1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP Công ty Cổ phần Bao bì và in Nông Nghiệp (APP) Trụ sở: 72 Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – HN Tel: (84.4).38695605 Fax: (84.4).38695605 Nhà máy: Lô 3 – CN3 Khu CN Ngọc Hồi – Thanh Trì – HN Tel: (84.4).38695605 Fax: (84.4).38695605 Email: infoappprintco.vn Website: http:www.appprintco.com Các mốc lịch sử quan trọng: 1970: Thành lập Xưởng In vẽ bản đồ với nhiệm vụ là in, vẽ bản đồ cho nhà nước. 1983: Đổi tên thành Xí nghiệp in Nông nghiệp 1 trực thuộc Bộ Nông nghiệp theo quyết định 150NNTCQĐ. 1993: Đổi tên thành Xí nghiệp in Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm theo quyết định 120NNTCCPQĐ. 2002: Đổi tên thành Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo quyết định 192002BNNTCCBQĐ. 01072004: chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Bao bì và In Nông nghiệp theo Quyết định QĐ686 ngày 22032004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Công ty CP Bao bì và in Nông Nghiệp (APP) với bề dày truyền thống trên 40 năm hình thành đã và đang phát triển không ngừng. Chúng tôi gồm APP Hà Nội, APP Hưng Yên và Công ty chống giả kỹ thuật số DAC cùng với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 – ISO 14001:2004 có thế mạnh và kinh nghiệm trên các lĩnh vực: Thiết kế – Tạo mẫu Sản xuất bao bì chuyên dụng và cao cấp trên công nghệ In Offset, In Flexo, In Ống đồng. Sản xuất tem chống giả Kỹ thuật số. Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành in. Dịch vụ cung cấp các loại màng PVC, màng nhôm, màng BOPP,… Kinh doanh bất động sản và văn phòng cho thuê. Tầm nhìn: APP là một công ty trong nhóm dẫn đầu ngành công nghiệp bao bì tại Việt Nam, APP luôn đưa ra sản phẩm tiên tiến về công nghệ, đa dạng về chủng loại, cao cấp về chất lượng, hợp lý về giá thành, được khách hàng tin dùng.
Trang 1BÀI TẬP LỚN
Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNHCÔNG TY CỔ PHẦN
BAO BÌ VÀ IN NÔNG NGHIỆP
CV ĐƯỢC GIAO (100%)1.Nguyễn Thị Hồng Hải
Trang 21 GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần Bao bì và in Nông Nghiệp (APP)
Trụ sở: 72 Đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – HNTel: (84.4).38695605 * Fax: (84.4).38695605
Nhà máy: Lô 3 – CN3 Khu CN Ngọc Hồi – Thanh Trì – HNTel: (84.4).38695605 * Fax: (84.4).38695605
2002: Đổi tên thành Công ty In Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩmthuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo quyết định19/2002/BNN-TCCB/QĐ.
01/07/2004: chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Bao bì và In Nông nghiệptheo Quyết định QĐ686 ngày 22/03/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
Công ty CP Bao bì và in Nông Nghiệp (APP) với bề dày truyền thống trên40 năm hình thành đã và đang phát triển không ngừng.Chúng tôi gồm APP Hà Nội, APP Hưng Yên và Công ty chống giả kỹthuật số DAC cùng với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 – ISO 14001:2004 cóthế mạnh và kinh nghiệm trên các lĩnh vực: Thiết kế – Tạo mẫu Sản xuấtbao bì chuyên dụng và cao cấp trên công nghệ In Offset, In Flexo, In Ốngđồng Sản xuất tem chống giả Kỹ thuật số Kinh doanh, xuất nhập khẩu vậttư, thiết bị ngành in Dịch vụ cung cấp các loại màng PVC, màng nhôm,màng BOPP,… Kinh doanh bất động sản và văn phòng cho thuê.
