyền tải phân phối điện - Sản xuất, khí đốt, phân phối nhiên liệu khí đường ống - Sản xuất, phân phối nước, nước nóng, điều hòa không khí - Sản xuất nước đá - Sản xuất, kinh doanh, đại lý vật liệu xây dựng - Kinh doanh chế biến hang lương thực, thực phẩm, nông, lâm, hải sản - Kinh doanh máy móc, vật tư, trang thiết bị, máy thủy, kim khí, điện máy, sắt thép, phụ tùng ô tô- xe máy, điện tử, điện tử viễn thông, thiết bị văn phòng, điện lạnh dân dụng, công nghiệp, phương tiện vận tải, xăng, dầu, gas, hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm) - Kinh doanh đại lý đồ gỗ gia dụng, đồ gỗ - Dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa thủy - Dịch vụ nhà hàng, khách sạn - Dịch vụ xuất nhập Trong đó, xây dựng ngành nghề kinh doanh công ty.Từ thành lập công ty đến nay, công ty cổ phần Lê Dương nhà thầu xây dựng nhiều công trình lớn Với phương châm uy tín, chất lượng, Công ty Cổ phần Lê SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Dương gây ấn tượng với chủ đầu tư, khách hàng doanh nghiệp chất lượng dịch vụ tốt Một số công trình công ty thuộc lĩnh vực như: xây dựng nhà ở, tòa nhà cao ốc văn phòng, xây dựng nhà công nghiệp, hệ thống sở hạ tầng giao thông, san lấp mặt bằng, chế tạo gia công ngành nghề khí v.v II Tổ chức quản lý công ty Cơ cấu tổ chức công ty Là đơn vị có quy mô nhỏ, công ty cổ phần Lê Dương có máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, linh hoạt Đứng đầu công ty hội đồng thành viên công ty gồm có người ông Lê Thanh Hà cổ đông lớn công ty giữ chức vụ Giám đốc công ty.Hội đồng thành viên phận có quyền hạn cao công ty có trách nhiệm giám sát hoạt động Giám đốc QUẢN cán quản lý khácHỘI trongĐỒNG Công ty TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH XÂY DỰNG VÀ CƠ KHÍ PHÒNG KẾ HOẠCH BỘ PHẬN TÀI CHÍNH KẾ  Sơ đồ cấu tổ chức Công ty cổ phần Lê Dương TOÁN PHÒNG ĐẦU TƯ SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ BAN ISO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÒNG KINH TẾ ĐẤU THẦU PHÒNG KỸ THUẬT THI CÔNG PHÒNG CUNG ỨNG VẬT TƯ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH  Chức năng, nhiệm vụ phòng ban cụ thể sau: - Ban kiểm sát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực mức độ cẩn trọng quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức công tác kế toán, thống kê lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp cổ đông Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT Ban Giám đốc - Ban điều hành công ty gồm Tổng Giám đốc, Phó tổng giám đốc Kế toán trưởng • Tổng Giám đốc- Ông Lê Thanh Hà người đại diện chịu trách nhiệm cao Công ty trước pháp luật, trước Hội đồng thành viên, đối tác khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu phụ hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Tổng Giám đốc có nhiệm vụ: SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH  Hoạch định chiến lược kinh doanh lãnh đạo thực kế hoạch kinh doanh Công ty như: xác định mục tiêu phương hướng phát triển công ty; dự thảo chương trình hành động; lập lịch trình hoạt động; đề biện pháp kiểm soát; cải tiến tổ chức  Quản lý giám sát hoạt động tổ chức kinh doanh Công ty như: xác lập sơ đồ tổ chức, quy định trách nhiệm, quyền hạn, yêu cầu chức danh công ty; xây dựng tiêu chuẩn hoạt động sách nhân sự; ủy quyền, giải thích đường lối, sách, xây dựng tiêu chuẩn, lịch trình kiểm soát, đánh giá kế hoạch thực biện pháp khắc phục cho công ty  Thiết lập hệ thống thông tin có hiệu quả, thiết lập quan hệ mật thiết bên tổ chức tổ chức với bên Giúp việc cho Tổng Giám đốc hai phó Tổng Giám đốc kế toán trưởng • Một phó giám đốc SXKD: phụ trách khâu kỹ thuật công trường • Một phó giám đốc hành chính: phụ trách điều hành công tác hành quản lý phòng ban thuộc khối quan • Kế toán trưởng: giúp giám đốc thực pháp luật kinh tế, tài cho công ty Theo cấu này, phòng thực chức chuyên môn cách hiệu nhất,đồng thời hỗ trợ cho để hoàn thành tốt nhiệm vụ giao.Các phòng đóng vai trò trực tiếp tham mưu cố vấn kinh doanh cho giám đốc Trong đó, chức phòng ban sau: - Bộ phận tài kế toán:  Tổ chức hạch toán đầy đủ, kịp thời xác hoạt động tài công ty Hạch toán xác kết kinh doanh cho nghiệp vụ, tình hình tài sản, nguồn vốn công ty  Tổ chức hướng dẫn phận kế toán thành viên khu vực làm tốt chức nhiệm vụ công tác kế toán, thống kê theo phân cấp công ty  Giám sát hoạt động tài công ty theo điều lệ công ty chế độ tài hành - Phòng hành tổng hợp có chức nhiệm vụ là:  Tham mưu, giúp cho giám đốc xây dựng mô hình tổ chức hoạt động công ty, cho phù hợp với phát triển lĩnh vực xây dựng Đồng thời, đề SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH xuất phương án tuyển chọn, đào tạo bố trí cán đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công ty  Tổ chức đạo theo dõi, kiểm tra, thực chế độ sách pháp luật Nhà nước, điều lệ công ty tổ chức cán công tác bảo vệ toàn thể công ty  Tư vấn pháp luật cho Giám đốc soạn thảo, quản lý thống văn có tính pháp quy thuộc quyền Giám đốc - Phòng kế hoạch có chức nhiệm vụ: - Tham mưu , giúp việc cho Tổng giám đốc việc quản lý, điều hành công việc thực lĩnh vực kế hoạch, kinh doanh, tiếp thị, quảng cáo vào lĩnh vực công nghệ thông tin  Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; xây dựng vào triển khai kế hoạch chiến lược tiếp thị, quảng cáo Công ty  Quản lý vào việc theo dõi hợp đồng xây dựng  Tổng hợp, phân tích, lập báo cáo vào tình hình kinh doanh tháng, quí, tháng, năm theo yêu cầu Ban giám đốc công ty  Các nhiệm vụ khác Tổng Giám Đốc giao  Phòng đầu tư có chức nhiệm vụ: - Tham mưu giúp việc cho Tổng Giám Đốc Công ty việc định hướng quản lý điều hành chiến lược đầu tư, phát triển công ty vào triển khai thực dự án đầu tư công ty Quản lý điều hành toàn dự án công ty  Xác lập hoàn chỉnh thủ tục pháp lý đất đền bù , giải toả , thoả thuận địa điểm , xin chủ trương thoả thuận phương án kiến trúc quy hoạch , thoả thuận PCCC , môi sinh , môi trường , trình duyệt thiết kế sở , dự án đầu tư , xin giấy phép xây dựng  Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự án thẩm định dự án đầu tư, nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng theo quy định  Các nhiệm vụ khác tổng giám đốc giao - Phòng cung ứng vật tư có chức nhiệm vụ sau:  Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh theo lệnh Tổng Giám đốc Công ty SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH  Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu Cấp phát vật tư, nguyên nhiên vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh Công ty  Căn kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư cung cấp vật tư NVL phục vụ sản xuất cho đơn vị Công ty - Phòng kinh tế - đấu thầu: phòng ban có vai trò quan trọng công ty với chức nhiệm vụ sau:  Tham mưu, cố vấn cho Giám đốc vấn đề, sách kinh tế liên quan đến hoạt động xây dựng  Hỗ trợ giám đốc việc tìm kiếm đối tác, chủ đầu tư  Tham mưu, hỗ trợ Giám đốc tìm kiếm gói thầu xây dựng, tham gia đấu thầu - Phòng kỹ thuật thi công: phòng ban trực tiếp tham gia vào công tác thi công có chức nhiệm vụ sau:  Tham mưu, cố vấn cho Giám đốc vấn đề kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng  Trực tiếp tham gia vào công tác thi công công trình, khắc phục kiện xảy đột xuất công trường  +Tư vấn cho Giám đốc việc mua sử dụng loại máy móc, phương tiện thi công, bảo hộ  Ban ISO: phận kiểm tra, kiểm soát chất lượng chung toàn công ty  * Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh công ty bao gồm:  Các đội xây lắp ( từ xây lắp đến xây lắp 4): tổ chức quản lý thi công công trình theo hợp đồng công ty ký kết theo thiết kế duyệt đồng thời làm thủ tục toán giai đoạn toàn công trình  Mỗi đội xây lắp có phận quản lý gián tiếp hạch toán riêng Đây hình thức khoán gọn tới đội xây lắp nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm cán công nhân viên công trường  Để theo dõi xác đầy đủ chi phí bỏ cho công trình công trường đội xây lắp tổ chức gồm:  + Đội trưởng: đạo chung  + Đội phó: phụ trách kỹ thuật công trường  + Kế toán: tập hợp chứng từ mang phòng tài kế toán công ty để xử lý  + Thủ kho  + Bảo vệ SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Nợ TK 152 ( chi tiết NVL) Nợ TK 1331 Có Tk 331 ( chi tiết nhà cung cấp) + Hạch toán chi phí vận chuyển Nợ TK 152,1331( có) : chi tiết loại NVL Có TK 111,112 + Khi hạch toán kế toán ghi: Nợ TK 331 ( chi