Tầm nhìn: APP là một công ty trong nhóm dẫn đầu ngành công nghiệp
bao bì tại Việt Nam, APP luôn đưa ra sản phẩm tiên tiến về công nghệ, đadạng về chủng loại, cao cấp về chất lượng, hợp lý về giá thành, được khách
Sứ mệnh: APP đáp ứng mọi yêu cầu về bao bì của khách hàng với thời
Trang 3gian nhanh, chất lượng cao, chi phí hợp lý APP chung tay cùng kháchhàng nâng cao thương hiệu
Chế bản Flexo cho các đơn vị in khác
Sản xuất màng nhôm ép vỉ cho ngành dược.
Thiết kế tạo mẫu cho các sản phẩm in: Tư vấn bao bì nhãn mác cho sảnphẩm
Cung cấp vật tư thiết bị liên quan đến ngành in bao gồm giấy in cácloại, mực in, vật tư ngành in, phế liệu ngành in như bản nhôm đã qua in,giấy lề.
Công nghệ và thiết bị
Trình độ công nghệ
Trong nhiều năm qua, Công ty Cổ phần Bao bì và In nông nghiệp luônthuộc nhóm 4 doanh nghiệp ngành in tem nhãn hàng đầu của miền Bắc vàdẫn đầu về trình độ công nghệ hiện đại và sức cạnh tranh trên thị trường.Bước sang giai đoạn mới để vươn ra thị trường khu vực và thế giới, đónnhận các hợp đồng gia công cho nước ngoài có giá trị cao về kinh tế.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực in bao bì việc chế phimđược chuẩn hóa cho từng loại sản phẩm.
Chế khuôn bế cho các sản phẩm yêu cầu chính xác cao về hình học từđơn giản đến phức tạp đáp ứng cho các dây chuyền đóng gói tự động:thuốc lá, dược phẩm…
Có thể xuất phim từ các file số của tất cả các phẩn mềm đồ họa hiện cótrên thế giới.
Với dây chuyền máy móc hiện đại, nhập khẩu từ Đức, Thụy Sỹ…, cùngđội ngũ nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao và năng lực sản xuất đạt tới2 tỷ trang in 13×19 trong 1 năm.
Có thể hoàn thành các đơn đặt hàng lớn, phức tạp trong thời gian ngắnnhất với chất lượng hoàn hảo, trên mọi chất liệu.
Trang 4 Là một công ty in chuyên về sản xuất bao bì, APP có hệ thống máy mócchuyên dụng, khép kín từ khâu cắt xén, bế hộp, ép nhũ, cán láng, dánhộp…có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
Quy trình công nghệ
1 Tạo mẫu
Bộ phận thiết kế tạo mẫu là trái tim của doanh nghiệp in Tại App Print Jsc,quy trình thiết kế tạo mẫu được thực hiện với phong cách sáng tạo, đầycảm hứng bởi các họa sĩ chuyên nghiệp được đào tạo từ các trường Mỹthuật danh tiếng.
Hệ thống máy móc hiện đại, luôn được cập nhật các phần mềm, kinhnghiệm lâu năm trong việc tạo mẫu cho sản phẩm bao bì.
Mọi ý tưởng của Quý khách đều được hiện thực hóa trong sản phẩm in,giúp Quý khách đạt hiệu quả cao trong hoạt động tiếp thị và bán hàng.2 Chế phim, chế khuôn bế
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực in bao bì việc chế phim đượcchuẩn hóa cho từng loại sản phẩm.
Chế khuôn bế cho các sản phẩm yêu cầu chính xác cao về hình học từ đơngiản đến phức tạp đáp ứng cho các dây chuyền đóng gói tự động: thuốc lá,dược phẩm…
Có thể xuất phim từ các file số của tất cả các phẩn mềm đồ họa hiện có trênthế giới.
3 Bộ phận in
Với dây chuyền máy móc hiện đại, nhập khẩu từ Đức, Thụy Sỹ…, cùngđội ngũ nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao và năng lực sản xuất đạt tới 2 tỷtrang in 13×19 trong 1 năm Chúng tôi có thể hoàn thành các đơn đặt hànglớn, phức tạp trong thời gian ngắn nhất với chất lượng hoàn hảo, trên mọichất liệu.