tiết nhà cung cấp) Có TK 111,112 Chẳng hạn: Căn hóa đơn VAT (liên 1) số 0018273 ngày 12/01/2015, công ty nhập kho Thép D25 VIS GR60 công ty CP thép Sông Hồng Số lượng 13.015 kg, đơn giá 16.630 đ/kg, cộng tiền hàng 216.439.450 đ, thuế VAT 21.643.945 đ, công ty chưa trả tiền nhà cung cấp, chi phí vận chuyển theo phiếu chi 023 ngày 12/01/2015 33.560.550đ toán tiền mặt Quy trình hạch toán sau: - Khi vật tư đến kho, ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm tra quy cách, số lượng phẩm chất thép đạt cho nhập kho Kế toán hạch toán: + Với giá mua hóa đơn: Nợ TK 152 ( thép Φ25) : 216.439.450 đ Nợ TK 1331 Có TK 3318 : 21.643.945 đ : 238.083.395 đ + Hạch toán chi phí vận chuyển: Nợ TK 152 (thép Φ25) : 33.560.550 đ Có TK 111 : 3.560.550 đ + Trong kỳ công ty chưa toán tiền vật tư cho nhà cung cấp • Đối với phiếu nhập chi phí mua vật tư ( PNC) Các thao tác tương tự phiếu nhập mua vật tư: sau nhập liệu vào phiếu chi phí mua vật tư, chi phí mua vật tư đồng thời nhập vào phiếu kế SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 60 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH toán để mở chi tiết cho đối tượng toán tháng 2.5.3 Kế toán tổng hợp xuất kho NVL NVL công ty sử dụng chủ yếu phục vụ công trình thi công xây lắp DN Căn vào chứng từ xuất kho hợp lý, hợp lệ , kế toán NVL phân loại chứng từ theo loại NVL, nhóm NVL Sau phân loại phiếu xuất, kế toán NVL nhập số liệu từ phiếu xuất vào máy tính Bút toán trường hợp ghi sau: Nợ TK 621 Có TK 152 (chi tiết loại NVL) Chẳng hạn: Căn vào phiếu xuất kho số 05 ngày 22/01/2015 Xuất kho NVL loại vật liệu Thép D13 VIS GR60, Thép D25 VIS GR60 cho đội vật tư, số lượng xuất 20.585 kg, 13015 kg Đơn giá xuất tương ứng : 16.630 đ/kg; 19.208,605 đ/kg Kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 621: 592.328.550 đ Có TK 152 ( thép Φ13): 342.328.550 đ Có Tk 152 ( thép Φ25) : 250.000.000 đ Cuối tháng sau nhập xong tất phiếu nhập, xuất kho, kế toán tổng hợp số liệu để tính giá trị thực tế hàng xuất kho Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp sổ như: Sổ chi tiết vật liệu, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Nhật ký chung, sổ chi tiết TK( 152,331…), Sổ TK 152, Bảng cân đối số phát sinh TK Sau hệ thống sổ sách báo cáo kế toán tổng hợp NVL tháng năm 2015: SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 61 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Biểu 2.4 Mẫu số S03a – DNN Đơn vị: Công ty cổ phần Lê Dương (Ban hành theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC Địa chỉ: 60/132 An Đà, Đằng Giang Ngày 14/09/2006 Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG (Tháng năm 2015) Đơn vị tính: đồng Chứng từ Đã Ngày tháng Số hiệu Ngày Diễn giải tháng ghi sổ ghi sổ Cái Số Số tiền hiệu Nợ Có TK đối ứng Số trang trước chuyển sang Trần Hậu Thuận 13/01 PK1-1 13/01 toán CPVC thép D25 VIS x GR60 Đặng Văn Ninh nhập 13/01 PNA- 13/01 … … … thép công ty CP thép Sông HồngVAT 10% x Phải trả người bán ……… PXA- 22/01 thi công phần thân turbine 33.560.550 111 33.560.550 152 216.439.450 1331 21.643.945 3318 Xuất NVL thép phục vụ 22/01 152 x 621 238.083.395 592.328.550 152 592.328.550 Cộng chuyển sang trang sau Ngày 31/01/2015 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ Giám đốc ( Ký, họ tên) 62 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Biểu 2.5 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Đơn vị: Công ty cổ phần Lê Dương Mở sổ ngày tháng năm 2015 Địa chỉ: 60/132 An Đà, Đằng Giang Tên vật liệu: Thép D25 VIS GR60 Mã vật tư Chứng từ Số Ngày Diễn giải TKTƯ : Thép Φ 25 Đơn giá Nhập Xuất (đồng) Lượng Tiền 16.630 13.015 216.439.450 33.560.550 Tồn Lượng Tiền 13.015 13.015 250.000.000 250.000.000 Số dư đầu tháng Số phát sinh 04 04 05 13/01 13/01 22/01 tháng Nhập kho Nhập kho Xuất kho Cộng phát sinh Số dư cuối tháng 331 111 621 19.208,605 13.015 250.000.000 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lượng Tiền 0 ( Nguồn: Phòng kế toán – tài công ty cổ phần Lê Dương) SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 63 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Biểu 2.6 Mẫu số S32 - DNN Đơn vị: Công ty cổ phần Lê Dương ( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC Địa chỉ: 60/132 An Đà, Đằng Giang Ngày 14/09/2006 Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty cổ phần thép Sông Hồng Loại tiền: VNĐ TK đối ứng Chứng từ Diễn giải Số hiệu Thời hạn chiết khấu Ngày tháng Số PS Số dư Nợ Có Số dư đầu kỳ PN04 13/01/2011 Đặng Văn Ninh nhập thép D25 VIS GR60 công ty CP thép Sông Hồng 152 216.439.450 PN04 13/01/2011 Đặng Văn Ninh nhập thép D25 VIS GR60 công ty CP thép Sông Hồng 1331 21.643.945 Người lập ( Ký,họ tên) Cộng Số tồn cuối kỳ Kế toán trưởng (Ký,họ tên) 238.083.395 238.083.395 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) ( Nguồn: Phòng kế toán – tài Công ty cổ phần Lê Dương) SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 64 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Biểu 2.7 Mẫu số S07 - DNN Địa chỉ: Công ty cổ phần Lê Dương ( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC Địa chỉ: 60/132 An Đà, Đằng Giang Ngày 14/09/2006 Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tài khoản: 152 “ Nguyên vật liệu” Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/1/2015 Chứng từ Số hiệu Diễn giải Ngày tháng Số dư đầu kỳ Đặng Văn Ninh nhập thép D25 VIS GR60 công ty CP thép Sông Hồng TK đối ứng Đơn vị: đồng Số PS Nợ Có 573.735.000 PN04 13/01/2015 PX 05 22/1/2015 Công ty xuất kho thép D13 VIS GR60 621 342.328.550 PX 05 22/1/2015 Công ty xuất kho thép D25 VIS GR60 621 250.000.000 592.328.550 3318 216.439.450 216.439.450 Cộng Số dư Số tồn cuối kỳ 197.845.900 Ngày 23 tháng 01 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Nguồn: Phòng kế toán – tài Công ty cổ phần Lê Dương) SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ Thủ trưởng đơn vị ( Ký,họ tên) ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM Biểu 2.8 KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH SỐ CÁI TÀI KHOẢN Mẫu số S02b - DNN Đơn vị: Công ty cổ phần Lê Dương Tài khoản 152- Nguyên vật liệu Địa chỉ: 60/132 An Đà, Đằng Giang Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 31/1/2015 ( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC Ngày 14/09/2006 Bộ trưởng BTC) Đơn vị: đồng Chứng từ ghi Nhật ký sổ chung Ngày tháng Ngà ghi sổ y A B Diễn giải Số hiệu Trang C D E Tài Số tiền Số dư khoản ST đối T ứng F G PS nợ PS có Dư đầu kỳ 573.735.000 13/1 13/1 PK1-1 Trần Hậu Thuận toán CPVC thép D25 VIS GR60 47 111 33.560.550 13/1 13/1 PNA-4 Đặng Văn Ninh nhập thép CTCP thép Sông Hồng 47 3318 216.439.450 22/1 22/1 PXA-5 Xuất NVL thép phục vụ thi công phần thân turbine 47 621 Số dư cuối kỳ Người lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 592.328.550 231.406.450 Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Nguồn: Phòng kế toán - tài Công ty cổ phần Lê Dương) SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 66 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2.2.5.4 Công tác kiểm kê NVL Định kỳ công ty tiến hành tổ chức kiểm kê NVL, ban kiểm kê tài sản tiến hành Ban kiểm kê gồm: Giám đốc công ty , kế toán trưởng công ty, kế toán vật tư , thủ kho Kết kiểm kê ghi vào “ Biên kiểm kê” kế toán NVL lập Căn vào biên kiểm kê kế toán kho NVL tiến hành hạch toán: - Thừa phát kiểm kê: Nợ TK 152 ( chi tiết loại NVL) Có TK 338 - Thiếu phát kiểm kê + Thiếu định mức: Nợ TK 632 Có TK 152 ( chi tiết NVL) + Thiếu định mức: Nợ TK 138 Có TK 152 ( chi tiết NVL) Chẳng hạn: Tiến hành kiểm kê số lượng vật tư tồn kho đến ngày 27/02/2015 Các thành viên ban kiểm kê kiểm tra số lượng NVL thực tế tồn lại kho, sau đối chiếu với số dư phản ánh sổ kế toán thấy chênh lệch nên không cần tiến hành xử lý chênh lệch Kết trình kiểm kê thể “ Biên kiểm kê” kế toán NVL lập sau: SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 67 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Biểu 2.8 Mẫu số 05 - VT Đơn vị: Công ty CP Lê Dương ( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006/QĐ - BTC Địa chỉ: 60/132 An Đà, Đằng Giang Ngày 14/09/2006 Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN KIỂM KÊ Thời điểm kiểm kê: ngày 27/02/2015 Ban kiểm kê gồm: Ông : Lê Thanh Hà Bà Chức vụ: Giám đốc công ty : Hoàng Thị Yến Chức vụ: Kế toán trưởng Ông : Trần Hữu Long Chức vụ: Kế toán vật tư Bà Chức vụ: Thủ kho : Nguyễn Thị Phượng Đã kiểm kê kho có mặt hàng sau đây: ST T Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Tên vật tư M S ĐV T Đơn giá (đồng) A B C D I Tồn kho NVL Thép U100x6m Kg 16.455 5400 88.875.000 5400 88.875.000 Dầu Diezel Lít 16.509 123 2.030.618 123 2.030.618 … ……… Tồn kho phụ tùng … Lốp 1000-20 Cái Lốp 900 – 20 Cái Săm 900 – 20 Cái III ( I+ II) II Giám đốc (Ký,họ tên) Số Thành tiền lượng Số Thành tiền lượng 90.905.618 90.905.618 25.374.000 5.450.00 4.598.00 340.00 25.374.000 10.900.000 10.900.000 13.794.000 4.598.000 680.000 680.000 116.279.61 Ngày 27 tháng 01 năm 2015 116.279.618 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán vật tư Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán – tài công ty cổ phần Lê Dương) SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 68 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 2.2.5.5 Kế toán trích lập dự phòng giảm giá NVL Với lý nghiệp vụ nhập xuất NVL diễn thường xuyên, lượng NVL tồn lại kho không nhiều thời gian không dài, công ty chưa xây dựng quy chế trích lập dự phòng giảm giá NVL Minh chứng cho điều sau: - Việc nhập xuất vật tư năm thường xuyên NVL tồn kho không nhiều nhiên số NVL tồn kho ngày 31/12/2015 giá trị thực nhỏ so với giá gốc chẳng hạn sau: + Trị giá gốc vật tư xà gồ gỗ 77.656.000đ + Trị giá Thanh Ren Đ14 16.400.000đ + Nhưng giá trị thực xà gồ gỗ 67.827.000đ, Thanh Ren Đ14 14.800.000 đ - Như vậy, số tiền cần trích lập dự phòng cho xà gồ gỗ là: 77.656.000đ – 67.827.000đ = 9.829.000đ Dự phòng cho Thanh Ren Đ14 là: 16.400.000đ – 14.800.000đ = 1.600.000đ Kế toán phản ánh tình hình trích lập dự phòng : Ngày 31/12/2014 Nợ TK632 : 9.829.000đ + 1.600.000đ =11.429.000đ Có TK159: 11.429.000đ Vì công ty chưa xây dựng quy chế trích lập dự phòng giảm giá NVL nên khoản dự phòng không trích lập SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 69 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH C KẾT LUẬN Những nét bật tình hình SXKD tình hình tài Công ty Kinh doanh có ảnh hưởng lớn đến hoạt động doanh nghiệp, đặc biệt kinh tế mở Trong kinh tế mở chế thách thức cho doanh nghiệp 50 – 50 Vì đòi hỏi nhà quản lý phải nhạy bén sáng tạo kinh doanh Công ty cổ phần Lê Dương không nằm quy luật Vì công ty tập trung khai thác mội nguồn lực có tiếp tục đầu tư để tăng suất, lực sản xuất, tập trung sản xuất loại sản phẩm có chất lượng tốt sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, bước giảm tối đa dư nợ để làm mạnh hoạt động tài tiếp tục đổi củng cố công tác xếp tổ chức sản xuất cho phù hợp với mô hình hoạt động nhà máy nhằm đạt hiệu cao để đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động Với đội ngũ cán có trình độ kinh nghiệm, công nhân kĩ thuật lành nghề nắm bắt công nghệ nhanh chóng để thích nghi với chuyển biến cấu kinh doanh có thành công động viên giúp đỡ kịp thời đau ốm, khen thưởng kỉ luật nghiêm minh….Ngoài đội ngũ cán công đoàn sở hoạt động mạnh tổ đội sản xuất Đây lực lượng cán có hiểu biết chuyên môn, họ người lắng nghe truyền đạt tâm tư nguyện vọng người lao động lên cấp Vì mối quan hệ cấp với cấp dưới, nhà quản lý với người lao động củng cố quan điểm thấu hiểu, tôn trọng lợi ích chung Công ty có sách khen thưởng, biểu dương xứng đáng với cá nhân có đóng góp cho phát triển công ty Ngược lại hành vi vi phạm pháp luật xử lý nghiêm minh Việc xử lý khen thưởng, kỷ luật cách rõ ràng có ý nghĩa lớn tình hình công ty khích lệ người lao động hăng say làm việc Những vấn đề tồn công tác kế toán NVL * Về tình hình luân chuyển chứng từ: Cuối tháng nhân viên kế toán đội xây dựng gửi chứng từ phòng kế toán Các chứng từ chủ yếu chứng từ gốc ( Hóa đơn, biên lý hợp đồng, phiếu nhập, xuất NVL,, biên nghiệm thu….) Do công việc SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 70 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH phòng kế toán tập trung vào cuối tháng, thời điểm tháng công việc không nhiều dẫn đến tình trạng công việc không dàn tháng, việc xử lý số lượng chứng từ lớn gây sai sót làm sai lệch thông tin kế toán Mặt khác, vào cuối tháng khối lượng hóa đơn VAT lớn, điều làm cho khối