4 Gia công sau in
Là một công ty in chuyên về sản xuất bao bì, APP có hệ thống máy mócchuyên dụng, khép kín từ khâu cắt xén, bế hộp, ép nhũ, cán láng, dánhộp…có thể đáp ứng các nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
5 KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm)
Chất lượng sản phẩm là điều sống còn của các đơn vị sản xuất.
Trang 5Đội ngũ KCS được coi như các vệ sỹ bảo vệ duy trì, nâng cao chất lượngsản phẩm Tất cả các sản phẩm, bán sản phẩm đều được kiểm tra kỹ lưỡng,không những giúp cho sản phẩm có chất lượng đồng nhất mà còn cung cấpnhững thông tin kịp thời rút kinh nghiệm nâng cao chất lượng sản phẩm,hợp lý hóa sản xuất.
6 Hệ thống kho tàng
Với mặt bằng lớn, hệ thống kho tàng đồng bộ nên vật tư, thành phẩm inđược bảo quản trong điều kiện tốt nhất ngay cả các sản phẩm yêu cầu chếđộ vệ sinh ngặt ngèo như hộp thuốc tân dược, hộp đựng thực phẩm, thuốclá…
Chất lượng sản phẩm
Nền tảng cho mọi định hướng phát triển trước mắt cũng như lâu dài củaCông ty là chính sách chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo phương châm“Khách hàng luôn luôn đúng”.
Để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, lãnh đạo Công ty đã đề ra và đưa vào thực hiện các biện pháp cơ bản sau:
Đào tạo, nâng cao nhận thức, trình độ của toàn thể CB-CNV để tiếp cậndần với công nghệ hiện đại;
Cải tiến quá trình quản lý, sản xuất để giảm chi phí, thực hành tiết kiệm; Tất cả các quá trình liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng củaCông ty đều được bộ phận KCS quản lý toàn bộ quá trình sản xuất từkhâu nhập vật tư đầu vào cho đến khâu xuất thành phẩm.
2 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT2.1 Cơ sở áp dụng
Kỳ kế toán hàng năm bắt đầu từ 1/1 và kết thúc ngày 31/12Kỳ báo cáo 4 quý theo kế hoạch đầu năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
Chế độ áp dụng: Công ty áo dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngầy 22/12/2014 của Bộ tài chính.
Trang 62.2Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2014
(Đơn vị VNĐ)
100 A.TÀI KHOẢN NGẮN HẠN
110 I.Tiền và các khoản tương đương tiền
112 2.Các khoản tương đương tiền
(318,216,130)
(318,216,130)
Trang 7141 1.Hàng tồn kho 58,621,623,703 61,141,622,148
150 V.Tài sản ngắn hạn khác
151 1.Chi phí trả trước ngắn hạn
158,811,300,989 88,652,078,052
223 - Giá trị hao mòn lũy kế
Trang 8-226 - Giá trị hao mòn lũy kế -
Trang 9319 9.Các khoản phải trả phảinộp khác
341,105,101,112274,489,433,929
Trang 101 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đươngtiền
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được quy đổi sang đồngViệt Nam theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ.
Tại thời điểm cuối năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quyđổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ViệtNam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán
Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào chiphí tài chính hoặc doanh thu tài chính và được kết chuyển vào Báo cáo Kếtquả hoạt động kinh doanh trong kỳ
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết địnhsố 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và cácthông tư văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bảnhướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành Báo cáo tài chính đượclập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tưhướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang ápdụng.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Trang 112 Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào công ty con mà công ty nắm quyền kiểm soantsđược trình bày theo phương pháp giá gốc
Các khoản lợi nhuận và Công ty mẹ nhận được từ Công ty con được ghivào kết quả kinh doanh trong kỳ của của Công ty mẹ.