lượng công việc kế toán thuế vào thời điểm cuối tháng tăng lên gây sai sót làm ảnh hưởng đến toán thuế hàng tháng công ty * Về tổ chức máy quản lý: gọn nhẹ cần thiết, yêu cầu thị trường nay, công trình công ty xây dựng phải đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công nhanh, hạ giá thành, công trình hoàn thành bàn giao có giá trị lớn, nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lúc kế toán thủ kho kiêm thủ quỹ số Do việc bố trí gọn nhẹ làm cho công tác kế toán vật liệu đội thi công nhiều công trình thiếu xác, chưa đáp ứng yêu cầu công tác quản lý công trình nói chung hạch toán chi phí vật liệu nói riêng, vấn đề phòng kế toán công ty giám đốc cần sớm quan tâm giải cho hài hoà đảm bảo quy định tổ chức công tác kế toán * Việc phân loại NVL: công ty không tiến hành phân thành NVL chính, phụ mà coi chúng NVL hạch toán chung vàoTK152 Hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế toán máy vi tính nên số lượng vật liệu hạch toán ký hiệu mã vật tư khác công ty chưa lập sổ danh điểm vật liệu * Về kế toán chi tiết NVL: Việc sử dụng phương pháp thẻ song song có ghi chép trùng lặp thủ kho kế toán tiêu số lượng, làm tăng khối lượng công việc kế toán, tốn nhiều công sức thời gian Một số giải pháp cụ thể khắc phục điểm yếu tồn Từ hạn chế tồn nói đến công tác kế toán NVL, với phương diện sinh viên thực tập, qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán NVL công ty Cổ Phần VINTEP với kiến thức học trường, nhằm nâng cao hiệu công tác kế toán NVL công ty Cổ Phần VINTEP em xin mạnh dạn đưa số ý kiến sau: *Cải tiến luân chuyển chứng từ SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 71 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Qua theo dõi chứng từ ban đầu, kế toán đội xây dựng xử lý chứng từ để chuyển nên phòng kế toán chậm thường vào cuối tháng dẫn đến tình trạng nhiều chứng từ cần xử lý vào thời điểm, phát sinh sai sót làm sai lệch thông tin kế toán Do cần phải có biện pháp quy định mặt thời gian luân chuyển chứng từ ban đầu để đảm bảo cung cấp thông tin kế toán kịp thời, xác Phòng kế toán nên quy định thời gian từ 10 đến 15 ngày yêu cầu kế toán đội xây dựng phải chuyển chứng từ gốc lên phòng kế toán, hệ thống chứng từ cần đảm bảo tính pháp lý chứng từ, đảm bảo thời gian địa điểm phát sinh.Cần đảm bảo đủ số lượng, loại chứng từ phù hợp với yêu cầu công tác kế toán NVL Có việc xử lý chứng từ không bị dồn nhiều đảm bảo công việc nhân viên kế toán tiến hành không lãng phí thời gian tháng không bị áp lực làm nhiều vào cuối tháng *Điều chỉnh công tác kế toán NVL cách hợp lý Trường hợp kế toán thủ kho kiêm thủ quỹ việc bố trí gọn nhẹ vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm, làm cho công tác kế toán NVL đội thi công nhiều công trình thiếu xác dẫn đến tình trạng thất thoát, tham ô chẳng hạn kế toán kiêm thủ quỹ có nghiệp vụ phát sinh mua NVL, kế toán ghi vào sổ sách chi 10.800.000 đ, kế toán thông đồng với nhà cung cấp ghi khống hóa đơn lên 10.800.000 đ, thực chất giá trị vật tư mua 6.800.000 đ, biện pháp xử lý số tiền tham ô không 4.000.000 đ mà ngày tăng dẫn đến thất thoát lớn cho công ty, tính chuyên môn nghiệp vụ Như công ty cần bố trí nhân viên lại, cụ thể phải xếp nhân viên kế toán, thủ kho thủ quỹ riêng cho công trình thi công tránh tình trạng kế toán, thủ kho kiêm thủ quỹ Có đảm bảo tính chuyên môn, tính xác, tránh tham ô công tác kế toán NVL *Phân loại NVL lập sổ danh điểm NVL Hiện công ty áp dụng hình thức kế toán máy vi tính nên số lượng NVL ký hiệu mã vật tư khác *Thay đổi phương pháp kế toán chi tiết NVL SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 72 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Để khắc phục ghi chép trùng lặp thủ kho kế toán chi tiêu số lượng giảm khối lượng công việc kế toán, tiết kiệm thời gian doanh nghiệp có khối lượng nghiệp vụ kinh tế nhập , xuất NVL diễn thường xuyên, công ty nên vận dụng “ phương pháp sổ số dư ” thay cho phương pháp “ ghi thẻ song song ” kế toán chi tiết NVL Theo phương pháp này, việc tính toán ghi chép kế toán không bị trùng lặp với thủ kho, dễ kiểm tra, đối chiếu Trong công tác quản lý nhập – xuất – tồn kho NVL đối chiếu kế toán NVL với thủ kho mà nội phòng kế toán – kế toán NVL với kế toán toán ( phần nhập mua ngoài) Công việc kế toán tiến hành tháng, tạo điều kiện cung cấp kịp thời tài liệu kế toán phục vụ công tác lãnh đạo quản lý doanh nghiệp , thực kiểm tra, giám sát thường xuyên kế toán việc nhập, xuất vật liệu hàng ngày KẾT LUẬN Trong kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập vừa hội vừa thách thức lớn doanh nghiệp Để hòa nhịp xu đổi Công ty cổ phần Lê Dương với lãnh đạo tài tình máy quản lý có chiến lược tối ưu nỗ lực phấn đấu toàn thể cán nhân viên, công ty vượt qua SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 73 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH nhiều khó khăn để khẳng định tên tuổi cộng đồng doanh nghiệp nói chung thị trường xây dựng nói riêng, góp phần vào phát triển chung đất nước Cùng với phát triển công ty công tác kế toán, đặc biệt công tác kế toán NVL trọng Nhất việc chuyển đổi môi trường kinh tế, việc tổ chức kế toán vật liệu đòi hỏi phải nhanh chóng kiện toàn để cung cấp kịp thời đồng vật liệu cần thiết cho sản xuất, kiểm tra, giám sát việc chấp hành định mức dự trữ ngăn ngừa tượng hao hụt, mát lãng phí vật liệu Trên góc độ người cán kế toán em cho cần phải nhận thức đầy đủ lý luận lẫn thực tiễn Mặc dù vận dụng lý luận vào thực tiễn nhiều hình thức khác phải đảm bảo phù hợp nội dung mục đích công tác kế toán Do thời gian thực tập tìm hiểu thực tế không nhiều, trình độ lý luận thực tiễn hạn chế nên đề tài em không tránh khỏi sai sót Em mong đóng góp ý kiến quý thầy, cô khoa Kế toán – Kiểm toán Qua em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô khoa Quản trị tài cán kế toán Công ty cổ phần Lê Dương nhiệt tình giúp đỡ em việc hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp Hải Phòng, ngày 06 tháng 03 năm 2016 Sinh viên thực Sinh Bùi Thị Hà Sinh MỤC LỤC SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 74 [...]... giải quyết tại phòng kế toán của công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán NVL và CCDC Kế toán doanh thu bán hàng Thủ quỹ b Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán Do tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung nên mọi công tác kế toán được tập trung ở phòng kế toán của công ty từ việc thu thập chứng từ, ghi sổ chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán các... tổng hợp số liệu doanh thu công nợ Thủ quỹ: Là người quản lý quỹ tiền mặt tại công ty, chịu trách nhiệm thutiền hàng, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng c Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Lê Dương - Công ty cổ phần Lê Dương thực hiện chế độ kế toán theo quyết định 48/2006QĐ – BTC, ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 - Do yêu cầu của công ty cũng như yêu cầu của đặc điểm sản xuất, công việc kiểm... Ngày 20 tháng 7 năm 2015, Công ty cổ phần Lê Dương long trọng tổ chức Đại hội đồng Cổ đông thường niên .Tại Đại hội, các Cổ đông được nghe ý kiến chỉ đạo của ông Lê Thanh Hà- Tổng Giám Đốc Công ty cổ phần Lê Dương Thay mặt Ban lãnh đạo Tổng Công ty, ông Lê Thanh Hà ghi nhận những kết quả đạt được của Công ty trong thời gian qua và phát biểu nguyện vọng, mong muốn Lãnh đạo Công ty cần có những giải pháp... chức bộ máy kế toán của công ty a Sơ đồ bộ máy kế toán Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng do đó công ty tổ chức hạch toán theo đúng chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành, đồng thời vận dụng cho thực tiễn của ngành xây dựng Do tổ chức theo kiểu phân cấp gồm các đội xây dựng công trình trực thuộc nên bộ máy kế toán bao gồm: kế toán tại công ty và kế toán thống kê các đội công trình... xuất, nhập đã được phân loại theo từng thứ NVL cho phòng kế toán - Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết NVL và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho Ngoài ra để có số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết vào bảng Tổng hợp nhập,... chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán các phân xưởng không có kế tóan riêng Phương thức tổ chức đặc trưng của công ty là nhân viên kế toán chịu sự điều hành trực tiếp từ một người kế toán trưởng - Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung về điều hành toàn bộ công tác hạch toán của công ty, phụ trách tài chính của công ty Quản lý vốn theo kế SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 10 ĐẠI HỌC HÀNG... nên các công trình sau khi hoàn thành thì phế liệu thu hồi và một số vật liệu chưa sử dụng sẽ tiến hành nhập kho Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để tính giá nguyên vật liệu xuất kho Theo phương pháp này, người ta lấy đơn giá vật liệu nhập trước làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lượng của các loại nguyên vật liệu Phương... sử dụng sản phẩm của Công ty Công ty càng ngày càng tạo chỗ đứng trên thị trường việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong năm 2015 có sự đi lên được đánh giá bằng chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng so với năm 2014 Đây là nguyên nhân khách quan mang tính tích cực đến sự phát triển của Công ty - Trong năm 2015 Công ty đã chủ động tìm kiếm được nguồn nguyên vật liệu giá rẻ, chất lượng... mà kế toán nguyên vật liệu đóng góp một vai trò rất quan trọng trong việc tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời số lượng, chất lượng từng SINH VIÊN: BÙI THỊ HÀ SINH LỚP: QKT54 - CĐ 29 ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH loại vật liệu cũng như tình hình thực hiện kế hoạch thu mua và dự trữ vật liệu nhằm hạn chế mức thiệt hại thấp nhất cho Công ty II Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán nguyên. .. đó kế toán có thể áp dụng 1 trong các đơn giá bình quân sau: Đơn giá bình quân Giá trị thực tế tồn đầu kỳ = Số lượng tồn đầu kỳ tồn đầu kỳ Giá trị thực tế vật liệu tồn Đơn giá bình quân từng lần = nhập kỳ Giá trị thực tế vật liệu tồn Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ đầu kỳ Số lượng vật liệu tồn đầu = đầu kỳ Số lượng vật liệu tồn đầu + + + Giá trị thực tế lần nhập kế tiếp Số lượng vật liệu nhập kế toán ... lý nguyên vật liệu Đây vấn đề cần thiết công ty xây dựng Công ty cổ phần Lê Dương Vì trongthời gian thực tế Công ty cổ phần Lê Dương em định chọn đề tài " Kế toán nguyên vật liệu Công ty cổ phần. .. NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN LÊ DƯƠNG NĂM 2015 [ Phân loại NVL Công ty cổ phần Lê Dương Tại Công ty cổ phần Lê Dương tiến hành phân loại NVL Nhưng công tác hạch toán sử dụng mã vật tư nên công. .. CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LÊ DƯƠNG I Lịch sử hình thành phát triển Công ty cổ phần Lê Dương Công ty cổ phần Lê Dương thành lập ngày 24 tháng năm 2009 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch

Ngày đăng: 20/04/2016, 21:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ t ổ chức bộ máy kế toán (Trang 11)
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song (Trang 37)
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp “Sổ đối chiếu luân - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp “Sổ đối chiếu luân (Trang 38)
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp “Sổ số dư”. - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp “Sổ số dư” (Trang 39)
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường (Trang 41)
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai (Trang 42)
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ (Trang 43)
6.4.1. Hình thức Nhật ký sổ cái. - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
6.4.1. Hình thức Nhật ký sổ cái (Trang 45)
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ (Trang 47)
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thứcNhật ký chung. - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thứcNhật ký chung (Trang 48)
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính. - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính (Trang 49)
Sơ đồ 2.5. Thủ tục nhập kho NVL. - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 2.5. Thủ tục nhập kho NVL (Trang 53)
Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển chứng từ. - Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần lê dương
Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển chứng từ (Trang 59)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w