Các khoản phân phối khác được xem như phần thu hồi của các khoản đầutư và được trừ vào giá trị đầu tư
3 Nguyên tắc kế toán nợphải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghisổ các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác sau khi trừ đi các khoảndự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập theo Thông tư BTC ngày 07/12/2009 và Thông tư sửa đổi bổ sung số 89/2013/TT-BTCngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập, sử dụng cáckhoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính,nợ khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại đơn vị.
228/2009/TT-4 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc Trường hợp giá trị thuần có thểthực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thựchiện được Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến vàcác chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địađiểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân giaquyền tháng Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khaithường xuyên Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểmcuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trịthuần có thể thực hiện được của chúng
5 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giágốc Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vôhình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợplý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không baogồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến
Trang 12TSCĐ thuê tài chính Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tàichính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao TSCĐ của Công ty được ước tính phù hợp và thực hiện theophương pháp đường thẳng theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTCngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng vàtrích khấu hao TSCĐ
6 Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tàichính hiện tại và các năm tiếp theo được ghi nhận là chi phí trả trước vàphân bổ dần vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều nămgồm có:
- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn và có thể sử dụng trongnhiều kỳ kế toán.
- Các chi phí trả trước dài hạn khác
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước được căn cứ và tính chất, mức độtừng loại để chọn phương pháp và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinhdoanh hợp lý Phương pháp phân bổ là theo phương pháp đường thẳng.
7 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chiphí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tếkhông gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảonguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí Khi các chi phí đó phátsinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặcghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch Chi phí phải trả phát sinhtrong năm là chi phí lãi vay chưa trả và chi phí phải trả khác.
8 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Trang 13Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủsở hữu Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi pháthành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ
Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lýcủa các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếusau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sảnđược tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động củadoanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thayđổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các nămtrước
2.3Báo cáo kết quả kinh doanh
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT NĂM 2014
(Đơn vị VNĐ)
Chỉ tiêuNăm nayNăm trước+/-%
011.Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
628,455,494,107562,716,250,89065.739.243.217 +11,68
022.Các khoản giảm trừ doanhthu
931,837,6542,016,179,764 (1.084.342.110) -53,78
103.Doanh thu thuần bán hangvà ung cấp dịch vụ
627,523,656,453560,700,071,12666.823.585.327 +11,92
114.Giá vốn hàngbán
519,131,159,646464,002,278,37055.128.881.276 +11,88
205.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
108,392,496,80796,697,792,75611.694.704.051 +12,09
Trang 14216.Doanh thu hoạt động tài chính
419,196,195663,947,743(244.751.548) -36,86
227.Chi phí tài chính
3,860,689,8901,525,563,6202.335.126.270 +153,07
23Trong đó: Chi phí lãi vay
248.Chi phí bán hàng
259.Chi phí quản lí doanh nghiệp
3010.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
3111.Thu nhập khác
4514.Phần lợi nhuận(lỗ) trong công ty lien kết, LD
-5015.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
5116.Chi phí thuếTNDN hiện hành
12,998,759,36814,092,690,219 (1.093.930.851)
6017.LNST TNDN
46,284,065,89042,427,490,0693.856.575.821
Trang 156118.Lợi ích của cổ đông thiểu số
-6219.LNST của cổ đông công ty mẹ
7020.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
4,954
5,238
Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đã được xác nhận, khách hàng đã chấp nhận viết hóa đơn và thanh toán Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhạn trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chiavà các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Khả năng doanh thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi công ty được quyền nhận cỏtức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
1 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
Trang 16- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quang đến các hoạt động đầu tư tài chính
- Chi phí cho vay và đi vay vốn
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái các nghiệp vụ pháp sinh liênquan đến ngoại tệ.
Các khoản trên được ghi nhậntheo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừvới doanh thu hoạt động tài chính.
2 Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản chi phí được ghi nhận bao gồm: chi phí phục vụ trực tiếp cho quá trình bán hàng, quá trình quản lý trong kỳ
3 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thunhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm tài chính là 22% theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
2.4Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BẢNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Đơn vị VNĐ)
I.Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
01 1 Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khách